Tiết 21:
Bài 17: QUANG HỢP
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Nêu được khái niệm quang hợp và những sinh vật có khả năng quang hợp.
- Nêu được quang hợp gồm 2 pha là pha sáng và pha tối.
- Nêu được mối liên quan giữa ánh sáng với mỗi pha cũng như mối liên quan giữa
hai pha.
- Trình bày được tóm tắt diễn biến, các thành phần tham gia, kết quả của pha sáng.
- Mô tả được một cách tóm tắt các sự kiện chính của chu trình C3.
II. phương tiện:
Hình 17.1 và hình 17.2 SGK Sinh học 10 phóng to.
III. Nội dung dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động thầy trò
Hoạt động 1
(?) Quang hợp là gì ?
HS; là những TV lấy ánh sáng mặt
trời để tạo thành chất hữu cơ…
(?) Hãy xác định phương trình tổng
quát của quá trình quang hợp ?
Nội dung
I. Khái niệm quang hợp:
- Khái niệm: Là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ
các chất vô cơ đơn giản nhờ năng lượng ánh sáng
với sự tham gia của hệ sắc tố.
- Đối tượng: trong sinh giới chỉ có thực vật, tảo và
một số vi khuẩn có khả năng quang hợp.
- Phương trình tổng quát:
CO2 + H2O + NLAS → (CH2O) + O2
(?) ánh sáng có liên quan như thế
nào đến các pha của quá trình quang
hợp ?
HS : Chỉ cần ánh sáng ở pha sáng
Hoạt động 2
GV: 2 pha của quá trình quang hợp
không thể tách rời ?
(?) Pha sáng sử dụng nguồn nguyên
liệu nào và tạo ra sản phẩm gì ?
HS: nghiên cứu thảo luận và trả lời.
(?) Hãy viết sơ đồ của quá trình ở
pha sáng ?
(?) Pha tối diễn ra ở vị trí nào ?
Nguyên liệu thực hiện là gì ?
HS: Diễn ra ở chất nền của diệp lục.
(?) Sản phẩm của pha tối là gì ? Mối
liên quan giữa phan sáng và pha tối
II. Các pha của quá trình quang hợp:
1. Pha sáng:
- Khái niệm: pha sáng là giai đoạn chuyển hóa
năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong các
liên kết hóa học của ATP và NADPH, nên pha
sáng còn được gọi là giai đoạn chuyển hóa năng
lượng.
-Điều kiện: Cần ánh sáng.
- Nơi diễn ra: hạt grana.
- Nguyên liệu: NLAS, H2O, ADP, NADP+ .
- Diễn biến: NLAS được hấp thụ nhờ các sắc tố
quang hợp, sau đó năng lượng được chuyển vào
chuỗi chuyền electron quang hợp qua một chuỗi
các phản ứng ôxi hóa khử, cuối cùng được chuyền
đến ADP và NADP+ tạo thành ATP và NADPH.
Ôxi được tạo ra từ nước.
- Sản phẩm: ATP, NADPH, O2.
2. Pha tối:
- Khái niệm: là giai đoạn CO2 bị khử thành
cacbohiđrat, nên còn được gọi là quá trình cố định
CO2.
như thế nào ?
-Điều kiện: Không cần ánh sáng.
- Nơi diễn ra: Chất nền ( Stroma ).
- Nguyên liệu: ATP, NADPH, CO2.
- Diễn biến: CO2 + RiDP → Hợp chất 6C không
bền → Hợp chất 3C bền vững → AlPG có 3C →
cacbohiđrat.
- Sản phẩm: Đường Glucozo, sản phẩm hữu cơ
khác.
3. Củng cố:
- Trình bày diễn biến của pha tối, cho biết tên của sản phẩm tạo thành?
- Theo em câu nói: “ Pha tối của quang hợp hoàn toàn không phụ thuộc vào ánh sáng” có
chính xác không? Vì sao?
4. Dặn dò:
- Học thuộc bài đã học.
- Đọc mục : Em có biết? ở cuối bài.
- Xem trước bài 18 trang 71, SGK Sinh học 10.
Chương IV: PHÂN BÀO
Tiết 22: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được chu kì tế bào, đặc điểm của quá trình nguyên phân và ý nghĩa
của quá trình nguyên phân.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được sự biến đổi của NST qua các kì của quá trình nguyên
phân.
3. Giáo dục: cho học sinh về ý nghĩa của quá trình nguyên phân đối với sinh vật trong
sinh sản và di truyền.
II. Chuẩn bị:
Các hình vẽ nguyên phân sách giáo khoa.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm.
IV. Trọng tâm bài giảng:
Đặc điểm của các pha và các kì của quá trình nguyên phân và ý nghĩa.
V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Quang hợp là gì ? Đặc điểm các pha của quá trình quang hợp ?
(?) Quang hợp có ý nghĩa như thế nào đối với sinh vật ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
GV: SV muốn tồn tại được phảI có
quá trình trao đổi chất và ở thực
vật phải có quá trình quang hợp.
SV lớn lên, phân chia phảI có quá
trình nguyên phân.
(?) Thế nào là chu kì tế bào ?
Hoạt động 2
HS nghiên cứu sgk.
(?) Hãy thảo luận và trả lời theo
nội dung phiếu học tập sau
HS thảo luận nhóm và đại diện
nhóm trả lời.
GV: Nhân xét và bổ sung
Thời gian chu kì tế bào khác nhau
ở loại tế bào và loài.
- TB phôi sớm: 20 phút/lần
- TB ruột: 6 giờ/lần
- TB gan: 6 tháng/lần
(?) Tại sao tế bào khi tăng trưởng
tới mức nhất định lại phân chia ?
I. Chu kì tế bào:
1. Khái niệm: Chu kì tế bào là khoảng thời gian
giữa 2 lần phân bào.
Chu kì tế bào gồm 2 thời kì:
- Kì trung gian.
- Phân bào.
2. Đặc điểm chu kì tế bào:
Kì trung gian
Dài(Chiếm gần
Thời
hết thời gian của
gian
chu kì)
Đặc
Gồm 3 pha:
điểm
-G1: TB tổng
hợp các chất cần
thiết cho sự sinh
trưởng.
-S: Nhân đôi
AND, NST, các
NST dính nhau
ở tâm động tạo
thành NST kép.
Nguyên phân
Ngắn
Gồm 2 giai đoạn:
-Phân chia nhân
gồm 4 kì.
-Phân chia tế bào
chất.
-G2: Tổng hợp
các chất cho tế
bào.
3. Sự điều hoà chu kì tế bào:
(Sự điều hoà tế bào có vai trò gì ? - TB phân chia khi nhận biết tín hiệu bên trong và
HS
bên ngoài TB.
- TB được điều khiển đảm bảo sự sinh trưởng và
phát triển bình thường của cơ thể.
