30.11.2016
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA LUẬT
PHÁP LUẬT ĐẠI CƢƠNG
(Fundamentals of Laws)
Số tín chỉ: 02
Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC
Hà Nội, 2016
THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
Họ và tên/học vị/chức danh:
Đ/c văn phòng Khoa Luật: P.410 Nhà 7 Trƣờng ĐH KTQD
Số điện thoại của giảng viên:
Địa chỉ Email của giảng viên:
1
30.11.2016
NỘI DUNG HỌC PHẦN
Chƣơng
Chƣơng
Chƣơng
Chƣơng
Chƣơng
1:
2:
3:
4:
5:
Những vấn đề cơ bản về Nhà nƣớc
Những vấn đề cơ bản về pháp luật
Lĩnh vực pháp luật công
Lĩnh vực pháp luật tƣ
Pháp luật quốc tế
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Phân bổ thời gian:
Nội dung
Tổng số tiết
Số tiết giảng
BT/TL/KT
Chƣơng 1
5
3
2
Chƣơng 2
6
4
2
Chƣơng 3
8
4
4
Chƣơng 4
8
4
4
Chƣơng 5
3
2
1
Kiểm tra giữa kỳ: Tuần thứ 8; Thời gian làm bài
kiểm tra 1 tiết; nội dung chƣơng 1, 2.
2
30.11.2016
PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
Điều kiện dự thi kết thúc học phần: Tham dự
từ 80% số giờ học trên lớp trở lên.
Điểm học phần tính trên cơ sở:
Điểm
đánh giá của giảng viên (10%)
Điểm 2 lần kiểm tra, bài tập nhóm, thảo luận
(40%)
Điểm thi kết thúc học phần (50%).
Chƣơng 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƢỚC
3
30.11.2016
Nội dung của chƣơng 1:
1.1.Những vấn đề lý luận về nhà nƣớc
1.2. Nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
Tài liệu tham khảo
Giáo trình đại cƣơng về nhà nƣớc và pháp
luật, Khoa Luật - Trƣờng ĐH Kinh tế quốc
dân, 2016.
Hiến pháp 2013 và các luật về tổ chức các
cơ quan nhà nƣớc.
Các tài liệu khác do giảng viên cung cấp.
4
30.11.2016
1.1. Những vấn đề lý luận về Nhà nƣớc
1.1.1. Nguồn gốc của Nhà nƣớc
- Có nhiều học thuyết khác nhau về nguồn
gốc của Nhà nƣớc
- Học thuyết Mác - Lênin đƣợc phổ biến
giảng dạy tại các cấp học.
Học thuyết Mác - Lênin, luận giải về nguồn gốc
của Nhà nước:
- Nhà nƣớc là sản phẩm của xã hội có giai cấp, chỉ
xuất hiện và tồn tại trong xã hội có giai cấp
- Nhà nƣớc chỉ xuất hiện khi mâu thuẫn giữa các
tầng lớp, giai cấp trong xã hội có giai cấp đã
phát triển đến mức không thể dung hòa.
- Nhà nƣớc đƣợc giai cấp thống trị lập ra, nhằm:
thiết lập trật tự, ổn định xã hội; bảo vệ quyền lợi
và địa vị cho giai cấp thống trị.
5
30.11.2016
1.1.2. Những đặc trưng cơ bản của nhà
nước
Nhà nƣớc thiết lập một quyền lực công cộng đặc
biệt trên phạm vi toàn bộ lãnh thổ
Nhà nƣớc phân chia dân cƣ theo lãnh thổ thành
các đơn vị hành chính
Nhà nƣớc có chủ quyền quốc gia
Nhà nƣớc ban hành ra pháp luật và thực hiện sự
quản lý bắt buộc đối với mọi công dân
Nhà nƣớc ban hành và tổ chức thực hiện việc
thu các loại thuế.
1.1.3. Chức năng của Nhà nƣớc
Chức năng của Nhà nƣớc là những phƣơng diện
hoạt động cơ bản của Nhà nƣớc nhằm để thực
hiện những nhiệm vụ đặt ra đối với Nhà nƣớc.
