Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Hướng dẫn tự học môn những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa mác lê nin 2 đại học kinh tế quốc dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 107 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ

NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA
CHỦ NGHĨA MÁC –LÊNIN (Phần 2)

Hà nội 2016
1

v1.0012108210

THÔNG TIN GIẢNG VIÊN
1

PGS.TS Trần Việt Tiến– Trƣởng bộ môn
Email:
Điện thoại: 0912066256

2

TS Nguyễn Thị Hào – Phó trƣởng bộ môn
Email:
Điện thoại: 0912325556

3

TS Nguyễn Thị Thanh Hiếu – Phó trƣởng khoa
Email:
Điện thoại: 0948109779

4



PGS TS Tô Đức Hạnh
email:
Điện thoại: 0918038866

v1.0012108210

2

1


THÔNG TIN GIẢNG VIÊN
5

TS Trần Thị Băng Thanh
Email: thanh_thanh
Điện thoại: 0903455818

6

TS Mai Lan Hƣơng
Email:
ĐT: 0903278080

7

ThS Nguyễn Văn Thuân
Email:
Điện thoại: 0916251915


8

TS Đỗ Thị Kim Hoa
Email:
Điện thoại: 0904886281
3

v1.0012108210

THÔNG TIN GIẢNG VIÊN
9

ThS Nguyễn Văn Hậu
Email:
Điện thoại: 0967865556

10

ThS Nguyễn Mai Lan
Email:
Điện thoại: 0988177357

11

ThS Trần Thị Thanh Hƣơng
Email:
Điện thoại: 0989991963

12


ThS Võ Thị Hồng Hạnh
Email:
Điện thoại: 0985798886

v1.0012108210

4

2


KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
STT

TỔNG SỐ TIẾT

NÔI DUNG

TRONG ĐÓ

Lý thuyết

Thảo luận,
kiểm tra

1

CHƢƠNG IV


8

5

3

2

CHƢƠNG V

14

10

4

3

CHƢƠNG V

8

5

3

4

CHƢƠNG VII


6

4

2

5

CHƢƠNG VIII

6

4

2

6

CHƢƠNG IX

3

2

1

GHI CHÚ

Điều kiên
để giảng

dạy:
phòng
học

máy
chiếu

v1.0012108210

KẾ HOẠCH GIẢNG DAY
- Hình thức kiểm tra giữa kỳ: Bài tập lớn tự luận
- Thời gian kiểm tra: vào nửa sau thời gian giảng của
học phần.
- Phạm vi nội dung kiểm tra: theo nội dung chƣơng

trình học.

v1.0012108210

3


PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN


Bài kiểm tra cá nhân:
Số lần: 1.
Hình thức: bài tập lớn tự luận.
Trọng số: 30%.




Điều kiện dự thi kết thúc học phần: 80% thời gian môn học sinh viên
phải có mặt trên lớp nghe giảng, thảo luận.



Hình thức thi kết thúc học phần: trắc nghiệm.



Công thức tính điểm học phần:
Điểm tƣ cách trọng số 10%.
Điểm bài tập trọng số 30%.
Điểm thi kết thúc học phần trọng số 60%.

v1.0012108210

HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA
MÁC-LÊNIN VỀ PHƢƠNG THỨC SẢN XUẤT
TƢ BẢN CHỦ NGHĨA

v1.0012108210
v1.0012108210

4


CHƢƠNG 4
HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ


9

v1.0012108210

MỤC TIÊU CỦA CHƢƠNG
• Giúp ngƣời học hiểu đƣợc giá trị của hàng hóa là lao động
trừu tƣợng kết tinh trong hàng hóa.
• Hiểu đƣợc đơn vị đo lƣờng giá trị hàng hóa và các nhân tố
ảnh hƣởng đến lƣợng giá trị hàng hóa.
• Hiểu đƣợc bản chất và các chức năng của tiền tệ.
• Hiểu đƣợc yêu cầu và tác dụng của quy luật giá trị.