Hoạt động 3:
II. Quá trình nguyên phân:
1. Phân chia nhân:
Hãy hoàn thành phiếu học tập sau
Các kì
Đặc điểm
và dựa vào hình vẽ sgk
Kì trung gian NST ở dạng sợi mảnh.
HS thảo luận nhóm và đưa ra ý
- NSt co xoắn, màng nhân dần
kiến chung.
Kì đầu
dần biến mất.
- Thoi phân bào dần xuất hiện.
- Các NST co xoắn cực đại tập
trung ở mặt phẳng xích đạo và
Kì
giữa
(?) Khi nào TB thực hiện quá trình
có hình dạng đặc trưng(hình chữ
phân chia ?
V).
HS: Sau khi vật chất di truyền
Các NS tử tách nhau ở tâm động
Kì sau
phân chia xong.
và di chuyển về 2 cực của TB.
NST dãn xoắn, màng nhân xuất
Kì cuối
(?) Giữa TBTV và TBĐV phân
hiện.
chia tế bào chất khác nhau như thế
nào ?
2. Phân chia tế bào chất:
HS
- Phân chia TB chất ở đầu kì cuối.
- TBC phân chia dần và tách TB mẹ thành 2 TB
con.
Hoạt động 4
- ở TBĐV màng TB co thắt lại ở vị trí giữa TB ->
(?) Quá trình nguyên phân có ý
2TB con.
nghĩa như thế nào ?
ở TBTV hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích
HS
đạo chia tế bào mẹ thành 2 TB con.
III. ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
(?) Quá trình nguyên phân được
1. ý nghĩa sinh học:
ứng dụng vào trong thực tiến sản
- Với sinh vật nhân thực đơn bào; nguyên phân là
xuất như thế nào ?
cơ chế sinh sản.
- Với sinh vật nhân thực đa bào: làm tăng số
lượng TB giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển
- Giúp cơ thể tái sinh các mô hay TB bị tổn
thương.
2. ý nghĩa thực tiễn:
- ứng dụng để giâm, chiết, ghép cành…
- Nuôi cấy mô có hiệu quả cao.
1. Củng cố:
Câu 1: Trong nguyên phân, các NST co xoắn và xuất hiện thoi vô sắc làm phương tiện
chuyên chở, xảy ra ở:
A.
kì đầu *
B.
kì giữa.
C.
kì sau.
D.
Kì cuối.
Câu 2: Bộ NST sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu ở kì giữa của nguyên phân các thoi vô
sắc bị phá vỡ ?
A. NST không tự nhân đôi, không phân li về 2 cực tế bào.
B. NST không tự nhân đôi, phân li về 2 cực tế bào.
C. NST tự nhân đôi, không phân kli về 2 cực tế bào. Bộ NST 2n tăng lên 4n. *
D. NST tự nhân dôi, phân li về 2 cực tế bào.
Câu 3: Có 1 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần liên tiếp thì số tế bào con là bao nhiêu ?
A. 23 = 8. *
B. 2.3 = 6.
C. (2+3).10 = 20
D. (23 - 1) - 1 = 70
2. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
VI. Rút kinh nghiệm:
Tiết 23:
GIẢM PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm và diễn biến các kì của quá trình giảm phân.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được đặc điểm và ý nghĩa của quá trình nguyên phân và giảm
phân.
3. Giáo dục: cho học sinh về ý nghĩa của quá trình giảm phân đối với sinh vật trong sinh
sản và di truyền.
II. Chuẩn bị:
Các hình vẽ về quá trình giảm phân trong sách giáo khoa.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm.
IV. Trọng tâm bài giảng:
Đặc điểm , diễn biến các kì của giảm phân và ý nghĩa của quá trình giảm phân.
V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Chu kì tế bào là gì ? Đặc điểm của chu kì tế bào ?
(?) Quá trình nguyên phân xảy ra gồm có những kì nào ? Diễn biến của các kì?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài 19. Giảm phân
Hoạt động 1
I. Giảm phân:
Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên
Các kì
Giảm phân I
Giảm phân II
tiếp xảy ra ở cơ quan sinh sản nhưng
Kì đầu
- NST nhân đôi
Không có sự
AND chỉ có 1 lần nhân đôi.
tạo thành NST
nhân đôi của
Từ 1TB ban đầu qua giảm phân -> 4
kép dính nhau ở
NST. Các NST
TB con có số lượng NST giảm đi một
tâm động.
co xoắn lại.
nữa.
- Các NST bắt
(?) Hãy quan sát hình vẽ sgk và thảo
đôi với nhau theo
luận để hoàn thành phiếu học tập sau:
các cặp tương
HS thảo luận nhóm
đồng -> xoắn lại.
GV nhận xét, đánh giá
- Thoi vô sắc
được hình thành.
- NST tương
đồng trong mỗi
cặp dần tách
nhau ở tâm động.
Các NST tách nhau ở tâm động và chỉ
- Trong quá trình
còn dính nhau ở những chỗ bắt chéo
bắt đôi và tách
của NS tử với nhau.
nhau các NST
tương đồng trao
đổi các đoạn
crômatit cho
nhau.
Hiện tượng trao đổi các đoạn crômatit
gọi là trao đổi chéo.
(?) ở kì cuối của quá trình giảm phân
II TBTV và TBĐV có điểm gì khác
nhau ?
Kì giữa
Kì sau
Hoạt động 2
(?) Giảm phân có ý nghĩa như thế nào
đối với cơ thể sinh vật ?
HS
Kì cuối
- Màng nhân và
nhân con biến
mất.
- Các NST kép di
chuyển về mặt
phẳng xích đạo
của TB thành 2
hàng.
- Thoi vô sắc từ
các cực TB chỉ
đính vào một
phía của mỗi
NST kép.
Mỗi NST kép
trong cặp NST
tương đồng được
thoi vô sắc kéo
về 2 cực của TB.
- ở mỗi cực NST
dần dãn xoắn.
Màng nhân và
nhân con xuất
hiện. Thoi vô sắc
biến mất và TBC
phân chia.
- Tạo 2 TB con
có bộ NSt đơn
bội kép (nNST
kép)
Các NST kép
tập trung thành
1 hàng ở mặt
phẳng xích đạo
của TB
Các NS tử tách
nhau tiến về 2
cực của TB.
Màng nhân và
nhân con xuất
hiện, TBC phân
chia.
- ở ĐV:
+ Con đực: 4TB
đơn bội -> 4
tinh trùng.
+ Con cái: 4TB
đưn bội -> 1TB
trứng và 3 thể
định hướng
- ở TV: các TB
con nguyên
phân 1 số lần để
hình thành hạt
phấn và túi
noãn.
II. ý nghĩa của giảm phân:
- Giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh tạo ra
nhiều biến dị tổ hợp.