Chức năng nhà nƣớc đƣợc phân chia thành chức
năng đối nội và chức năng đối ngoại.
Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại của
Nhà nƣớc có mối quan hệ biện chứng hữu cơ với
nhau.
6
30.11.2016
1.1.4. Kiểu nhà nƣớc
Kiểu nhà nƣớc là tổng thể các dấu hiệu cơ bản
đặc thù của Nhà nƣớc, thể hiện bản chất và
những điều kiện tồn tại, phát triển của Nhà nƣớc
trong một hình thái kinh tế xã hội nhất định.
Các kiểu Nhà nƣớc: Nhà nƣớc chủ nô; Nhà nƣớc
phong kiến; Nhà nƣớc tƣ sản; Nhà nƣớc XHCN
Sự hình thành và phát triển các kiểu Nhà nƣớc
có tính quy luật.
1.1.5. Hình thức nhà nƣớc
Hình thức nhà nƣớc là cách thức tổ chức
quyền lực nhà nƣớc.
Hình thức nhà nƣớc đƣợc xem xét trên hai
góc độ: Hình thức chính thể và Hình thức
cấu trúc và chế độ chính trị
7
30.11.2016
Hình thức chính thể là cách tổ chức quyền
lực theo chiều ngang, thể hiện cách thức
lập ra các cơ quan tối cao của nhà nƣớc
và mối quan hệ giữa các cơ quan đó.
Hình thức chính thể gồm: Chính thể quân
chủ (Chính thể quân chủ tuyệt đối; Chính
thể quân chủ hạn chế); Chính thể cộng
hòa (Chính thể cộng hòa quý tộc; Chính
thể cộng hòa dân chủ).
Hình thức cấu trúc nhà nƣớc, gồm: Nhà
nƣớc có cấu trúc đơn nhất; Nhà nƣớc có
cấu trúc liên bang.
Chế độ chính trị
8
30.11.2016
1.2. Nhà nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của nhà
nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Giai đoạn 1: Thành lập nƣớc Việt Nam dân chủ
cộng hòa và cuộc kháng chiến trƣờng kỳ chống
Pháp
Giai đoạn 2: Xây dựng CHXH ở miền Bắc và cuộc
kháng chiến chống Mỹ- Ngụy ở miền Nam
Giai đoạn 3: Đất nƣớc thống nhất, xây dựng nƣớc
Cộng hòa XHCN Việt Nam theo mô hình Xôviết
Giai đoạn 4: Thực hiện đổi mới, xóa bỏ cơ chế kế
hoạch hóa tập trung bao cấp.
1.2.2. Bản chất của nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam
Là nhà nƣớc pháp quyền XHCN của Nhân dân, do
Nhân dân, vì Nhân dân (Khoản 2 Điều 2 HP 2013);
9
30.11.2016
1.2.3. Các nguyên tắc tổ chức Bộ máy nhà nƣớc
CHXHCN Việt Nam
Bộ máy nhà nƣớc là hệ thống các cơ quan
nhà nƣớc từ trung ƣơng tới địa phƣơng,
đƣợc tổ chức và hoạt động theo những
nguyên tắc thống nhất, tạo thành một cơ
chế đồng bộ để thực hiện các chức năng và
nhiệm vụ của Nhà nƣớc.
Các nguyên tắc cơ bản về tổ chức và hoạt
động của Bộ máy nhà nƣớc:
Nguyên tắc bảo đảm chủ quyền Nhân dân
Nguyên tắc quyền lực nhà nƣớc là thống nhất
nhƣng có sự phân công, phối hợp và kiểm soát
giữa các cơ quan nhà nƣớc trong việc thực hiện
các quyền lập pháp, hành pháp và tƣ pháp.
Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng cộng
sản Việt Nam đối với Nhà nƣớc
Nguyên tắc tập trung dân chủ
Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa
10
30.11.2016
1.2.4. Các cơ quan trong bộ máy nhà nước
Theo Hiến pháp 2013, gồm có:
Quốc hội
Chủ tịch nƣớc
Chính phủ
Tòa án nhân dân & Viện kiểm sát nhân dân
Chính quyền địa phƣơng
Hội đồng bầu cử quốc gia & Kiểm toán nhà nƣớc
Quốc hội
•
Vị trí: Quốc hội là cơ quan đại biểu cao
nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà
nƣớc cao nhất của nƣớc Cộng hoà XHCN
Việt Nam - Đ.69 HP 2013
11
30.11.2016
Chức năng của Quốc hội:
(1)
Ban hành những văn bản có giá trị pháp lý cao
nhất của quốc gia, đó là Hiến pháp và các đạo luật;
(2)
Quyết định những vấn đề quan trọng, trọng đại
của đất nƣớc mà các cơ quan khác không có quyền
quyết định;
(3)
Giám sát tối cao đối với hoạt động của các cơ
quan trong bộ máy nhà nƣớc.
Thẩm quyền của Quốc hội đƣợc quy định tại
Điều 70 Hiến pháp 2013.
Nhiệm kỳ của Quốc hội là 5 năm.
Hoạt động của Quốc hội:
Hoạt
Hoạt
Hoạt
Hoạt
Hoạt
động
động
động
động
động
tập thể (Kỳ họp Quốc hội)
thƣờng trực của Quốc hội (UBTVQH)
của Chủ tịch Quốc hội
của HĐDT và các UB của Quốc hội
của các ĐBQH
12
30.11.2016
Chủ tịch nƣớc
Chủ tịch nƣớc là ngƣời đứng đầu Nhà nƣớc,
thay mặt nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam về đối nội và đối ngoại - (Đ.86 Hiến
pháp 2013).
Thẩm quyền của Chủ tịch nƣớc đƣợc quy
định tại Điều 88 Hiến pháp 2013
Chính phủ
Vị trí, chức năng: Chính phủ là cơ quan
hành chính nhà nƣớc cao nhất của nƣớc
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực
hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp
hành của Quốc hội - (Điều 94 Hiến pháp 2013).
Thẩm quyền của Chính phủ đƣợc quy định
tại Điều 96 Hiến pháp 2013.
13
30.11.2016
Cơ cấu tổ chức của Chính phủ gồm có
Bộ và các cơ quan ngang Bộ.
Bộ, cơ quan ngang Bộ do Quốc hội
quyết định thành lập hoặc bãi bỏ theo
đề nghị của Thủ tƣớng Chính phủ.
Cơ quan thuộc Chính phủ do Thủ
tƣớng Chính phủ quyết định thành
lập.
Hoạt động của Chính phủ:
Hoạt động của tập thể Chính phủ
Hoạt động của Thủ tƣớng Chính phủ
Hoạt động của các thành viên khác của Chính phủ.
14
30.11.2016
Tòa án nhân dân
Vị trí: “Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử
của nƣớc CHXHCN Việt Nam, thực hiện
quyền tƣ pháp” Đ. 102 HP 2013:
Chức năng chính của Tòa án nhân dân là
xét xử các vụ án về hình sự, dân sự, hôn
nhân và gia đình, kinh tế, lao động, hành
chính. Ngoài ra, TAND còn xử lý nhiều việc
khác.
Hệ thống các Toà án nhân dân:
Toà
án nhân dân tối cao;
Tòa án nhân dân cấp cao
Tòa án nhân dân cấp tỉnh
Tòa án nhân dân cấp huyện
Các Toà án khác do luật định.
15
30.11.2016
Viện kiểm sát nhân dân
Vị trí: “Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền công
tố, kiểm sát hoạt động tƣ pháp” Đ.107 HP 2013:
Hệ thống Viện kiểm sát nhân dân:
Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh
Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện
Các Viện kiểm sát nhân dân khác.
Chính quyền địa phƣơng
Chính quyền địa phƣơng đƣợc tổ chức theo đơn vị hành
chính, gồm có HĐND, UBND.
Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nƣớc ở địa
phƣơng, đại diện cho ý chí, nguyện vọng, quyền làm chủ
của Nhân dân, do Nhân dân địa phƣơng bầu ra, chịu trách
nhiệm trƣớc Nhân dân địa phƣơng và cơ quan nhà nƣớc
cấp trên - (Điều 113 Hiến pháp 2013).