v1.0012108210

10

5


NỘI DUNG CỦA CHƢƠNG
4.1. ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, ĐẶC TRƢNG VÀ ƢU THẾ CỦA
SẢN XUẤT HÀNG HÓA.
4.2. HÀNG HÓA
4.3. TIỀN TỆ
4.4. QUY LUẬT GIÁ TRỊ

11

v1.0012108210


4.1. ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, ĐẶC TRƢNG VÀ ƢU THẾ CỦA SẢN
XUẤT HÀNG HÓA
4.1.1. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa


Để hiểu sản xuất hàng hóa, trƣớc
hết phải hiểu sản xuất tự cung tự
cấp.



Sản xuất tự cung tự cấp là kiểu tổ
chức kinh tế mà ở đó sản phẩm sản
xuất ra chỉ nhằm thỏa mãn nhu cầu
của chính bản thân ngƣời sản xuất.
Ở đây chƣa có quan hệ trao đổi,
mua bán. Sản xuất có tính chất
khép kín, chƣa có thị trƣờng.

v1.0012108210

12

6


4.1. ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, ĐẶC TRƢNG VÀ ƢU THẾ CỦA SẢN
XUẤT HÀNG HÓA
4.1.1. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa

Sản xuất hàng hoá là kiểu
tổ chức kinh tế mà ở đó sản
phẩm đƣợc sản xuất ra để
trao đổi hoặc mua bán trên
thị trƣờng.
.

13

v1.0012108210

4.1. ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, ĐẶC TRƢNG VÀ ƢU THẾ CỦA SẢN
XUẤT HÀNG HÓA

Sản xuất hàng hóa ra đời và tồn tại cần có
hai điều kiện sau:
Phân công lao động xã hội.
Sự tách biệt tƣơng đối về kinh tế giữa những ngƣời
sản xuất hàng hóa.

v1.0012108210

7


4.1.2. Đặc trƣng và ƣu thế của sản xuất hàng hóa
 Mục đích của sản xuất hàng hóa là thỏa mãn nhu cầu của thị
trƣờng. Những nhu cầu này thƣờng xuyên tăng lên. Điều đó
tạo động lực cho sản xuất xã hội phát triển.
 Sự phát triển của phân công lao động xã hội làm cho sản xuất

đƣợc chuyên môn hóa ngày càng cao, thị trƣờng ngày càng
đƣợc mở rộng. Mối liên hệ giữa các vùng, các ngành ngày
càng chặt chẽ, làm phá vỡ sản xuất tự cung tực cấp. Đấy nhanh
quá trình xã hội hóa sản xuất.

v1.0012108210

4.1.2. Đặc trƣng và ƣu thế của sản xuất hàng hóa
 Sự phát triển của phân công lao động xã hội đã phát huy
lợi thế so sánh của từng vùng, làm cho quan hệ trao đổi,
giao lƣu kinh tế, văn hóa trong nƣớc và quốc tế đƣợc mở
rộng.
 Sự hoạt động của quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh đã
làm cho khoa học, kỹ thuật phát triển, năng suất lao động

và chất lƣợng sản phẩm tăng lên, làm cho thu nhập quốc
dân tăng lên và đời sống của xã hội ngày càng đƣợc cải
thiện và nâng cao.
v1.0012108210

8


4.2. HÀNG HÓA

4.2.1. Hàng hóa và 2 thuộc tính của hàng hóa.
4.2.2. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa.
4.2.3 Lƣợng giá trị hàng hóa.

v1.0012108210


4.2.1. Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa
4.2.1.1. Khái niệm hàng hóa
Hàng hoá là sản phẩm của
lao động, nó có thể thoả mãn
đƣợc nhu cầu nhất định nào đó
của con ngƣời thông qua trao
đổi, mua bán.