- Là nguồn nguyên liệu cho CLTN và sinh vật có
khả năng thích nghi với điều kiện sống mới.
Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần
duy trì bộ NST đặc trưng cho loài.
1. Củng cố:
Câu 1: Số lượng NST ở TB con được sinh ra sau giảm phân là bao nhiêu ?
A. Gấp đôi TB mẹ(4n).
B. Gấp ba TB mẹ(6n).
C. Giống hệt TB mẹ(2n).
D. Giảm đi một nữa(n).
Câu 2: Tế bào con chứa bộ nNST đơn ở kì nào của giảm phân ?
A. Kì đầu II.
C. Kì giữa II.
B. Kì cuối II.*
D. Kì sau II.
2. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
VI. Rút kinh nghiệm:
Tiết 24:
THỰC HÀNH:
QUAN SÁT CÁC K Ỳ CỦA NGUYÊN PHÂN TRÊN TIÊU BẢN RỄ HÀNH
I. MỤC TIÊU
Trên cơ sở quan sát các kỳ của nguyên phân trên tiêu bản rễ hành, HS phải:
- Nhận biết được các kỳ khác nhau của nguyên phân dưới kính hiểm vi.
- Vẽ được các hình ảnh quan sát được ứng với mỗi kỳ của nguyên phân ra vở.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tiêu bản trên kính hiểm vi để lấy thông tin.
II. CHUẨN BỊ: Như SGK
III. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH
Theo đúng trình tự hướng dẫn trong SGK.
Lưu ý:Các kỹ năng chính trong tiết thực hành gồm:
a) Kỹ năng sử dụng kính hiển vi:( Chỉ hướng dẫn khi có HS không biết sử dụng kính)
- Bước 1: Cắm vào nguồn điện , sau đó điều chỉnh cường độ ánh sáng.
- Bước 2: Đưa tiêu bản lên mâm kính.
Quan sát tiêu bản cố định hay tiêu bản tạm thời. Kẹp tiêu bản sao cho vật cần quan sát
nằm chính giữa vật kính.
- Bước 3: Quan sát tiêu bản
Mắt nhìn vật kính từ một phía của kính hiển vi, tay phải từ từ vặn ốc chỉnh thô theo
chiều kim đồng hồ (chỉnh xuống) cho tới khi gần sát tiêu bản (không được chạm tiêu
bản). Mắt nhìn thị kính, tay phải từ từ vặn ốc theo chiều ngược lại (chỉnh lên) cho tới khi
nhìn rõ vật thì dừng lại. Để quan sát rõ hơn, có thể dùng núm tinh chỉnh khi nào thấy vật
rõ thì dừng lại. Nếu muốn phóng to vật cần quan sát thì vặn ốc chỉnh thô theo chiều
ngược kim đồng hồ (chỉnh lên) cách mẫu vật khoảng 4 cm, xoay đĩa quay các vật kính
đến độ phóng đại lớn khi khớp là được. Sau đó tiến hành chỉnh thô và tinh chỉnh như trên
để quan sát mẫu.
- Bước 4: Vệ sinh kính
Sau khi quan sát song, phải bỏ mẫu vật ra, lau kính bằng vải mềm, xoay ốc chỉnh thô
về vị trí ban đầu. Kính hiển vi nên được để trong hộp gỗ hoặc bao bằng túi nilon vàbảo
quản ở nơi khô mát, tránh nơi có hơi axit hay kiềm.
b) - Kỹ năng quan sát, nhận biết, gọi tên các thông tin trên tiêu bản.
- Kỹ năng vẽ hình mô ta trên cơ sở những thông tin quan sát được.
Khi hướng dẫn HS quan sát, GV lưu ý HS cách nhận dạng các kỳ dựa vào:
- Mức độ co xoắn của NST.
- Phân bố của NST (tản mát trong tế bào hay dàn thành 1 hàng hoặc phân thành 2
nhóm).
- Quan sát xem có hay không có hình ảnh phân chia của tế bào chất?
GV yêu cầu HS đến số lượng NST quan sát được ở kỳ giữa, từ đó xác định bộ NST 2n
của loài là bao nhiêu?
IV.VIẾT THU HOẠCH
GV hướng dẫn HS vẽ các kỳ theo đúng trình tự xuất hiện trong chu kỳ tế bào.
V. HƯớNG DẫN Về NHÀ:
- Hoàn thành bài thu hoạch.
- Soạn trước bài: Dinh dưỡng, chuyển hoá vật chất và năng lượng ở V
PHẦN III: SINH HỌC VI SINH VẬT
CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Ở VI SINH VẬT
Tiết 25: DINH DƯỠNG, CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ
NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật và môi trường nuôi cấy
cơ bản của vi sinh vật.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được các kiểu hô hấp và lên men ở vi sinh vật.
3. Giáo dục: cho học sinh ứng dụng kiến thức đã học vào trong đời sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị:
Các hình vẽ trong sách giáo khoa.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm.
IV. Trọng tâm bài giảng:
Các kiểu dinh dưỡng, hô hấp và lên men ở VSV.
V.Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài 22. Dinh dưỡng, chuyển hoá vật chất và năng
Hoạt động 1
lượng ở vi sinh vật
(?) Hãy kể tên một số loại vi sinh vật I. Khái niệm vi sinh vật:
mà em biết ?
VSV là những sinh vật nhỏ bé, gồm nhiều nhóm
HS:
phân loại khác nhau, VSV hấp thụ và chuyển hoá
(?) Vi sinh vật là gì ?
vật chất nhanh, sinh trưởng mạnh.
HS: là những sinh vật có kích thước
II. Môi trường và các kiểu dinh dưỡng:
rất nhỏ.
1. Các loại môi trường cơ bản:
- Môi trường tự nhiên: VSV có ở khắp nơi, trong
(?) Môi trường sống của VSV như thế môi trường có điều kiện sinh thái đa dạng.
nào ?
- Môi trường phòng thí nghiệm:
HS
+ Môi trường dùng chất tự nhiên.
Môi trường tự nhiên và môi trường
+ Môi trường tổng hợp: gồm các chất đã biết
nuôi cấy.
thành phần hoá học và số lượng.
(?) Môi trường nuôi cấy có đặc điểm + Môi trường bán tổng hợp: gồm chất tự nhiên
gì ?
và chất hóa học.
2. Các kiểu dinh dưỡng (sgk)
Hoạt động 2
III. Hô hấp và lên men:
Chuyển hoá vật chất là một quá trình 1. Hô hấp:
phức tạp, sau khi hấp thụ các chất và
Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí
năng lượng trong tế bào diễn ra các
Khái
Là quá trình Quá trình phân
phản ứng hoá sinh để biến đổi các
niệm
OXH các phân giải cacbohiđrat
chất.
tử hữu cơ.
