Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG LỐI CMVN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157 KB, 19 trang )

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG LỐI
CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Chương 1
Câu 1. Dưới chế độ phong kiến, thực dân, nhân dân Việt Nam có yêu cầu
bức thiết nhất về:
A. Độc lập dân tộc.
B. Ruộng đất.
C. Quyền làm việc ngày 8 tiếng.
D. Tự do hội họp.
Câu 2. Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là giữa:
A. Giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
B. Giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
C. Giai công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến.
D. Dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai của chúng.
Câu 3. Những giai cấp bị trị ở Việt Nam dưới chế độ thuộc địa của đế quốc
Pháp là:
A. Công nhân và nông dân.
B. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
D. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ vừa
và nhỏ.
Câu 4. Phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong
trào tự giác vào:
A. Năm 1920 (tổ chức Công hội ở Sài Gòn được thành lập).
B. Năm 1925 (cuộc bãi công Ba Son).
C. Năm 1929 (sự ra đời của các tổ chức cộng sản)
D. Năm 1930 (ĐCSVN ra đời).
Câu 5. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc là con
đường cách mạng vô sản vào năm:
A. 1917.



B. 1918.
C. 1919.
D. 1920.
Câu 6. Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930 được tổ chức vì:
A. Được sự uỷ nhiệm của Quốc tế Cộng sản.
B. Nguyễn Ái Quốc nhận được chỉ thị của Quốc tế Cộng sản.
C.Yêu cầu cầu thống nhất lực lượng của cách mạng Việt Nam và
sự chủ động của Nguyễn Ái Quốc.
D. Các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị.
Câu 7. Đại biểu các tổ chức cộng sản nào đã tham dự hội nghị thành lập
Đảng đầu năm 1930?
A. Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng, Đông
Dương cộng sản liên đoàn.
B. Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng.
C. An Nam cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.
D. Đông Dương cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.
Câu 8. Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Quyết định chấp nhận Đông
Dương cộng sản liên đoàn là bộ phận của ĐCSVN vào ngày:
A. 22-2-1930.
B. 20-2-1930
C. 24-2-1930.
D. 22-3-1930.
Câu 9. Cương lĩnh đầu tiên của Đảng đã xác định mục tiêu chiến lược
của cách mạng Việt Nam là:
A. Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi
tới xã hội cộng sản.
B. Làm tư sản dân quyền cách mạng có tính chất thổ địa và phản
đế để đi tới xã hội cộng sản.
C. Cách mạng tư sản dân quyền – phản đế và điền địa - lập chính

quyền của công nông bằng hình thức Xô viết, để dự bị điều kiện
đi tới CMXHCN.


D. Cả A, B, C.
Câu 10. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của:
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào yêu nước.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào yêu nước và phong trào công
nhân.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào đấu tranh theo khuynh
hướng phong kiến.
Chương 2
Câu 1. Văn kiện của Đảng đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu là:
A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.
B. Luận cương chính trị tháng 10-1930.
C. Chương trình hành động của ĐCS Đông Dương (15-6-1932).
D. Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng (3-1935).
Câu 2. Trong các điểm sau, điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10-1930 là:
A. Phương hướng chiến lược của cách mạng.
B. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng và mối quan hệ giữa
hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.
C. Vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng.
D. Phương pháp cách mạng.
Câu 3. Văn kiện nào Đảng nhấn mạnh “cuộc dân tộc giải phóng không
nhất thiết phải kết chặt với cuộc cách mạng điền địa”?
A. Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.
B. Chỉ thị thành lập Hội phản đế đồng minh (18-11-1930).
C. Luận cương chính trị tháng 10-1930.

D. Chung quanh vấn đề chiến sách mới của Đảng (10-1936).
Câu 4. Tên của lực lượng vũ trang được thành lập ở Nghệ Tĩnh trong cao
trào cách mạng năm 1930 là:
A. Du kích.