Uỷ ban nhân dân do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu là
cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành
chính nhà nƣớc ở địa phƣơng, chịu trách nhiệm trƣớc Hội
đồng nhân dân và cơ quan hành chính nhà nƣớc cấp trên (Điều 114 HP 2013).
16
30.11.2016
Hội đồng bầu cử quốc gia &
Kiểm toán nhà nƣớc
Hội đồng bầu cử quốc gia là cơ quan do Quốc
hội thành lập, có nhiệm vụ tổ chức bầu cử Đại
biểu Quốc hội; chỉ đạo và hƣớng dẫn công tác
bầu cử đại biểu HĐND các cấp (Đ.117 Hiến pháp
2013)
Kiểm toán nhà nƣớc là cơ quan do Quốc hội
thành lập, hoạt động độc lập, chỉ tuân theo
pháp luật, thực hiện việc kiểm toán việc quản lý,
sử dụng tài chính, tài sản công. (Đ. 118 HP
2013)
TÓM LƢỢC CHƢƠNG 1
Những vấn đề đã đƣợc nghiên cứu trong chƣơng 1:
Học thuyết Mác - Lênin về nguồn gốc, bản chất,
đặc điểm, chức năng của Nhà nƣớc;
Kiểu và hình thức Nhà nƣớc
Nguồn gốc, bản chất của Nhà nƣớc Cộng hòa
XHCN Việt Nam;
Khái niệm, đặc điểm, các nguyên tắc cơ bản của bộ
máy nhà nƣớc và các cơ quan trong bộ máy nhà
nƣớc Cộng hòa XHCN Việt Nam hiện nay.
17
30.11.2016
Chƣơng 2
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT
Nội dung của chƣơng 2
2.1.Những vấn đề lý luận về pháp luật
2.2. Quy phạm pháp luật
2.3. Quan hệ pháp luật
2.4. Sự kiện pháp lý
2.5. Ý thức pháp luật
2.6. Thực hiện pháp luật
2.7. Vi phạm pháp luật
2.8. Trách nhiệm pháp lý
2.8. Hình thức pháp luật
18
30.11.2016
Tài liệu nghiên cứu chƣơng 2
Giáo trình đại cƣơng về Nhà nƣớc và pháp
luật, Khoa Luật- Trƣờng ĐH Kinh tế quốc
dân, 2016.
Các tài liệu khác do giảng viên cung cấp.
2.1. Những vấn đề chung về pháp luật
2.1.1. Nguồn gốc của pháp luật
Giai cấp thống trị thông qua Nhà nƣớc thừa nhận
một số quy tắc xử sự đã tồn tại trong đời sống và
ban hành thêm các quy tắc xử sự mới, dùng hệ
thống các quy tắc xử sự này để thiết lập trật tự
của xã hội theo ý chí giai cấp thống trị.
Hệ thống các quy tắc xử sự này gọi là pháp luật.
19
30.11.2016
2.1.2. Khái niệm và các đặc điểm chung của
pháp luật
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có
tính bắt buộc chung do Nhà nƣớc đặt ra
hoặc thừa nhận, thể hiện ý chí của giai cấp
thống trị và nhu cầu tồn tại của xã hội,
đƣợc nhà nƣớc bảo đảm thực hiện, nhằm
điều chỉnh các quan hệ xã hội, tạo lập trật
tự, ổn định cho sự phát triển xã hội.
Các đặc điểm chung của pháp luật
Tính
Tính
Tính
Tính
giai cấp
xã hội
quy phạm
Nhà nƣớc
20
30.11.2016
2.2. Quy phạm pháp luật (QPPL)
2.2.1. Khái niệm, đặc điểm
QPPL là những quy tắc xử sự có tính bắt buộc
chung do Nhà nƣớc đặt ra hoặc thừa nhận, thể
hiện ý chí của giai cấp thống trị và nhu cầu tồn
tại của xã hội, đƣợc nhà nƣớc bảo đảm thực
hiện, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội, tạo
lập trật tự ổn định cho sự phát triển xã hội.