để thu NL cho
(?) Hãy thảo luận và hoàn thành phiếu
TB.
học tập sau?
HS thảo luận và đại diện nhóm trả lời
các nhóm nhận xét và bổ sung
Em hiểu thế nào là lên men ? Cho ví
dụ ?iHS: Làm sữa chua, làm dấm…
Chất
Ôxi phân tử.
Phân tử hữu cơ
nhận
- ở SV nhân thực NO3, SO4.
điện tử chuỗi
truyền
cuối
điện tử ở màng
cùng
trong ti thể.
- ở SV nhân sơ
diễn ra ngay trên
màng sinh chất.
Sản
CO2, H2O, NL
NL
phẩm
tạo
thành
2. Lên men:
- Lên men là quá trình chuyển hoá kị khí diến ra
trong tến bào chất.
- Chất cho điện tử và chất nhận điện tử là các
phân tử hữu cơ.
- Sản phẩm tạo thành sữa chua, rượu, dấm…
1. Củng cố:
Câu 1: Vi sinh vật là gì ?
A. Là virut kí sinh gây bệnh cho sinh vật khác.
B. Là vi trùng có kích thước hiển vi sống hoại sinh hoặc kí sinh.
C. Là những cơ thể sống có kích thước hiển vi.*
D. Cả a và b.
Câu 2: Làm thế nào để phân biệt được các kiểu dinh dưỡng của VSV ?
A. Đời sống tự do, kí sinh hoặc hoại sinh.
B. Nguồn cacbon mà chúng sử dụng.
C. Nguồn năng lượng.
D. Cả b và c.*
Câu 3: Hô hấp ở vi sinh vật là gì ?
A. Là chuỗi phản ứng ôxi hoá khử diễn ra ở màng tạo thành ATP.*
B. Là quá trình trao đổi khí ôxi và CO2 giữa cơ thể và môi trường.
C. Là quá trình phân giải các chất cung cấo năng lượng cho tổng hợp chất mới.
D. Là quá trình phân giải các chất không cần ôxi.
2. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
II.
Rút kinh nghiệm:
Tiết 26: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được sơ đồ tổng hợp các chất ở VSV và quá trình phân giải các
chất.
2. Kĩ năng: HS phân biệt quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật.
3. Giáo dục: cho học sinh ứng dụng được các đặc điểm có lợi của vi sinh vật vào trong
đời sống và bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
Các hình vẽ trong sách giáo khoa.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm.
IV. Trọng tâm bài giảng:
Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật.
V. Tổ các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Vi sinh vật là gì ? nêu các kiểu môi trường của vi sinh vật ?
(?) So sánh quá trình lên men và quá trình hô hấp ở vi sinh vật ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
(?) Vì sao quá trình tổng hợp các chất
ở VSV diễn ra với tốc độ rất nhanh ?
HS: VSV có tốc độ sinh trưởng rất
nhanh .
GV: Khả năng tổng hợp các chất của
VSV , đặc biệt là tổng hợp các loại
axit amin. ậ ngời không tổng hợp đủ
các a.a gọi là các axit amin không thay
thế.
(?) Quá trình tổng hợp nuclêôtit gồm
những thành phần nào ?
HS
Hoạt động 2:
(?) Phân biệt quá trình phân giải ngoài
và trong ở TB vi sinh vật ?
HS: thảo luận
GV; nhận xét, bổ sung
(?) Quá trình phân giải prôtein được
ứng dụng như thế nào vào trong sản
I. Quá trình tổng hợp:
- VSV có khả năng tự tổng hợp các laọi axit
amin.
- VSV sử dụng năng lượng và enzim nội bào để
tổng hợp các chất.
- Sự tổng hợp prôtein là do các axit amin liên
kết với nhau bằng các liên kết peptit.
(Axit amin)n -> Prôtein
- Tổng hợp pôlisaccarit:
(Glucôzơ)n + ADP-glucôzơ -> (Glucôzơ)n +1 +
ADP
- Sự tổng hợp lipit: từ Glixêryl + Axit béo.
- Nuclêôtit: + Bazơ nitơ
+ Đường 5C
+ Axit phôtphoric
II. Quá trình phân giải:
1. Phân giải prôtein và ứng dụng:
- Phân giải ngoài:
Prôteaza
Prôtein
Axit amin
VSV hấp thụ axit amin và phân giải tiếp tạo ra
NL. Khi môi trường thiếu C và thừa nitơ VSV
khử amin, sử dụng axit hữu cơ làm nguồn
cacbon.
- Phân giải trong: Prôtein mất hoạt tính, hư
Prôteaza
xuất ?
HS: làm tương, nước mắm…
(?) Pôlysaccarit được phân giải như
thế nào ?
HS:
(?) ứng dụng quá trình này vào trong
sản xuất như thế nào ?
HS: làn rượu, giấm…
hỏng
Prôtein
Axit amin
- ý nghĩa: Thu được các axit amin để tổng hợp
prôtein bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại.
- ứng dụng: làm tương, làm nước mắm…
2. Phân giải pôlisaccarit và ứng dụng:
- Lên men etilic:
Nấm
Nấm men
Tinh bột đường hoá
Glucôzơ Men rượu
êtanôl + CO2
- Lên men lăctic(Chuyển hoá kị khí)
VK Lăctic
Glucôzơ
A. Lăctic + CO2 +
(?) Sử dụng VSV phân giải xenlulôzơ êtanôl + Axit axêtic.
có lợi ích gì ?
- Phân giải xenlulôzơ:
Prôteaza
HS: Cải tạo đất…
Xenlulôzơ
Chất mùn, làm giàu
chất dinh dưỡng cho đất, tránh ô nhiếm môi
trường.
- ứng dụng:
+ Phân giải tinh bột để sản xuất kẹo, xirô,
Hoạt động 3
rượu…
(?) So sánh quá trình đồng hoá và quá + Tận dụng bã thải thực vật làm nấm ăn.
trình dị hoá ?
+ Làm thức ăn cho gia súc.
-> Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân III. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải:
giải là gì ?
- Tổng hợp(Đồng hoá) và phân giải(Dị hoá) là 2
HS: 2 quá trình có mâu thuẩn nhau
quá trình ngược nhau nhưng thống nhất trong
nhưng thống nhất trong cơ thể sinh vật hoạt động sống của tế bào.
- Đồng hoá tổng hợp các chất cung cấp nguyên
liệu cho dị hoá.
- Dị hoá phân giải các chất cung cấp năng lượng
cho đồng hoá.
1. Củng cố:
Câu 1: Quá trình tổng hợp prôtein là VSV sử dụng năng lượng và enzim nội bào đã
tạo ra:
A. Các axit amin liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.*
B. Các axit amin liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô.
C. Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hoá trị.