B. Tự vệ.
C. Tự vệ đỏ.
D. Tự vệ chiến đấu.
Câu 5. Nguyên nhân chủ yếu, có ý nghĩa quyết định sự bùng nổ và phát
triển của phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1930 -1939là:
A. Tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
B. Chính sách khủng bố trắng của đế quốc Pháp.
C. Chính sách tăng cường vơ vét, bóc lột của đế quốc Pháp.
D. Sự lãnh đạo của ĐCSVN.
Câu 6. Mục tiêu cụ thể, trước mắt của cao trào cách mạng 1936-1939 là:
A. Độc lập dân tộc.
B. Hòa bình, dân sinh, dân chủ.
C. Ruộng đất cho dân cày.
D. Cả A, B, C.
Câu 7. Đối tượng của cách mạng trong giai đoạn 1936-1939 là:
A. Bọn đế quốc xâm lược.
B. Địa chủ phong kiến.
C. Đế quốc và phong kiến.
D. Một bộ phận phản động thuộc địa và tay sai.
Câu 8. Trong cao trào dân chủ 1936-1939, Đảng chủ trương tập hợp những lực
lượng:
A. Công nhân và nông dân.
B. Cả dân tộc Việt Nam.
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, địa chủ.

D. Mọi lực lượng dân tộc có nhu cầu dân chủ, dân sinh và một bộ
phận người Pháp ở Đông Dương chống phát-xít, chống chiến
tranh.
Câu 9. BCH Trung ương Đảng chủ trương thành lập nước Việt Nam DCCH
và giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước tại Hội nghị:


A. Hội nghị tháng 10-1930.
A. Hội nghị tháng 11-1939.
B. Hội nghị tháng 11-1940.
C. Hội nghị tháng 5-1941.
Câu 10. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh
vào Đông Dương và sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh vì:
A. Đó là lúc so sánh lực lượng có lợi nhất đối với cách mạng.
B. Đó là lúc kẻ thù cũ ngã gục, kẻ thù mới chưa kịp đến.
C. Đó là lúc quân Đồng minh chưa thể dựng ra một chính quyền
trái với ý chí và nguyện vọng của nhân dân ta.
D. Cả A, B, C.
Chương 3
Câu 1. Trên cơ sở phân tích tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám,
ngày 25-11-1945, Trung ương Đảng đã đề ra:
A. Chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
B. Quyết định cải tổ UBDTGP thành Chính phủ lâm thời.
C. Chỉ thị thành lập Chính phủ Liên hiệp kháng chiến.
D. Chỉ thị “Kháng chiến, kiến quốc”.
Câu 2. Những văn kiện nào dưới đây được coi như Cương lĩnh kháng chiến của
Đảng?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Trung ương Đảng.
C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của đồng chí Trường

Chinh.
D. Cả A, B, C.
Câu 3. Nhiệm vụ hàng đầu, cấp thiết nhất được xác định trong đường lối
kháng chiến chống thực dân Pháp là:
A. Chống đế quốc, giành độc lập tự do và thống nhất thực sự.


B. Xoá bỏ những tàn dư phong kiến, đem lại ruộng đất cho nông
dân.
C. Xây dựng chế độ dân chủ mới.
D. Cả A, B, C.
Câu 4. Chính cương Đảng Lao động Việt Nam đã nêu ra các nhiệm vụ cơ
bản cho cách mạng Việt Nam là:
A. Đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật
sự cho dân tộc
B. Xoá bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho
người cày có ruộng
C. Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho CNXH
D. Cả A, B, C.
Câu 5. Hai đối tượng của cách mạng Việt Nam được nêu ra tại Chính
cương Đảng Lao động Việt Nam là:
A. Đối tượng chính là chủ nghĩa đế quốc xâm lược, cụ thể là thực dân
Pháp.
B. Đối tượng phụ là phong kiến, cụ thể là phong kiến phản động.
C. Phương án A, B.
D. Đế quốc và phong kiến Việt Nam.
Câu 6. Lực lượng tạo nên động lực cho cách mạng Việt Nam được nêu ra
trong Chính cương Đảng Lao động Việt Nam là:
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ yêu
nước.

B. Công nhân, nông dân, trí thức.
C. Công nhân, trí thức, tư sản dân tộc.
D. Nhân dân, địa chủ, tư sản dân tộc.
Câu 7. Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (1-1959) xác định:
A. Tiếp tục thế giữ gìn lực lượng.
B. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
C. Lấy đấu tranh chính trị là chủ yếu.