Đặc điểm của QPPL
Là một loại quy phạm xã hội.
Có tính nhà nƣớc
Có tính giai cấp
Có tính quy phạm.
21
30.11.2016
2.2.2. Cơ cấu của Quy phạm pháp luật
QPPL gồm các bộ phận: Giả định, quy định, chế tài.
Giả định là một bộ phận của QPPL, xác định chủ thể
nào, ở trong hoàn cảnh, điều kiện nào chịu sự điều
chỉnh của QPPL.
Quy định là một bộ phận của QPPL, quy định cách
xử sự (quyền, nghĩa vụ) của các chủ thể trong điều
kiện, hoàn cảnh giả định.
Chế tài là một bộ phận của QPPL, đƣa ra hậu quả dự
kiến nếu các chủ thể nếu ở trong hoàn cảnh, điều
kiện giả định mà lại không làm hoặc làm không đúng
các nghĩa vụ trong phần quy định.
2.3. Quan hệ pháp luật (QHPL)
2.3.1. Khái niệm, đặc điểm
Quan hệ pháp luật là quan hệ giữa ngƣời
với ngƣời, do một quy phạm pháp luật điều
chỉnh, biểu hiện thành quyền và nghĩa vụ
pháp lý cụ thể của các bên, đƣợc đảm bảo
bằng cƣỡng chế nhà nƣớc.
22
30.11.2016
Đặc điểm
Là quan hệ xã hội;
Đƣợc các QPPL điều chỉnh, quy định các bên trong
quan hệ có các quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất
định.
Quyền, nghĩa vụ của các bên trong quan hệ pháp
luật đƣợc Nhà nƣớc đảm bảo thực hiện.
2.3.2. Cơ cấu của quan hệ pháp luật
Quan hệ pháp luật cấu thành bởi chủ thể, khách thể và
nội dung của QHPL.
Chủ thể của quan hệ pháp luật là các bên (thể nhân,
pháp nhân) tham gia vào quan hệ pháp luật để
hƣởng quyền và làm nghĩa vụ trong quan hệ đó.
Nội dung của quan hệ pháp luật là tổng thể quyền
và nghĩa vụ pháp lý của các bên trong quan hệ.
Khách thể của quan hệ pháp luật là cái mà các bên
hƣớng tới, hoặc nhằm đạt đƣợc khi tham gia vào
quan hệ pháp luật.
23
30.11.2016
2.4. Sự kiện pháp lý
Sự kiện pháp lý là sự kiện xảy ra trong đời
sống thực tế tƣơng ứng nhƣ những hoàn
cảnh, điều kiện đƣợc nêu ra trong phần
giả định của các quy phạm pháp luật.
Sự kiện pháp lý gồm: sự biến và hành vi.
2.5. Ý thức pháp luật
Khái niệm:
Đặc điểm: Ý thức pháp luật là một hình thái ý thức xã
hội, chịu sự quy định của tồn tại xã hội, nhƣng có tính
độc lập tƣơng đối; Ý thức pháp luật còn có tính giai
cấp.
• Vai trò: Ý thức pháp luật là tiền đề tƣ tƣởng trực tiếp
để xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật; để
thực hiện pháp luật.
24
30.11.2016
2.6. Thực hiện pháp luật
• Là hành vi thực tế, có mục đích của các
chủ thể nhằm hiện thực hóa các quy định
pháp luật vào cuộc sống.
• Thực hiện pháp luật gồm các hình thức:
tuân thủ pháp luật; thi hành pháp luật; sử
dụng pháp luật; áp dụng pháp luật.
2.7. Vi phạm pháp luật (VPPL)
2.7.1. Khái niệm và dấu hiệu của VPPL
• Khái niệm: VPPL là hành vi trái pháp luật và có
lỗi, do chủ thể có năng lực TNPL thực hiện xâm
phạm đến các quan hệ xã hội đƣợc pháp luật
bảo vệ.
• Các dấu hiệu: là hành vi của con ngƣời; hành vi
đó trái pháp luật; chủ thể hành vi phải có năng
lực TNPL; và có lỗi khi thực hiện hành vi.
25