D. Các phân tử đường 5C liên kết với axit phôtphoric.
Câu 2: Quá trình tổng hợp lipit là ?
A. Axit lăctic + Prôtein
B. Glyxêryl + Axit béo.*
C. Glucôzơ + Axit béo.
D. Prôtein + Glyxêryl.
Câu 3: Tại sao trâu, bò đòng hoá được rơm rạ, cỏ giàu chất xơ ?
A. Vì trâu, bò là động vật nhai lại.
B. Vì trong rơm rạ, cỏ có nhiều vi sinh vật phân giải chất xơ.
C. Vì dạ cỏ của trâu, bò có chứa vi sinh vật phân giải chất xenlulôzơ,
hemixenlulozơ, pecton ở rơm rạ, cỏ. *
D. Vì dạ cỏ trâu bò có chứa men tiêu hoá phân giải chất xenlulôzơ,
hemixenlulozơ, pecton ở rơm rạ, cỏ.
2. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
VI. Rút kinh nghiệm:
Tiết 27:
THỰC HÀNH- LÊN MEN ÊTILIC VÀ LĂCTIC
I. Mục tiêu:Qua bài thực hành, HS phải:
- Biết làm thí nghiệm lên men rượu, quan sát hiện tượng lên men.
- Nắm được các bước làm sữa chua và muối chua rau quả.
- Liên hệ thực tế và biết làm sữa chua, dưa chua.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Kính hiển vi, lam kính.
- Tranh hình sơ đồ thí nghiệm lên men rượu, hình dạng nấm men rượu.
- Ống nghiệm(có đánh số 1,2,3) đặt vào giá, ống đong.
- Giã nhỏ bánh men và rây lấy bột mịn.
- Pha dung dịch đường kính 10%.
- Nếu có điều kiện, làm trước khoảng 3 đến 4 giờ thí nghiệm lên men êtilic.
III. Tiến trình tổ chức bài học:
1. Ổ định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
3. nội dung bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG - HS
I.Thí nghiệm lên men Êtilic.
a) Nội dung tiến hành:
+ Trình bày cách thí nghiệm lên men rượu. -HS: Quan sát , nếu có gì thắc mắc hỏi
+ Chia nhóm TN.
GV.
- Lưu ý thắc mắc của HS và giảng giải.
- HS nghiên cứu SGK trang 95 trình bày
- GV hỏi Quá trình lên men rượu cần điều thí nghiệm.
kiện gì?
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm.làm
b) Thu hoạch
giống như hướng dẫn của SGK + làm mẫu
- Đành giá kết quả của các nhóm và nhắc
của giáo viên
nhở cả lớp để nguyên thí nghiệm để theo
dõi tiếp.
- kiểm tra các mẫu TH của nhóm, nếu
-Các nhóm báo cáo kết quả TH theo mẫu
nhóm nào làm sai yêu cầu làm lại , nhóm
SGK.
làm đúng yêu cầu làm bài thu hoạch theo
mẫu trong sách.
- Trình bày cách lên men rượu trong dân
gian.
II. Thí nghiệm lên men Lactíc.( Hướng
dẫn lý thuyết cho học sinh; còn phần thực
hành các em tiến hành ở nhà sau một tuần
nộp mẫu)
a) Làm sữa chua
- Giải thích cơ sở khoa học của quá trình
lên men lactic.
- Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh làm
giống theo SGK.
-Trình bày Cơ sở khoa học của quá trình
lên men lactic.
-Yêu cầu HS trình bày cách làm sữa chua
ở nhà , so sánh với cách trình bày trong
sách.
-Trình bày Cơ sở khoa học của quá trình
b) Muối chua rau quảthích cơ sở khoa
- Giải học của quá trình muối chua rau
quả.
- Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh làm
giống theo SGK.
muối chua.
-Yêu cầu HS trình bày cách làm sữa chua
ở nhà , so sánh với cách trình bày trong
sách.
4. Củng cố: - Yêu cầu HS hoàn thành bài thu hoạch.
5. HDVN: chuẩn bị bài :SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
Chương II: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
Tiết 28:
SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được các pha cơ bản nuôi cấy vi khuẩn không liên tục và ý nghĩa
của các pha.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được thời gian và tốc độ sinh trưởng ở từng pha.
3. Giáo dục: cho học sinh nguyên tắc và ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy liên tục, ứng
dụng được vào thực tế đời sống.
II. Chuẩn bị:
Các hình vẽ trong sách giáo khoa.
III. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp + Trực quan
IV. Trọng tâm bài giảng:
Nội dung và ý nghĩa các pha của sinh trưởng.
V. Tổ chức các hoạt đọng dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
(?) Hãy nhắc lại sinh trưởng của
sinh vật là gì ?
HS: là sư tăng kích thước và khối
lượng của cơ thể
I. Khái niệm sinh trưởng:
1. Sinh trưởng ở vi sinh vật: là sự tăng sinh các
thành phần của tế bào -> sự phân chia.
Sự sinh trưởng của quần thể VSV là sự tăng
số lượng tế bào trong quần thể.
2. Thời gian thế hệ:
(?) Thời gian thế hệ là gì ? Cho ví
- Là thời gian từ khi xuất hiện một tế bào đến khi
dụ ?
phân chia(Kí hiệu: g).
GV; Thời gian thế hệ đối với 1 quần VD: E.Coli 20 phút tế bào phân chia 1 lần.
thể VSVlà thời gian cần để N0 biến - Mỗi loài vi khuẩn có thời gian riêng, trong cùng
thành 2N0. (N0 là số tế bào ban đầu một loài với điều kiện nuôi cấy khác nhau cũng
của quần thể)
thể hiện g khác nhau.
VD: Vi khuẩn lao 1000 phút.
Trùng đế giày 24 giờ.
Nt = N0 .2n
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn:
Hoạt động 2
1. Nuôi cấy không liên tục: Là môi trường nuôi
cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và
(?) Thế nào là môi trường nuôi cấy không được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất.
không liên tục ?
Các pha sinh trưởng của vi khuẩn trong môi
HS: nghiên cứu sách giáo khoa
trường nuôi cấy không liên tục:
a. Pha tiểm phát(Pha Lag)
(?) Sự sinh trưởng của vi khuẩn
- VK thích nghi với môi trường.
trong môi trường nuôi cấy không
- Số lượng TB trong quần thể không tăng.
liên tục thể hiện như thế nào ?
- Enzim cảm ứng được hình thành.
HS:
b. Pha luỹ thừa(Pha Log)
GV: Tốc độ sinh trưởng của VSV
- VK bắt đầu phân chia, số lượng tế bào tăng theo
được đo bằng sinh khối sinh ra
luỹ thừa.
trong một dơn vị thời gian.