D. Nhân dân miền Nam phải dùng con đường bạo lực cách mạng
để tự giải phóng mình.
Câu 8. Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước được thông qua tại
Đại hội lần thứ:
A. Đại hội lần thứ II (1951)
B. Đại hội lần thứ III (1960)
C. Đại hội lần thứ IV (1976)
D. Đại hội lần thứ V (1982)
Câu 9. Đảng chủ trương đánh bại “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mỹ bằng con
đường:
A. Chuyển hướng tiến công, lấy nông thôn làm hướng chính.
B. Đẩy lùi chương trình “bình định” của địch.
C. Tăng cường các lực lượng vũ trang tại chỗ.
D. Cả A, B, C.
Câu 10. Hội nghị nào của Đảng quyết định mở cuộc Tổng tấn công và
nổi dậy giải phóng Sài Gòn trước tháng 5-1975?
A. Hội nghị Trung ương 21 (khoá III -7/1973)
B. Hội nghị Bộ Chính trị (10-1974)
C. Hội nghị Trung ương 23 (khoá III - 12/1974)
D. Hội nghị Bộ Chính trị (3-1975)
Chương 4

Câu 1. Đại hội lần thứ III (1960) của Đảng xác định:
A. Nhiệm vụ trung tâm suốt thời kỳ quá độ ở nước ta là CNH XHCN,
mà mấu chốt là ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và công nghiệp
nhẹ.
B. Nhiệm vụ trung tâm suốt thời kỳ quá độ ở nước ta là CNH XHCN,
mà mấu chốt là ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.


C. Nhiệm vụ trung tâm suốt thời kỳ quá độ ở nước ta là CNH XHCN,
mà mấu chốt là ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và nông
nghiệp.
D. Nhiệm vụ trung tâm suốt thời kỳ quá độ ở nước ta là CNH XHCN,
mà mấu chốt là ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và
nông nghiệp.
Câu 2. Hạn chế trong đường lối công nghiệp hóa thời kỳ 1961-1965:
A. Chưa hướng vào mục tiêu trung tâm phục vụ sản xuất nông
nghiệp và hàng tiêu dùng.
B. Quan niệm về công nghiệp hoá còn giản đơn, giáo điều.
C. Đầu tư quá nhiều vào xây dựng cơ bản trong điều kiện có chiến
tranh phá hoại.
D. Cả A, B, C.
Câu 3. Văn kiện nào của Đảng xác định: “Tiến hành đồng thời 3 cuộc
cách mạng về quan hệ sản xuất, khoa học - kỹ thuật, tư tưởng văn hoá,
trong đó cách mạng khoa học - kỹ thụât là then chốt”?
A. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ III của Đảng (1960).
B. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ IV của Đảng (1976)
C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 (khoá VI, 3- 1989).
D. Cương lĩnh xây dựng đất nước thời kỳ quá độ lên CNXH (1991).
Câu 4. Đại hội lần thứ V (1982) của Đảng xác định:
A. Công nghiệp là mặt trận hàng đầu.

B. Ưu tiên phát triển công nghiệp và hàng tiêu dùng.
C. Nông nghiệp là mặt trận hàng đầu.
D. Nông nghiệp, công nghiệp nhẹ là mặt trận hàng đầu.
Câu 5. Khái niệm “chặng đường đầu tiên” của thời kỳ quá độ được đưa
ra tại:
A. Đại hội lần thứ IV (1976) của Đảng.
B. Đại hội lần thứ V (1982) của Đảng.
C. Hội nghị Trung ương 6 (khoá VI, 3- 1989).