v1.0012108210

18

9


4.2.1. Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa
4.2.1.2. Hai thuộc tính của hàng hóa
Thứ nhất, giá trị sử dụng của hàng hóa:
 Giá trị sử dụng là công dụng của vật phẩm nhằm thỏa
mãn một nhu cầu nào đó của con ngƣời.
 Giá tri sử dụng đƣợc phát hiện dần trong quá trình phát
triển của tiến bộ khoa học kỹ thuật của lực lƣợng sản
xuất
 Giá trị sử dụng do thuộc tính tự nhiên của hàng hóa quyết
vì vậy giá trị sử dụng là phạm trù vĩnh viễn.
 Giá trị sử dụng là nội dụng vật chất của của cải.
v1.0012108210

4.2.1. Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa

4.2.1.2. Hai thuộc tính của hàng hóa
Thứ hai, giá trị của hàng hoá
Giá trị hàng hóa là một phạm trù trừu tƣợng. Muốn hiểu giá
trị là gì cần phải bắt đầu từ hình thức biểu hiện bề ngoài của
giá trị, đó là giá trị trao đổi.
• Giá trị trao đổi

• Là quan hệ tỷ lệ trao đổi giữa giá trị sử dụng này lấy giá trị sử
dụng khác
• Ví dụ 1m vải = 10kg thóc

v1.0012108210

10


4.2.1. Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa
4.2.1.2. Hai thuộc tính của hàng hóa

 Giá trị của hàng hóa là lao động xã hội của ngƣời sản xuất
hàng hóa kết tinh trong hàng hóa (chất, thực thể của giá
trị).
 Giá trị là một phạm trù lịch sử.
 Giá trị phản ánh quan hệ giữa những ngƣời sản xuất hàng
hóa.
 Là một thuộc tính xã hội của hàng hóa.

v1.0012108210

4.2.1. Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa

4.2.1.3.Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hóa
 Hai thuộc tính của hàng hóa vừa thống nhất lại vừa
mâu thuẫn với nhau.
 Thống nhất, hàng hóa phải có 2 thuộc tính thiếu một
trong 2 thuộc tính sản phẩm không phải là hàng hóa.
 Mâu thuẫn, quá trình thực hiện giá trị tách rời quá
trình thực hiện giá trị sử dụng: giá trị đƣợc thực hiện
trƣớc, sau đó giá trị sử dụng mới đƣợc thực hiện.
v1.0012108210

11


4.2.2. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
4.2.2.1. Lao động cụ thể

 Lao động có ích dƣới một hình thức cụ thể của một nghề
nghiệp chuyên môn nhất định.
 Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng, đối tƣợng riêng,
phƣơng pháp riêng và kết quả riêng.
 Lao động cụ thể biến đối tƣợng lao động thành sản phẩm.
Nó tạo ra giá trị sử dụng.
 Lao động cụ thể phản ánh trình độ phát triển của LLSX
xã hội và là một phạm trù vĩnh viễn.
v1.0012108210

4.2.2. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
4.2.2.1.Lao động trừu tượng
 Lao động của ngƣời sản xuất hàng hoá, nếu coi đó là sự


hao phí sức thần kinh và sức cơ bắp nói chung của con
ngƣời, chứ không kể đến hình thức cụ thể của nó nhƣ thế
nào thì gọi là lao động trừu tƣợng.
 Lao động trừu tƣợng tạo ra giá trị của hàng hóa.
 Lao động trừu tƣợng gắn liền với sản xuất hàng hóa, nó là
một phạm trù lịch sử.
 Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hóa là mâu thuận
giữa lao động tư nhân và lao động xã hội
v1.0012108210

12


4.2. 3. Lƣợng giá trị hàng hóa
4.2.3.1. Thời gian lao động xã hội cần thiết
4.2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị
hàng hóa
4.2.3.3. Cấu thành lượng giá trị hàng hóa

v1.0012108210

4.2.3.1. Thước đo lượng giá trị hàng hóa
 Lƣợng giá trị của hàng hoá là số
lƣợng lao động hao phí để sản
xuất ra hàng hóa.
 Lƣợng lao động hao phí đƣợc đo
bằng thời gian lao động nhƣ
(ngày, giờ, tháng, năm…).
 Nhƣng không đo bằng thời gian
lao động cá biệt mà đo bằng thời

gian lao động xã hội cần thiết.