(?) Để không xảy ra pha suy vong ở
quần thể vi khuẩn thì phải làm gì ?
HS:
(?) Tại sao nói dạ dày ruột ở người
là một hệ thống nuôi cấy kiên tục
đối với VSV ?
HS: Thường xuyên được cung cấp
chất dinh dưỡng
- Hằng số M không đủ theo thời gian và là cực đại
đối với 1 số chủng và điều kiện nuôi cấy.
c. Pha cân bằng:
Số lượng VSV đạt mức cực đại, không đổi theo
thời gian là do:
- Một số tế bào bị phân huỷ.
- Một số khác có chất dinh dưỡng lại
phân chia.
d. Pha suy vong: Số tế bào trong quần thể giảm
dần do:
- Số tế bào bị phân huỷ nhiều.
- Chất dinh dưỡng bị cạn kiệt.
- Chất độc hại tích luỹ nhiều.
2. Nuôi cấy liên tục:
- Bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng, đồng thời
lấy ra một lượng tương đương dịch nuôi cấy.
- Điều kiện môi trường duy trì ổn định.
- ứng dụng: sản xuất sinh khối để thu prôtein đơn
bào, các hợp chất có hoạt tính sinh học như axit
amin, enzim, kháng sinh, hoocmôn…
3. Củng cố:
Câu 1: Sinh trưởng của quần thể VSV trong nuôi cấy không liên tục tuân theo quy
luật với đường cong gồm mấy pha cơ bản ?
A. 2 pha.
C. 3 pha.
B. 4 pha. *
D. 5 pha.
Câu 2: Đặc điểm của pha cân bằng?
A. Số lượng VK trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian, số lượng
TB sinh ra bằng số lượng Tb chết đi.
B. VK thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng .
C. Số lượng sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân huỷ ngày
càng nhiều.
D. Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn và không đổi.
Câu 3: Nuôi cấy vi khuẩn E.Coli ở nhiệt độ 400C trong 1 giờ thì số lượng tế bào (N)
sau thời gian nuôi cấy là :
A. N = 8.105.*
C. N = 7.105.
B. N = 7.105.
D. N = 3.105.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
VI. Rút kinh nghiệm:
Tiết 29: KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH 10(Ban cơ bản)
Thời gian 45 phút
1/ Trong tế bào nguyên phân xảy ở các bộ phận nào ?
a.Tế bào chất và nhân. b.Nhân con
c. Tế bào chất.
d. Nhân.
2/ Đa số các vi khuẩn có hình thức sinh sản :
a. sinh sản bằng bào tử hữu tính.
b. nẩy chồi và tạo thành bào tử.
c. phân đôi.
d. hình thành nội bào tử.
3/ Kì cuối của quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật sự phân chia tế bào chất diễn ra
như thế nào ?
a. Màng tế bào co thắt lại ở vị trí ở giữa tế bào chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con.
b. Hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo chia tế bào mẹ thành hai tế bào con.
c.Tế bào chất phân chia trực tiếp cho các tế bào con.
d.Hình thành màng nhân và nhân con.
4/ Vi khuẩn lăctic trong sữa chua thuộc nhóm dinh dưỡng nào ?
a. Vi khuẩn hóa tự dưỡng sử dụng chất hữu cơ.
b. Vi khuẩn hóa tự dưỡng sử dụng chất vô cơ.
c. Vi khuẩn quang dị dưỡng sử dụng chất hữu cơ.
d. Vi khuẩn quang tự dưỡng sử dụng chất vô cơ.
5/ Tế bào con chứa nNST đơn ở kì nào của quá trình giảm phân ?
a. Kì đầu II.
b. Kì sau II.
c. Kì giữa II.
d. Kì cuối II.
6/ Cơ chê nào dẫn đến duy trì bộ NST của loài sinh sản hữu tính ?
a. Quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
b. Quá trình nguyên phân và thị tinh.
c. Quá trình giảm phân và thụ tinh
d. Quá trình nguyên phân và giảm phân.
7/ Thế nào gọi là quá trình lên men ?
a. Là quá trình chuyển hóa các vật chất hữu cơ.
b. Là quá trình chuyển hóa kị khí diễn ra trong tế bào chất.
c. Là quá trình chuyển hóa các vật chât vô cơ.
d. Là quá trình chuyển hóa hiếu khí xảy ra ở màng ngoài ti thể.
8/ Trong bột giặt sinh học có enzim của vi sinh vật như amilaza prôteaza tẩy vết bẩn
trên quần áo như:
a. Xenlulôzơ.
b. Bột thit.
c. Dầu
d. Mỡ
9/ Các yếu tố tiến hành quá trình phân giải ở vi sinh vật ?
a. Các chất trong tế bào.
b. Các enzim xúc tác.
c. Độ ẩm của môi trường.
d. Nhiệt độ.
10/ Thực phẩm nào đã sử dụng vi sinh vật phân giải prôtein ?
a. Rượu
b.Tương.
c. Dưa muối
d.Cà muối.
11/ Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của NST diễn ra ở kì nào của quá trình giảm phân ?
a. Kì trước lần phân bào I.
b. Kì giữa lần phân bào I.
c. Kì trước lần phân bào II.
d. Kì trung gian.
12/ Có một tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần liên tiếp thì số tế bào con là bao nhiêu ?
a. 10
b.6
c.8
d. 20
13/ Nuôi cấy vi khuẩn E.Coli ở nhiệt độ 400C trong một giờ thì số lượng tế bào (N) sau
thời gian nuôi cấy:
a. N = 7.105.
b. N = 8.105.
c. N = 6.105.
d. N = 3.105.
14/ Thực phẩm nào đã sử dụng vi khuẩn lên men lăctic ?
a. Nước chấm
b. Dưa muối.
c. Tương
d. Rượu
15/ Ý nghĩa khoa học của giảm phâm ?
a.Giải thích được cơ sở khoa học của BDTH ở những loài sinh sản vô tính và vô tính.
b.Giải thích được sự đa dạng của kiểu gen và kiểu hình ở những loài sinh sản hữu tính.
c. Giải thích được cơ sở khoa học của các hiện tượng di truyền.
d. Giải thích được cơ sở khoa học của BDTH ở những loài sinh sản vô tính và hữu tính.
16/ Trong nguyên phân, NST dãn xoắn màng nhân xuất hiện xảy ra ở:
a. kì sau
b.kì đầu
c. kì giữa
d. kì cuối
17/ Các loại môi trường cơ bản để nuôi cấy vi sinh vật ?
a. Môi trường bán tổng hợp và môi trường tổng hợp.
b. Môi trường phức tạp và môi trường tổng hợp.
c. Môi trường axit và môi trường kiềm.
d. Môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo.