D. Đại hội lần thứ VII (1991) của Đảng.
Câu 6. Một trong những mục tiêu cơ bản của CNH ở nước ta là:
A. Cải biến nước ta thành một nước công – nông nghiệp có cơ sở vật
chất kỹ thuật hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lý.
B. Cải biến nước ta thành một nước công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ
thuật hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lý.
C. Cải biến nước ta thành một nước nông nghiệp phát triển, có cơ sở
vật chất kỹ thuật hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lý.
D. Cải biến nước ta thành một nước công nghiệp nhẹ phát triển, có cơ
sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lý.
Câu 7. Phương thức tiến hành CNH được Đại hội lần thứ VI (1986) của xác
định là:
A. Phải xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, coi trọng tính khả thi và tính
hiệu quả của các chương trình CNH.
B. Quá trình CNH phải được tiến hành từng bước, phù hợp với trình
độ LLSX trong thời kỳ quá độ lên CNXH.
C. CNH được tiến hành trong nền kinh tế nhiều thành phần và nhiều
hình thức sở hữu, gắn với nền kinh tế mở.
D. Cả A, B, C.
Câu 8. Khái niệm “công nghiệp hóa, hiện đại hóa”- khái niệm kép, lần

đầu tiên được đưa ra tại:
A. Đại hội lần thứ VI (1986) của Đảng.
B. Hội nghị Trung ương 7,( khóa VII, (7 – 1994)
C. Đại hội lần thứ VIII (1996) của Đảng.
D. Đại hội lần thứ IX (2001) của Đảng.
Câu 9. Nền tảng và động lực của CNH, HĐH ở nước ta thời kỳ đổi mới
là:
A. Nguồn nhân lực.
B. Khoa học và công nghệ.
C. Kinh tế thị trường định hướng XHCN.


D. Hội nhập kinh tế quốc tế.
Câu 10. Mục tiêu sâu xa của CNH, HĐH nước ta là:
A. Đến năm 2020, nước ta về cơ bản trở thành một nước công nghiệp
theo hướng hiện đại.
B. Trở thành một nước “dân giầu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân
chủ, văn minh”.
C. Trở thành một nước có nền kinh tế tri thức phát triển.
D. Trở thành một nước hội nhập sâu, rộng vào sự phát triển chung của
khu vực và thế giới.
Chương 5
Câu 1. Trong cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, Nhà nước bao cấp bằng
những hình thức:
A. Bao cấp qua giá.
B. Bao cấp qua chế độ tem phiếu.
C. Bao cấp theo chế độ cấp phát vốn
D. Cả A, B,C.
Câu 2. Khuyết tật của cơ chế tập trung quan liêu bao cấp là:
A. Thủ tiêu cạnh tranh và kìm hãm tiến bộ khoa học công nghệ.

B. Triệt tiêu động lực kinh tế đối với người lao động.
C. Không kích thích tính năng động, sáng tạo của các đơn vị sản xuất
kinh doanh.
D. Cả A, B, C.
Câu 3. Đặc điểm chủ yếu của cơ chế tập trung quan liêu bao cấp là:
A. Nhà nước quản lý nền kinh tế dựa trên cơ chế thị trường.
B. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính;
quan hệ hàng hóa - tiền tệ bị coi nhẹ; nền kinh tế khép kín về
LLSX.
C. Bộ máy quản lý gọn nhẹ, đơn giản, năng động.
D. Thừa nhận sự tồn tại của nhiều thành phần kinh tế trong thời kỳ
quá độ.


Câu 4. Ba nội dung quan trọng của cái cách: Giá cả, tiền lương, tiền tệ
(giá – lương – tiền) được đề cập tại:
A. Đại hội lần thứ V(1982) của Đảng.
B. Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (6-1985)
C. Đại hội lần thứ VI (1986) của Đảng.
D. Đại hội lần thứ VII (1991) của Đảng.
Câu 5. Kinh tế thị trường là sản phẩm riêng có của:
A. Nhà nước tư sản.
B. Chủ nghĩa tư bản.
C. Thành tựu phát triển chung của nhân loại.
D. Văn minh phương Tây.
Câu 6. Giai đoạn nào Đảng thừa nhận cơ chế thị trường, nhưng không coi
nền kinh tế của nước ta là kinh tế thị trường?
A. 1975-1985.
B. 1986- 1994.
C. 1994- 2001.

D. 2001-2006.
Câu 7. Đại hội VII của Đảng (6 - 1991) đã đưa ra kết luận quan trọng:
A. Sản xuất hàng hóa đối lập với CNXH, tuy nhiên nó tồn tại khách
quan.
B. Sản xuất hàng hóa không đối lập với CNXH, nó tồn tại khách quan
và cần thiết cho xây dựng CNXH.
C. Sản xuất hàng hóa không đối lập với CNXH, tuy nhiên nó không
cần thiết cho xây dựng CNXH.
D. Sản xuất hàng hóa tồn tại khách quan, nhưng không cần thiết cho
xây dựng CNXH.
Câu 8. Đại hội VIII (6 - 1996) của Đảng xác định:
A. Cơ chế vận hành của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định
hướng XHCN ở nước ta là “cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà
nước”.


B. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN.
C. Cơ chế vận hành của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo
định hướng XHCN ở nước ta là cơ chế thị trường.
D. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước.
Câu 9. Khái niệm "kinh tế thị trường định hướng XHCN" được chính
thức đưa ra tại:
A. Đại hội lần thứ VI (1986) của Đảng.
B. Hội nghị Trung ương 7, ( khóa VII, (7 – 1994)
C. Đại hội lần thứ VIII (1996) của Đảng.
D. Đại hội lần thứ IX (2001) của Đảng.
Câu 10. Mục đích căn bản của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
ở nước ta là:

A. Mở rộng thị trường và phát triền đồng bộ các loại thị trường.
B. Phát triển LLSX, phát triển kinh tế để xây dựng cơ sở vật chất – kỹ
thuật của CNXH, nâng cao đời sống nhân dân.
C. Hội nhập kinh tế quốc tế.
D. Tiến hành CNH, HĐH đất nước.
Chương 6
Câu 1. Thuật ngữ "Hệ thống chính trị" lần đầu tiên được đề cập tại:
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (1976).
B. Hội nghị Trung ương VI (khoá 6 -3/ 1989).
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991).
Câu 2. Hệ thống chính trị dân chủ nhân dân ra đời vào thời gian nào?
A. Sau năm 1930.
B. Sau năm 1945.
C. Sau năm 1954.
D. Sau năm 1975.


Câu 3. Điểm cốt lõi của cơ sở chính trị trong hệ thống chuyên chính vô
sản là:
A. Sự quản lý điều hành của nhà nước.
B. Sự lãnh đạo toàn diện và tuyệt đối của Đảng.
C. Vai trò nòng cốt của Mặt trận tổ quốc Việt Nam.
D. Tính phản biện xã hội của các tổ chức xã hội.
Câu 4. Cở sở xã hội của hệ thống chuyên chính vô sản là:
A. Liên minh công nhân và nông dân.
B. Giai cấp công nhân.
C. Liên minh công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức.
D. Nhân dân lao động.
Câu 5. Mục tiêu tổng quát đổi mới kiện toàn hệ thống chính trị ở nước ta

trong công cuộc đổi mới hiện nay là:
A. Phát huy tính ưu việt và vai trò tích cực của chính trị đối với sự
phát triển kinh tế – xã hội.
B. Thể hiện đúng đắn và đầy đủ hơn bản chất XHCN của chế độ chính
trị được kiến lập sau Cách mạng Tháng Tám.
C. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
D. Làm cho chế độ chính trị đã được kiến lập sau Cách mạng Tháng
Tám ngày càng bền vững hơn.
Câu 6. Trọng tâm của đổi mới hệ thống chính trị là:
A. Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của Đảng, Nhà nước
và Mặt trận Tổ quốc.
B. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật.
C. Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của Quốc hội.
D. Từng bước hiện đại hoá Nhà nước pháp quyền của dân, do dân, vì
dân.
Câu 7. Vấn đề mấu chốt nhất trong đổi mới phương thức hoạt động của
hệ thống chính trị là :
A. Đổi mới phương thức hoạt động của Đảng.


B. Đổi mới phương thức hoạt động của Nhà nước.
C. Đổi mới phương thức hoạt động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Đổi mới phương thức hoạt động của các tổ chức xã hội.
Câu 8. Cơ chế vận hành của hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới là:
A. Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ.
B. Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ.
C. Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý.
D. Đảng lãnh đạo, nhân dân làm chủ.
Câu 9. Thuật ngữ “Nhà nước pháp quyền” lần đầu tiên được sử dụng tại :
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986).