v1.0012108210

13


4.2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng
hóa
Thứ nhất, năng suất lao động
Là năng lực sản xuất của lao động. Biểu hiên ở 2 chỉ tiêu.
 Số lƣợng sản phẩm sản xuất ra trong 1đơn vị thời gian.
 Thời gian để sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm.
 Năng suất lao động tăng lên thì tổng giá trị hàng hóa không thay
đổi, nhưng giá trị của 1 hàng hóa sẽ giảm xuống.

v1.0012108210

4.2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng
hóa
Thứ hai, cường độ lao động

• Là mức độ hao phí lao động để sản xuất ra hàng
hóa (mức độ khẩn trƣơng của lao động).
 Cƣờng độ lao động tăng, tổng giá trị hàng hóa
tăng, giá trị của một đơn vị hàng hóa không đổi.

v1.0012108210

14



4.2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến
lượng giá trị hàng hóa
Thứ ba, mức độ phức tạp của lao động
 Lao động giản đơn là sự hao phí lao
động một cách giản đơn mà bất kỳ một
ngƣời bình thƣờng nào có khả năng lao
động cũng có thể thực hiện đƣợc.
 Còn lao động phức tạp là lao động đòi
hỏi phải đƣợc đào tạo, huấn luyện thành
lao động lành nghề.
 Trong cùng một khoảng thời gian lao
động, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá
trị hơn so với lao động giản đơn.

v1.0012108210

4. 3.TIỀN TỆ
4.3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền
4.3.2. Các chức năng của tiền

v1.0012108210

15


4.3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền
Thông qua sự nghiên cứu các hình thái biểu hiện của giá
trị qua các giai đoạn phát triển lịch sử, chúng ta sẽ tìm ra

nguồn gốc phát sinh của tiền tệ.

v1.0012108210

4.3.1.1. Sự phát triển của các hình thái giá trị
• Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên
• Hình thái mở rộng
• Hình thái giá trị chung
• Hình thái tiền tệ

v1.0012108210

16


4.3.1.2. Bản chất của tiền tệ

Tiền tệ là một hàng hoá đặc biệt đƣợc tách ra làm
vật ngang giá chung cho các hàng hoá khác; Tiền thể
hiện lao động xã hội và biểu hiện quan hệ giữa
những ngƣời sản xuất hàng hoá.

v1.0012108210

4.3.2. Các chức năng của tiền
• Chức năng thƣớc đo giá trị
• Chức năng phƣơng tiện lƣu thông
• Chức năng phƣơng tiện thanh toán
• Chức năng phƣơng tiện cất trữ
• Chức năng tiền tệ thế giới


v1.0012108210

17


Quy luật lưu thông tiền tệ
Nếu ta ký hiệu :
T là số lƣợng tiền tệ cần cho lƣu thông.
H là số lƣợng hàng hóa lƣu thông trên thị trƣờng.
Gh là giá cả trung bình của 1 hàng hóa
G là tổng số giá cả của hàng hóa.
N là số vòng lƣu thông của các đồng tiền cùng loại.
Có thể diễn đạt qui luật này bằng các công thức sau:

v1.0012108210

4.4. QUY LUẬT GIÁ TRỊ
4.4.1. Nôi dung ( hay yêu cầu ) của quy luật giá trị
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi
hàng hóa.
Yêu cầu chung : Sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở
hao phí lao động xã hội cần thiết.
Yêu cầu cụ thể:
- Trong sản xuất : ngƣời sản xuất phải đảm bảo sao cho giá trị cá biệt
của hàng hóa nhỏ hơn hoặc bằng giá trị xã hội.
- Trong lƣu thông : việc trao đổi hàng hóa phải đƣợc tiến hành trên
nguyên tắc trao đổi ngang giá.
v1.0012108210