18/ Chất cho electron và nhận electron dều là chất hữu cơ. Dây gọi là quá trình gì ?
a. Lên men.
b. Hô hấp kị khí.
c. Hóa dưỡng vô cơ.
d.Hô hấp hiếu khí.
19/ Sinh trưởng của quần thể VSV trong nuôi cấy không liên tục tuân theo quy luật với
đường cong gồm có mấy pha cơ bản ?
a. 4 pha.
b . 2 pha.
c. 3 pha.
d.1 pha.
20/ Thế nào gọi là vi sinh vật ?
a. Là vi trùng có kích thước hiển vi.
b. Là những sinh vật có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
c. Là những cơ thể sống có kích thước rất nhỏ bé không thể nhìn thấy bằng mắt thường.
d. Là virut kí sinh gây bệnh cho sinh vật khác.
21/ Quá trình chuyển hóa sinh học kị khí naod các phân tử hữu cơ vừa là chất cho và
nhận electron ?
a. Hô hấp kị khí. b. Lên men rượu.
c. Hô hấp.
d.Hô hấp hiếu khí.
22/ Tại sao trâu bò đồng hóa được rơm rạ, cỏ khô giàu chất xơ ?
a. Vì trong rơm rạ có nhiều vi sinh vật phân giải chất xơ.
b. Vì trâu, bò là động vật nhai lại.
c. Vì trâu bò là động vật có dạ dày 4 ngăn.
d. Vì dạ cỏ của trâu, bò có chứa VSV phân gải xenlulôzơ ở rơm rạ.
23/ Sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp kị khí là gì ?
a. CO2 và ATP.
b.CO2 và H2O.
c. H2O và ATP
d. ATP.
24/ Ở người bộ NST 2n = 46, một tế bào sinh tinh diến ra quá trình giảm phân. Ở kì sau I
tế bào có bao nhiêu NST kép ?
a. 46 NST đơn
b. 46 NST kép.
c. 23 NST đơn.
d. 23 NST
kép.
25/ Bản chất của quá trình nguyên phân là gì ?
a. Sự phân chia đồng đều nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
b. Hai tế bào con đều mang bộ NST giống như tế bào mẹ.
c. Sự phân bào có hình thành thoi vô sắc.
d. Hai tế bào con có bộ NST giống nhau và khác tế bào mẹ.
26/ Dựa vào yếu tố nào để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật ?
a. Kí sinh hoặc nữa kí sinh.
b.Nguồn năng lượng và nguồn cacbon.
c. Nguồn cacbon và các chất dinh dưỡng. d. Các hợp chất vô cơ và hữu cơ.
27/ Đa số VSV sống trong cơ thể người và gia súc thuộc nhóm ?
a. Ưa siêu nhiệt
b.Ưa nhiệt.
c.Ưa ấm.
d. Ưa lạnh.
28/ Nước quả vải chín sau 3 - 4 ngày thì có mùi rượu là do:
a. xảy ra quá trình hô hấp hiếu khí.
b. nấm mốc phân giải đương đơn.
c. nấm men từ không khí hoặc trên vỏ quả lên men.
d. xảy ra quá trình phân giải hiếu khí của vi sinh vật.
29/ Qua giqảm phân số lượng NST ở tế bào con sẽ như thế nào ?
a. Giống hệt tế bào mẹ(2n).
b. Giảm đi một nữa(n).
c. Gấp đôi tế bào mẹ(4n).
d. Gấp ba tế bào mẹ(6n).
30/ Sợi vô sắc đính vào NST ở vị trí nào ?
a. Hai cánh của NST.
b.Eo thứ cấp.
c.Tâm động.
d.Chất nền prôtein.
Tiết 30:
SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được các hình thức sinh sản chủ yếu ở vi sinh vật nhân sơ và nhân
thực.
2. Kĩ năng: HS phân tích, so sánh về chiều hướng tiến hoá về hình thức sinh sản ở VSV.
3. Giáo dục: cho học sinh về ý nghĩa của các hình thức sinh sản ở vi sinh vật và ứng dụng
vào thực tiễn.
II. Chuẩn bị:
Các hình vẽ trong sách giáo khoa.
III. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp + Trực quan
IV. Trọng tâm bài giảng:
Phân biệt các hình thức sinh sản ở VSV nhân sơ và nhân thực.
V. Tổ chức các họat động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày đặc điểm các pha của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi
cấy không liên tục ?
(?) So sánh giữa môi trường nuôi cấy không liên tục và liên tục ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài 26. SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
Hoạt động 1
I. Sinh sản của vi sinh vật nhân sơ:
(?) Quá trình phân đôi ở vi sinh vật 1. Phân đôi:
nhân sơ diễn ra như thế nào ?
- Màng sinh chất gấp nếp tạo hạt mêzôxôm.
HS: đọc thông tin sgk
- Vòng AND dính vào hạt mêzoxôm làm điểm
tựa và nhân đôi thành 2ADN.
- Thành tế bào và màng sinh chất được tổng hợp
dài ra và dần thắt lại đưa 2 phân tưe AND về 2 tế
(?) Phân đôi ở vi khuẩn khác nguyên bào riêng biệt.
phân ở điểm nào ?
2. Nảy chồi và tạo thành bào tử:
HS:
- Sinh sản bằng bào tử đốt (xạ khuẩn) phân cắt
(?) Những sinh vật nào có hình thức đỉnh của sợi sinh trưởng thành một chuỗi bào tử.
sinh sản bằng cách nảy chồi tạo thành - Sinh sản nhờ nảy chồi (vi khuẩn quang dưỡng
bào tử ?
màu đỏ) TB mẹ tạo thành một chồi ở cực, chồi
HS: xạ khuẩn, vi khuẩn quang tía…
lớn dần và tách ra tạo thành vi khuẩn mới.
- Nội bào tử vi khuẩn: là cấu trúc tạm nghỉ không
(?) Nội bào tử là gì ? Nội bào tử có phải là hình thức sinh sản. Được hình thành trong
phải là hình thức sinh sản không ?.
tế bào sinh dưỡng của vi khuẩn
HS:
GV: Nội bào tử lọt được vào cơ thể
phát triển trở lại trong ruột, máu gây
bệnh nguy hiểm.
Hoạt động 2
II. Sinh sản của vi sinh vật nhân thực:
(?) Phân biệt bào tử vô tính và bào tử 1. Sinh sản bằng bào tử vô tính và bào tử hữu
hữu tính ?
tính:
HS : Thảo luận nhóm và trả lời
Sinh sản bằng bào tử Sinh sản bằng bào tử
vô tính
hữu tính
GV: nhận xét, bổ sung
VD: Nấm Mucol, nấm VD: Nấm Mucol
phổi…
Hình thành hợp tử do
Tạo thành chuỗi bào 2 tế bào kết hợp với
tử trên đỉnh của các nhau qua giảm phân->
sợi nấm khí sinh (Bào Bào tử kín.
