GIÚP HỌC SINH TRONG PHÁT ÂM TIẾNG ANH
Trong tiếng anh gồm có 20 nguyên âm và 24 phụ âm được chia ra như sau:
Nguyên âm ngắn (Short vowels)
Nguyên âm dài (Long vowels)
Nguyên âm đôi (Diphthongs ) or (double vowel sounds)
Phụ âm vô thanh (Voiceless consonants)
Phụ âm hửu thanh (Voiced consonants)
Những nhụ âm khác (Other consonants)
Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s” như sau:
/s/
Khi từ có tận cùng
là các phụ âm vô
thanh /t/, /p/, /f/,
/k/, /ð/
Ví dụ:
/iz/
/z/
Khi từ có tận cùng là các âm /s/, Khi từ có tận cùng là
/z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận nguyên âm và các
cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, phụ âm hữu thanh còn
lại
s, ge)
Ví dụ:
Ví dụ:
Units / 'ju:nits/
Classes / klɑ:siz/
Stops / stɒps/
washes /wɒ∫iz/
Topics / 'tɒpiks
Plays / pleiz/
Bags / bægz/
speeds / spi:dz/
Laughes / lɑ:fs/
Watches / wɒt∫iz/
Breathes / bri:ðs/ Changes /t∫eindʒiz/
* Nhiều học sinh vẫn mắc lỗi phát âm các động từ, tính từ có tận cùng là
“ed”:
Đuôi –ed xuất hiện trong động từ có quy tắc chia ở quá khứ hoặc quá khứ
phân từ.
Cách phát âm đuôi –ed như sau:
/id/ hoặc /əd/
/t/
Khi động từ có tận Khi động từ tận cùng bằng
cùng là phụ âm /t/ phụ âm vô thanh /p/, /f/,
/k/, /s/, /∫/, /ʧ/
hoặc /d/
/d/
Khi động từ tận cùng là
các nguyên âm và các phụ
âm còn lại
Stoped / stɒpt /
Laughed / lɑ:ft /
Wanted / wɒntid / Cooked / kʊkt /
Needed / ni:did /
Sentenced / entənst /
Played / pleid /
Opened / 'əʊpənd /
Washed / wɒ∫t /
Watched / wɒt∫t /
- Một số trường hợp ngoại lệ:
Một số từ kết thúc bằng –ed được dùng làm tính từ, đuôi –ed được phát âm
là /id/:
Aged
/ eidʒid / Cao tuổi. lớn tuổi
Blessed / 'blesid / Thần thánh, thiêng liêng
Crooked / 'krʊkid /Cong, oằn, vặn vẹo
Dogged / 'dɒgid / Gan góc, gan lì, bền bì
Naked
/ 'neikid / Trơ trụi, trần
Learned / 'lɜ:nid / Có học thức, thông thái, uyên bác
Ragged / 'rægid / Rách tả tơi, bù xù
Wicked / 'wikid / Tinh quái, ranh mãnh, nguy hại
Wretched / 'ret∫id / Khốn khổ, bần cùng, tồi tệ
Các nguyên tắc cần nhớ trong nhấn trọng âm:
- Nếu từ có một âm tiết thì dỉ nhiên không có trọng âm, chỉ nhấn trọng âm
cho những từ có 2 âm tiết trở lên và trọng âm chỉ rơi vào những âm tiết
mạnh tức là những âm tiết có chứa nguyên âm mạnh, thường là nguyên âm
đôi hoặc nguyên âm dài.
a. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
- Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm chỉ rơi vào âm tiết
thứ nhất.
Ví dụ: Danh từ: ‘PREsent; ‘EXport,’CHIna,’TABle
Tính từ: ‘PREsent; ‘SLENder; ‘CLEver, ‘HAPpy
- Đối với động từ nếu có 2 nguyên âm ngắn và kết thúc không nhiều hơn 1
phụ âm thì trọng âm củng rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: ‘ENter; ‘TRAvel; ‘Open.
- Các động từ có âm tiết cuối là ow thì trọng âm củng rơi vào âm tiết đầu.
Ví dụ: ‘FOllow; ‘BOrow.
Ví dụ: PAradise; EXercise....
b. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai:
-Các động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ: preSENT; exPORT; deCIDe; beGIN; proVIDE. AgrEE....
-Các động từ có 3 âm tiết: nếu âm cuối chứa nguyên âm ngắn hoặc kết thúc
không nhiều hơn 1 nguyên âm thì trọng âm củng rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ: deTERmine; reMEMber; enCOUNter.....
c. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai từ đuôi ngược lại:
- các từ có tận cùng là –ic-,sion,-tion thì trọng âm củng rơi vào âm tiết thứ
hai từ đuôi ngược lại.
Ví dụ: sugGEStion, decompoSItion, reveLAtion, GRAphic geoGRAphic
d. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba từ đuôi ngược lại:
- các từ có tận cùng là –ce.-cy,-ty,phy,-gy, -ial ...thì trọng âm rơi vào âm tiết
thứ ba từ đuôi ngược lại.
Ví dụ: deMOcracy, phoTOgraphy, geology, CRItical
e. Đối với từ ghép
-Các danh từ ghép trọng âm rơi vào phần đầu của danh từ đó.
Ví dụ: gREENhouse, bLACKbird, sCHOOLboy
-Các tính từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ hai của tính từ đó.
Ví dụ: old-FAShioned, bad-TEMberature ...
-Các động từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ hai của động từ đó.
Ví dụ: ovERcome...
f. Các từ có hậu tố ian ;- id ; -ible;, -ish; -ive ;-ous ;-ial ; -ic ; -ity ;). thì
trọng âm củng rơi vào âm tiết ngay trước hậu tố.
Ví dụ: -ian (musician), - id (stupid), -ible (possible), -ish (foolish), -ive
(native), -ous (advantageous), -ial (proverbial, equatorial), -ic (climatic),
-ity (ability, tranquility).