18


4.4. QUY LUẬT GIÁ TRỊ
4.4.2. Cơ chế hoạt động của quy luật giá trị

• Quy luật giá trị hoạt động biểu thị sự vận động của giá cả
hàng hóa trên thị trƣờng.
• Giá cả hàng hóa lên xuống dao động xoay quanh giá trị
hàng hóa theo quan hệ cung cầu.
• Cung > cầu, giá cả < giá trị
• Cung < cầu, Giá cả > giá trị
• Cung = cầu, giá cả = giá trị
• Xét trên phạm vi toàn xã hội ∑ giá cả = ∑ giá trị
v1.0012108210

4.4. QUY LUẬT GIÁ TRỊ

• 4.4.3.Tác động của quy luật giá trị
• Tự phát điều tiết sản xuất và lƣu thông hàng hóa
• Tự phát kích thích lực lƣợng sản xuất phát triển.
• Đánh giá công bằng kết quả sản xuất của những ngƣời sản
xuất, tức là quy luật giá trị lựa chọn một cách tự nhiên những
ngƣời sản xuất, kinh doanh giỏi. Điều này sẽ dẫn tới tự phát
phân hóa ngƣời sản xuất thành kẻ giàu ngƣời nghèo

v1.0012108210

19



TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG
 Thực thể giá trị hàng hóa là lao động trừu tƣợng kết tinh trong hàng
hóa.
 Lƣợng giá trị hàng hóa đƣợc xác định bằng thời gian lao động xã
hội cần thiết.
 Tiền tệ ra đời là kết quả lâu dài và tất yếu của quá trình sản xuất và
trao đổi hàng hóa. Tiền tệ là một thứ hàng hóa đặc biệt đóng vai trò là
vật ngang giá chung cho các hàng hóa khác. Nó thể hiện lao động xã
hội kết tinh trong hàng hóa và phản ánh quan hệ kinh tế giữa những
ngƣời sản xuất hàng hóa với nhau.
 Tiền tệ có 5 chức năng; thƣớc đo giá trị, phƣơng tiện lƣu thông,
phƣơng tiện thanh toán, phƣơng tiện cất trữ, tiện tệ thế giới.
v1.0012108210

TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG
Quy luật kinh tế căn bản của sản xuất hàng hóa là quy
luật giá trị. Nó yêu cầu sản xuất và trao đổi hàng hóa phải
dựa trên cơ sở những hao phí lao động xã hội cần thiết.
Quy luật giá trị có tác dụng; tự phát điều tiết sản xuất và
lƣu thông hàng hóa, tự phát kích thích lực lƣợng sản xuất
phát triển, tự phát phân hóa ngƣời sản xuất thành kẻ giàu
ngƣời nghèo đồng thời lựa chọn một cách tự nhiên những
ngƣời sản xuất và kinh doanh giỏi trong kinh tế hàng hóa

.

v1.0012108210

20



CHƢƠNG 5
HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƢ

v1.0012108210
v1.0012108210

MỤC TIÊU CỦA CHƢƠNG
• Giúp ngƣời học hiểu đƣợc tính chất đặc biệt của hàng hóa sức
lao động so với hàng hóa thông thƣờng.
• Hiểu đƣợc bản chất và các phƣơng pháp sản xuất giá trị thặng
dƣ.
• Hiểu đƣợc bản chất và các hình thức tiền lƣơng tƣ bản chủ
nghĩa.
• Hiểu đƣợc thực chất và các nhân tố ảnh hƣởng đến quy mô của
tích lũy tƣ bản.
• Hiểu đƣợc quá trình lƣu thông của tƣ bản và giá trị thặng dƣ.
• Hiểu đƣợc các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dƣ.
v1.0012108210

21


NỘI DUNG CỦA CHƢƠNG
5.1. SỰ CHUYỂN HÓA GIÁ TRỊ THẶNG DƢ THÀNH TƢ BẢN.
5.2. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƢ TRONG XÃ
HỘI TƢ BẢN.
5.3. TIỀN LƢƠNG TRONG CNTB.
5.4. SỰ CHUYỂN HÓA GIÁ TRỊ THẶNG DƢ THÀNH TƢ BẢN.

TÍCH LŨY TƢ BẢN.

5.5. QUÁ TRÌNH LƢU THÔNG CỦA TƢ BẢN VÀ GIÁ TRỊ
THẶNG DƢ.
5.6. CÁC HÌNH THÁI TƢ BẢN VÀ CÁC HÌNH THỨC BIỂU
HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƢ.
v1.0012108210

5.1. SỰ CHUYỂN HÓA CỦA TIỀN THÀNH TƢ BẢN

5.1.1. Công thức chung của tƣ bản
5.1.2. Mâu thuẫn của công thức chung của tƣ bản
5.1.3. Hàng hóa sức lao động

v1.0012108210

22


5.1.1. Công thức chung của tƣ bản
Công thức lƣu thông hàng hóa giản đơn
H- T –H
Công thức chung của tƣ bản
T – H –T’
T’ = T + ∆T (∆T là giá trị thặng dƣ)
Đây là công thức chung của tƣ bản vì sự vận động của mọi tƣ
bản đều đƣợc biểu hiện trong lƣu thông dƣới dạng tổng quát
này.
v1.0012108210


5.1.1. Công thức chung của tƣ bản
So sánh công thức T- H-T’ với công thức H - T- H
 Giống nhau:
 Đều bao gồm 2 nhân tố tiền và hàng
 Đều bao gồm 2 giai đoạn mua và bán
 Khác nhau

 Về trình tự vận động
 Về mục đích vận động
 Về giới hạn của vận động
v1.0012108210

23


5.1.2. Mâu thuẫn của công thức chung của tƣ bản
 Xét trong lưu thông
 Trao đổi ngang giá: Chỉ là sự thay đổi hình thái từ T thành H và
H thành T còn tổng giá trị của mỗi bên trao đổi không thay đổi.
 Trao đổi không ngang giá
 Bán hàng hóa cao hơn giá trị: Những gì nhận đƣợc khi bán sẽ
mất đi khi với tƣ cách là ngƣời mua.

 Mua hàng hóa thấp hơn giá trị: Những gì nhận đƣợc khi mua sẽ
mất đi khi với tƣ cách là ngƣời bán
 Chuyên mua thấp hơn và bán cao hơn giá trị: chỉ là sự phân phối
lại giá trị còn tổng giá trị trong xã hội không thay đổi
v1.0012108210

5.1.2. Mâu thuẫn của công thức chung của tƣ bản

 Xét ngoài lưu thông
 Xét nhân tố tiền: Tiền không đƣa vào lƣu thông thì không thể
tự lớn lên đƣợc.
 Xét nhân tố hàng: Nếu ngƣời trao đổi vẫn đứng một mình với
hàng hóa của anh ta thì giá trị của hàng hóa không thế lớn lên
đƣợc.

v1.0012108210

24


5.1.2. Mâu thuẫn của công thức chung của tƣ bản
“Tƣ bản không thể xuất hiện từ lƣu thông và cũng
không thể xuất hiện ở bên ngoài lƣu thông. Nó phải
xuất hiện trong lƣu thông và đồng thời không phải
trong lƣu thông”
(C.Mác và Ăngghen: Toàn tập,
Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1993,
t.23, trang 249).

v1.0012108210

5.1.3. Hàng hóa sức lao động
5.2.1. Sức lao động và điều kiện để sức lao động trở
thành hàng hóa.
 Sức lao động là toàn bộ thể lực và trí lực tồn tại sẵn
trong cơ thể sống của con ngƣời, có thể vận dụng vào
trong quá trình sản xuất để sản xuất ra của cải vật
chất.

 Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa
 Ngƣời lao động phải đƣợc tự do về thân thể.
 Ngƣời lao động phải không có tƣ liệu sản xuất
v1.0012108210

25


×