B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991).
C. Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khoá VII (1994).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996).
Câu 10. Nhà nước pháp quyền là :
A. Sản phẩm riêng của xã hội TBCN.
B. Tinh hoa, sản phẩm trí tuệ của loài người và của nền văn minh
nhân loại.
C. Sản phẩm riêng của chế độ phong kiến phương Tây.
D. Sản phẩm riêng của văn minh phương Đông.
Chương 7
Câu 1. Văn kiện nào của Đảng lần đầu tiên xác định “văn hóa là một
trong ba mặt trận (kinh tế, chính trị, văn hóa) của cách mạng Việt Nam?
A. Đề cương văn hóa 1943.
B. Chỉ thị “Kháng chiến, kiến quốc” (25-11-1945).
C. Báo cáo “Chủ nghĩa Mác và văn hoá Việt Nam” (7-1948).
D. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH
(1991)
Câu 2. Ba nguyên tắc của nền văn hoá mới: “Dân tộc hoá, đại chúng hoá,
khoa học hoá” xuất hiện đầu tiên trong văn kiện:
A. Đề cương văn hóa 1943 .


B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (19-12-1946).
C. Báo cáo “Chủ nghĩa Mác và văn hoá Việt Nam” (7-1948).
D. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH
(1991)
Câu 3. Đường lối xây dựng, phát triển văn hoá giai đoạn nào bị chi phối
bởi tư duy chính trị “nắm vững chuyên chính vô sản”?
A. 1930-1945.
B. 1945-1954.

C. 1954-1986.
D. 1986- nay.
Câu 4. Chủ trương tiến hành cuộc cách mạng tư tưởng - văn hoá đồng
thời với cuộc cách mạng về QHSX và cách mạng về khoa học, kỹ thuật được
xác định tại:
A. Đại hội lần thứ II (1951) của Đảng.
B. Đại hội lần thứ III (1960) của Đảng.
C. Đại hội lần thứ IV (1976) của Đảng.
D. Đại hội lần thứ V (1982) của Đảng.
Câu 5. Quan điểm: “Xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc” lần đầu tiên được đưa ra tại:
A. Đại hội lần thứ VI (1986) của Đảng.
B. Đại hội lần thứ VII (1991) của Đảng.
C. Đại hội lần thứ VIII (1996) của Đảng.
D. Đại hội lần thứ IX (2001) của Đảng.
Câu 6. Quan điểm: “Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục
tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển của kinh tế - xã hội” lần đầu
tiên được đưa ra tại:
A. Đại hội lần thứ VI (1986) của Đảng.
B. Đại hội lần thứ VII (1991) của Đảng.
C. Đại hội lần thứ VIII (1996) của Đảng.


D. Đại hội lần thứ IX (2001) của Đảng.
Câu 7. Năm quan điểm cơ bản chỉ đạo quá trình phát triển văn hoá trong
thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước được đưa ra tại:
A. Đại hội lần thứ VII (1991) của Đảng.
B. Đại hội lần thứ VIII (1996) của Đảng.
C. Hội nghị Trung ương 5 (khoá VIII, 7-1998).
D. Đại hội lần thứ IX (2001) của Đảng.

Câu 8. Thuật ngữ "chính sách xã hội" lần đầu tiên được đưa ra tại Đại
hội:
A. Đại hội lần thứ VI (1986) của Đảng.
B. Đại hội lần thứ VII (1991) của Đảng.
C. Đại hội lần thứ VIII (1996) của Đảng.
D. Đại hội lần thứ IX (2001) của Đảng.
Câu 9. Quan điểm cơ bản trong chính sách xã hội thời kỳ đổi mới là:
A. Ưu tiên mục tiêu công bằng xã hội.
B. Ưu tiên mục tiêu xã hội trên mục tiêu kinh tế.
C. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội.
D. Chú trọng các mục tiêu kinh tế, từng bước thực hiện mục tiêu xã
hội.
Câu 10. Quan điểm của Đảng về mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với
thực hiện chính sách xã hội là:
A. Phát triển kinh tế là cơ sở và tiền đề để thực hiện các chính sách xã
hội.
B. Thực hiện tốt các chính sách xã hội là động lực thúc đẩy phát triển
kinh tế.
C. Phát triển kinh tế là cơ sở và tiền đề để thực hiện các chính sách
xã hội, đồng thời thực hiện tốt các chính sách xã hội là động lực
thúc dẩy phát triển kinh tế.
D. Phát triển kinh tế và thực hiện chính sách xã hội không liên quan
trực tiếp và tác động qua lại


Chương 8
Câu 1. Quan điểm “Đoàn kết, hợp tác toàn diện với Liên Xô, coi quan hệ
với Liên Xô là hòn đá tảng trong chính sách đối ngoại của Việt Nam”
được xác định vào giai đoạn:
A. 1945-1954.

B. 1954-1975.
C. 1975-1985.
D. 1986-1996.
Câu 2. Từ 1975 - 1977, nước ta thiết lập thêm quan hệ ngoại giao với bao nhiêu
nước?
A. 19 nước.
B. 21 nước.
C. 23 nước.
D. 25 nước.
Câu 3. Đại hội lần thứ V (1982) của Đảng xác định:
A. Bảo vệ và phát triển mối quan hệ đặc biệt Việt Nam – Lào –
Campuchia.
B. Sẵn sàng thiết lập, phát triển quan hệ hữu nghị và hợp tác với Lào
và Campuchia.
C. Quan hệ Việt Nam – Lào – Campuchia có ý nghĩa sống còn đối với
vận mệnh của ba dân tộc.
D. Chú trọng củng cố, tăng cường hợp tác về mọi mặt với Lào và
Campuchia.
Câu 4. Những nước cuối cùng trong ASEAN thiết lập quan hệ ngoại giao
với Việt Nam là:
A. Philippin, Thái Lan và Inđonêxia.
B. Philippin và Thái Lan.
C. Brunay và Thái Lan.
D. Thái Lan và Myama.


Câu 5. Yêu cầu, nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong những năm
1975-1985 là:
A. Tham gia vào phân công lao động quốc tế.
B. Tăng tính tùy thuộc lẫn nhau, nâng cao sự hiểu biết giữa Việt Nam

với các quốc gia khác.
C. Phá thế bị bao vây, cấm vận, chống tụt hậu về kinh tế, thu hẹp
khoảng cách phát triển giữa nước ta với các quốc gia khác.
D. Mở rộng thị trường, trao đổi hàng hóa.
Câu 6. Khu vực châu Á – Thái Bình Dương là khu vực:
A. Có tiềm lực lớn và năng động về kinh tế.
B. Còn tồn tại những bất ổn như vấn đề hạt nhân, tranh chấp lãnh thổ,
lãnh hải, tăng cường vũ trang.
C. Xu thế hòa bình hợp tác trong khu vực phát triển mạnh.
D. Cả A, B, C.
Câu 7. Văn kiện nào của Đảng đánh dấu bước đột phá quan trọng trong
đổi mới tư duy đối ngoại của Đảng những năm 1986 đến nay?
A. Nghị quyết Đại hội lần thứ VI (12-1986) của Đảng.
B. Nghị quyết 13 Bộ Chính trị (5- 1988).
C. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII (6-1991) của Đảng.
D. Nghị quyết Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ (khóa VII,
1-1994).
Câu 8. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng (6-1991) xác
định:
A. Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước, để học tập kinh nghiệm
quản lý của nước ngoài, tiếp cận thị trường thế giới.
B. Việt Nam muốn đổi mới phương thức hợp tác, chú trọng hiệu quả
hợp tác trên tinh thần bình đẳng.
C. Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước trong cộng đồng thế
giới, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển.


D. Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước, mở rộng cửa để tiếp thu
vốn, công nghệ.
Câu 9. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng (4-2001) tuyên

bố:
A. Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước, nhằm
tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.
B. Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong
cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển.
C. Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước, để tranh
thủ cơ hội, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ
D. Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước, nhằm kết
hợp nội lực với ngoại lực thành nguồn lực tổng hợp phát triển đất
nước.
Câu 10. Chủ trương “chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế” được đề
ra tại:
A. Đại hội lần thứ VII (6-1991) của Đảng.
B. Hội nghị Trung ương lần thứ 9 (khóa IX, 1-2004).
C. Đại hội lần thứ IX (4-2004) của Đảng.
D. Hội nghị Trung ương lần thứ 4 (khóa VIII, 12-1997).



×