(?) Sinh sản ở VSV nhân thực và tử trần).
nhân sơ khác nhau điểm nào ?
2. Sinh sản bằng nẩy chồi và phân đôi:
HS
- Sinh sản bằng nẩy chồi: Nấm men rượu, nấm
(?) Phân biệt hình thức nẩy chồi và phổi…
phân đôi ?
Từ TB mẹ mọc ra các chồi nhỏ -> tách khỏi TB
HS
mẹ -> cơ thể độc lập.
- Sinh sản bằng phân đôi: Nấm men rượu rum,
tảo lục…
TB mẹ phân đôi -> 2TB con
- Sinh sản hữu tính bằng bào tử chuyển động hay
hợp tử.
4. Củng cố:
Đa số các vi kghuẩn có hình thức sinh sản:
A. phân đôi *
B. nẩy chồi và tạo thành bào tử.
C. Sinh sản bằng bào tử hữu tính
Câu 2: Hình thức nào sao đây không phải là hình thức sinh sản ?
A. Phân đôi.
B. nẩy chồi và tạo thành bào tử.
C. Hình thành nội bào tử . *
D.Hình thành bào tử hữu tính.
Câu 3: Bào tử tiếp hợp là loại bào tử hữu tính có ở?
A. nấm men.
C. nấm men Saccharomyces.
B. Nấm sợi.
*
D. nấm rơm
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
VI. Rút kinh nghiệm:
Tiết 31: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được một số chất hoá học và các yếu tố vật lý ảnh hưởng đến sinh
trưởng của VSV.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được tác dụng của từng yếu tố lí hoá tác động đến VSV.
3. Giáo dục: cho học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực tế đời sống và sản xuất
nhằm khống chế các vi sinh vật có hại.
II. Chuẩn bị:
Các hình vẽ trong sách giáo khoa.
III. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm
IV. Trọng tâm bài giảng:
ảnh hưởng của các yếu tôs vật lí, hoá học đế sinh trưởng của vi sinh vật.
V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Đặc điểm của sự sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ ?
(?) Sinh sản ở vi sinh vật nhân thực có những hình thức nào ? Đặc điểm của
các hình thức sinh sản đó ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
GV: Chất hoá học có ảnh hưởng đến
sinh trưởng của VSVtheo chiều
hướng cơ bản là: chất dinh dưỡng
hay chất ức chế…
(?) Chất dinh dưỡng là gì ?
HS:
(?) Hãy nêu một số chất dinh dưỡng
có ảnh hưởng đến sinh trưởng của
VSV ?
SH: Nghiên cứu sgk
(?) Thế nào là nhân tố sinh trưởng
HS: VSV nguyên dưỡng tự tổng hợp
được các chất.
GV: Các chủng VSV hoang dại trong
môi trường tự nhiên thường là
nguyên dưỡng.
(?) Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm
trong nước muối hoặc thuốc tím pha
loãng 10 - 15’ ?
Hoạt động 2
Hãy hoàn thành phiếu học tập sau ?
HS: Thảo luận nhóm và trả lời.
I. Chất hoá học:
1. Chất dinh dưỡng:
Là những chất giúp cho VSV đồng hoá và tăng
sinh khối hoặc thu NL, giúp cân bằng áp suất
thẩm thấu, hoạt hoá axit amin.
VD: Chât hữu cơ: Cácbohiđrat, prôtein, lipit…
- Nguyên tố vi lượng: Zn, Mn, Bo, Mo, Fe…
- Nhân tố sinh trưởng: là chât dinh dưỡng cần
cho sinh trưởng của VSV với một lượng nhỏ
nhưng chúng không tự tổng hợp được.
+ VSV khuyết dưỡng: là VSV tự tổng hợp được
nhân tố sinh trưởng.
+ VSVnguyên dưỡng: là VSV tự tổng hợp được
các chất.
2. Các chất ức chế sinh trưởng cua vi sinh vật:
(SGK)
II. Các yếu tố vật lí:
ảnh hưởng
Nhiệt
-Tốc độ phản ứng sinh
độ
hoá trong TB làm VSV
sinh sản nhanh hay
chậm.
ứng dụng
Con ngời dùng
nhiệt độ cao để
thanh rùng, nhiệt
độ thấp để kìm
GV: Nhận xét, bổ sung
Độ ẩm
Độ pH
- Căn cứ vào nhiệt độ
chia VSV thành 4 nhóm:
+ VSV ưa lạnh< 150C
+ VSV ưa ấm 20-400C
+ VSV ưa nhiệt 55-650C
+ VSV siêu nhiệt 75 1000C.
Hàm lượng nước trong
môi trường quyết dịnh
độ ẩm.
- Nước là dung môi hoà
tan các chất dinh dưỡng.
- Tham gia thuỷ phân
các chất.
ảnh hưởng đến tính thấm
qua màng, sự chuyển
hoá các chất trong tế
bào, hoạt hoá enzim, sự
hình thành ATP.
Tác động dến sự hình
thành bào tử sinh sản,
tổng hợp sắc tố, chuyển
động hướng sáng.
hãm sinh trưởng
của VSV.
Nước dùng để
khống chế sự
sinh trưởng của
VSV.
Tạo điều kiện
nuôi cấy thích
hợp.
Dùng bức xạ ánh
sáng để ức chế,
ánh
tiêu diệt VSV:
sáng
làm biến tính
A.Nu, Prôtien
áp suất Gây co nguyên sinh làm Bảo quản thực
thẩm
cho VSV không phân phẩm
thấu
chia được.
4. Củng cố:
Câu 1: Tảo, nấm, ĐV nguyên sinh chỉ có thể sinh trưởng khi có mặt ôxi. Đây gọi là
VSV gì ?
A. Hiếu khí bắt buộc.
C. Kị khí bắt buộc.
B. Kị khí không bắt buộc.
D. Vi hiếu khí.
Câu 2: Các chất phenol và alcol, các halogen, các chất ôxi hoá. Các chất hữu cơ này
gọi là gì ?
A. Chất hoạt động bề mặt.
C. Chất dinh dưỡng phụ.
B. Chất ức chế sinh trưởng.
D. Yếu tố sinh trưởng.
Câu 3: Nhóm VSV nào sinh trưởng tối ưu ở nhiệt độ < 150C ?
A. Nhóm ưa lạnh.
C. Nhóm ưa ấm.
B. Nhóm ưa nhiệt.
D. Nhóm ưa siêu nhiệt.
Câu 4: Đa số VSV sống trong cơ thể người và gia súc thuộc nhóm ?
A. Nhóm ưa lạnh.
C. Nhóm ưa ấm.
B. Nhóm ưa nhiệt.
D. Nhóm ưa siêu nhiệt.
5. Hướng dẫn về nhà: