Tải bản đầy đủ (.doc) (175 trang)

giao an cong nghe 7 cuc hay 1 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.21 KB, 175 trang )

Ngày soạn: 19/8/2016
Ngày giảng:
PHẦN I: TRỒNG TRỌT
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
Tiết 1. Bài 1, 2: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT. KHÁI NIỆM VỀ
ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
- Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt, hiểu được đất trồng là gì
2. Kĩ năng: Nhận biết vai trò của đất trồng, các thành phần của đất trồng
3. Thái độ: Tạo hứng thú, giúp học sinh yêu thích môn học. Giáo dục học sinh bảo
vệ môi trường.
4. Năng lực hướng tới: Năng lực tự học, sáng tạo, hợp tác, giải quyết vấn đề
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung SGK, sgv, tài liệu có liên quan tới bài học
- Tham khảo tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới
2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học trong sgk. Vở, bút, ghi bài đầy đủ.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp 7B:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học bài
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Như các em đã biết nước ta là nước nông nghiệp, đây là ngành
đóng vai trò chủ đạo. Từ xa xưa ông cha ta đã tiến lên từ ngành nông nghiệp vậy để
biết rõ thêm về vai trò và nhiệm vụ của ngành nông nghiệp cô và các em sẽ cùng tìm
hiểu trong bài hôm nay
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ngành
trồng trọt
- GV: Giới thiệu hình 1 SGK cho học


sinh nghiên cứu hoạt động theo nhóm.
- Em hãy kể tên một số loại cây lương
thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng
ở địa phương em?

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. Vai trò của trồng trot

- Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn...
- Cây thực phẩm: Bắp cải,su hào, cà rốt...
- Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo. cà phê.
cao su....

- GV: Gọi từng nhóm phát biểu ý kiến.
Sau đó giáo viên kết luận đưa ra đáp án.
- Cung cấp lương thực.
- Trồng trọt có vai trò như thế nào?
- Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
1


- Giáo dục bảo vệ môi trường
HĐ2. Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng
trọt, các biện pháp thực hiện nhiệm
vụ của ngành trồng trọt.
- Giáo viên cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ
trong SGK.
- Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy
xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của

trồng trọt.

- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
- Trồng trọt có vai trò rất lớn trong việc
điều hoà không khí, cải tạo môi trường.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt

- Sản xuất lúa, ngô, gạo đảm bảo đủ ăn.
- Trồng cây rau, đậu, vừng... làm thức ăn
cho con người.
- Phát triển chăn nuôi lợn
- Trồng cây mía cung cấp nguyên liệu cho
nhà máy đường
- Trồng cây lầy gỗ cung cấp nguyên liệu
cho ngành xây dựng
- Trồng cây đặc sản: chè, ca phê, cao su...

- GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng
của trồng trọt là nhiệm vụ 1,2,4,6.
trọt cần sử dụng những biện pháp gi?
- GV: Yêu cầu nghiên cứu kiến tức SGK
và trả lời câu hỏi.
- Khai hoang lấn biển để làm gì?
- Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng
nhằm mục đích để làm gì?
- Áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật
trồng trọt mục đích làm gì?
- GV gợi ý câu hỏi phụ
- Sử dụng giống mới năng xuất cao bón

phân đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh kịp
thời nhằm mục đích gì?
- GV tổng hợp ý kiến của học sinh đưa
ra kết luận.

- Tăng diện tích đất canh tác.
- Tăng số lượng sản phẩm thu được trên
diện tích đất trong 1 năm.
- Tăng năng suất cây trồng, đạt sản lượng
cao, phẩm chất tốt.
- Nhằm tăng năng suất.

- Tăng diện tích đất canh tác
- Tăng năng xuất cây trồng
- Sản xuất ra nhiều nông sản
- Đối với biện pháp khai hoang, lấn biển,
- Giáo dục bảo vệ môi trường
GV lưu ý cần phải có một tầm nhìn chiến
lược để vừa phát triển trồng trọt, tăng sản
lượng nông sản, vừa bảo vệ tránh làm mất
cân bằng sinh thái môi trường biển và
vùng ven biển.
IV. Khái niệm về đất trồng.
HĐ3: Tìm hiểu về đất trồng.
1. Đất trồng là gì?
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ
- GV khái quát khái niệm đất trồng giúp trá đất, trên đó thực vật có khả năng sinh
học sinh hiểu
sống và sản xuất ra sản phẩm. là sản phẩm
biến đổi của đá dưới các yếu tố khí hậu,

2


sinh vật, con người
2. Vai trò của đất trồng.
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 2
sgk và trả lời câu hỏi.
- Trồng cây trong mội trường đất và môi
trường nước có điểm gì giống và khác
nhau?

- Giống nhau: Cây sống, phái triển bình
thường.
- Khác nhau: Đất có vai trò như một giá
đỡ giúp cây đứng thẳng vững điều mà
nước không làm được.
- Đất là môi trường cung cấp nước, chất
- GV: đưa ra kết luận, khái quát về vai dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây
trò của đất trồng.
đứng thẳng.
- Giáo dục bảo vệ môi trường: Nếu môi
trường đất bị ô nhiễm (nhiều hoá chất độc
- Giáo dục bảo vệ môi trường:
hại, nhiều vi sinh vật có hại.....) sẽ ảnh
hưởng không tốt tới sự sinh trưởng và
phát triển của cây trồng, làm giảm năng
suất, chất lượng nông sản, từ đó ảnh
hưởng gián tiếp tới vật nuôi và con người.
V. Thành phần của đất trồng
HĐ4: Tìm hiểu thành phần đất trồng

- GV: Yêu cầu học sinh theo dõi sơ đồ 1
- Phần khí: Trong khe hở của đất, chứa
sgk trang 7 và cho biết
- Các thành phần cấu tạo nêu đất trồng? oxi, nitơ, cacbonic giống khí quyển tuy
nhiên với hàm lượng ít hơn
- Phần rắn: thành phần vô cơ và hữu cơ
- Phần lỏng: là nước, có tác dụng hoà tan
chất dinh dưỡng.
+ Phần khí: Cung cấp oxi cho cây hô hấp
- Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng sau: + Phần rắn: Cung cấp chất dinh dưỡng
Các thành phần Vai trò đối với cho cây.
+ Phần lỏng: Cung cấp nước cho cây.
cây trồng
của đất trồng
Phần khí
Phần rắn
Phần lỏng
4. Củng cố
- Giáo viên cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK, nhấn mạnh phần trọng tâm bài học
- Giáo viên đưa ra bài tập củng cố: Chọn đúng sai
a. Thành phần của đất gồm bốn chất.
b. Thành phần đất gồm ba thể
c. Thể khí chiếm phần khe hở của đất
d. Thể lỏng chiếm phần khe hở của đất
5. Hướng dẫn về nhà
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài theo câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 2 khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng.
3



Ngày soạn: 19/8/2016
Ngày giảng:
Tiết 2. Bài 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được thành phần cơ giới của đất
- Biết được độ chua, độ kiềm của đất. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của dất
2. Về kĩ năng: Phân biệt được các tính chất của đất.
3. Về thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường, duy trì và nâng cao độ
phì nhiêu của đất.
4. Năng lực hướng tới: Năng lực tự học, sáng tạo, hợp tác, giải quyết vấn đề.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu liên quan đến bài học
- Sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến bài học, bảng phụ. Máy chiếu (nếu có)
2. Học sinh: Đọc trước nội dung sách giáo khoa. Vở, bút, ghi bài đầy đủ
C. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Lớp 7B:
2. Kiểm tra bài cũ
Đất trồng là gì? Em hãy cho biết các thành phần của đất trồng
Tại sao ta không trồng cây trong nước với đầy đủ chất dinh dưỡng như trong đất?
- Gọi học sinh lên bảng trả lời sau đó gọi học sinh khác nhận xét, giáo viên nhận xét
và cho điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu khái quát chung về đất trồng vậy
đất trồng có những tính chất chính nào cô sẽ giới thiệu với các em bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

HĐ1: Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất
là gì?

- GV dẫn dắt vấn đề bài cho học sinh hiểu,
đưa ra câu hỏi phát huy khả năng suy nghĩ,
tìm tòi của học sinh.
- Phần rắn của đất gồm thành phần nào?
- Ý nghĩa thực tế thành phần cơ giới đất là
gì?

I. Thành phần cơ giới của đất là
gi?

- Khoáng gồm hạt cát, limon, sét .
- Thành phần vô cơ và hữu cơ.
- Thành phần của đất là phần rắn
được hình thành từ thành phần vô cơ
và hữu cơ.
- Căn cứ vào điều gì để chia đất thành các - Căn cứ vào tỉ lệ các loại hạt trong
loại khác nhau?
đất người ta chia đất làm 3 loại
- Nếu có máy chiếu tiến hành chiếu một số chính: Đất cát, đất thịt và đất sét.
hình ảnh minh họa về các loại đất giúp học
4


sinh có cái nhìn thực tế hơn.
HĐ2: Tìm hiểu thế nào là độ chua, độ
kiềm của đất.
- GV yêu cầu học sinh đọc phần II SGK .
- Độ PH dùng để đo cái gì?
- Trị số PH dao động trong phạm vi nào?
- Đất thường có trị số pH như thế nào?

- Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là
đất chua, đất kiềm và trung tính?
- Giáo viên sử dụng bảng phụ minh họa các
trị số của độ pH.

II. Thế nào là độ chua, độ kiềm của
đất.

- Đo độ chua, độ kiềm của đất.
- Độ PH dao động trong từ 0 đến 14.
- Trị số pH từ 3 đến 9
- Căn cứ vào độ PH chia đất thành
đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
+ pH < 6,5: Đất chua
+ pH = 6,6 – 7,5: Đất trung tính
- Tại sao phải xác định độ pH của đất?
+ pH > 7,5: Đất kiềm
HĐ3. Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất - Có kế hoạch sử dụng và cải tạo đất
dinh dưỡng của đất. Độ phì nhiêu của đất. III. Khả năng giữ nước và chất
- GV cho học sinh đọc mục III SGK.
dinh dưỡng của đất.
- Vì sao đất giữ được nước, chất dinh dưỡng?
- Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của - Nhờ hạt cát limon, sét, chất mùn.
đất phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Đất chứa nhiều hạt có kích thước
bé, đất càng chứa nhiều mùn thì khả
nưng gữi nước và chất dinh dưỡng
- Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng bài tập càng cao.
- Đất sét tốt nhất, đất thịt: TB, đất
in nghiêng gsk.

cát: Kém.
- Đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng cây IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
- Cây còi cọc, không lớn được, bị
trồng phát triển NTN?
- Đất đủ nước và chất dinh dưỡng cây trồng chết, không cho giá trị dinh dưỡng
- Đất phì nhiêu là đất đủ ( Nước, dinh
phát triển như thế nào?
dưỡng đảm bảo năng xuất cao).
- GV đưa ra kết luận về độ phì nhiêu:
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng
của đất cung cấp đủ nước, oxi và
chất dinh dưỡng cần thiết cho cây
trồng đảm bảo năng xuất cao.
4. Củng cố: GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. Nêu câu hỏi củng cố
- Nhấn mạnh phần trọng tâm bài học giúp học sinh nắm được
5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài
đọc. Đọc trước nội dung bài 6.
Ngày 22 tháng 8 năm 2016
Duyệt tổ chuyên môn

5


Chu Thị Thanh Nhàn
Ngày soạn: 25/08/2016
Ngày giảng:
Tiết 3. Bài 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải
tạo và bảo vệ đất hợp lý.

2. Kĩ năng: Sử dụng các loại đất một cách hợp lý.
3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
- Giáo dục bảo vệ môi trường.
4. Năng lực hướng tới: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tự học, giao tiếp, hợp tác,
lựa chọn đánh giá.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Nghiên cứu kĩ nội dung SGK, SGV, tài liệu liên quan đến bài học.
- Tranh vẽ liên quan tới bài học, phóng to các hình trong sgk. Máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh
- Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.
- Vở, bút, ghi bài đầy đủ.
C. Hoạt động dạy - học
1. Tổ chức
7B:
2. Kiếm tra
- Em hãy cho biết các thành phần cơ giới của đất trồng?
- Độ phì nhiêu của đất là gì? Cho biết biện pháp tăng độ phì nhiêu cho đất?
Gọi hs lên trả lời sau đó gọi học sinh khác nhận xét, giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
Ở bài trước cô và các em đã tìm hiểm về một số tính chất của đất, cách tăng độ
phì nhiêu cho đất trong nội dung bài hôm chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung mới có
liên quan đến đất trồng đó là các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất hợp lý.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HĐ1: Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất
một cách hợp lý.
- Gv yêu cầu hs đọc SGK và trả lời câu hỏi
- Vì sao phải cải tạo đất?
- Để giúp học sinh hiểu được mục đích của

các biện pháp sử dụng đất gv đặt câu hỏi.
- Đất phải như thế nào mới có thể cho cây
6

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý:
- Do nhu cầu lương thực, thực phẩm
ngày càng tăng mà diện tích đất
trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất
trồng hợp lý.
- Đủ chất dinh dưỡng nước không


trồng có năng suất cao?

khí, không có chất độc.
- Không để đất trống, tăng sản
- Không bỏ đất hoang có tác dụng gì?
lượng,sản phẩm được thu.
- Tăng đơn vị diện tích đất canh tác
- Chọn giống cây phù hợp với đất có tác - Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho
dụng gì?
- Tăng độ phì nhiêu của đất
- Vừa sử dụng, vừa cải tạo có tác dụng gì?
- Để duy trì độ phì nhiêu cho đất
- Vì sao phải bảo vệ đất?
- Cho năng suất cây trồng và duy trì
- Vậy vì sao phải sử dụng đất hợp lý?
được độ phì nhiêu
* Giáo dục bảo vệ môi trường:

GV đưa ra kết luận bằng cách yêu cầu học - Sử dụng đất hợp lý đúng biện pháp
sinh hoàn thành bảng:
để bảo vệ đất trồng không gây tác
hại môi trường là bảo vệ đất, bảo vệ
Biện pháp sử dụng đất
Mục đích
môi trường.
- Thâm canh tăng vụ
........................
- Không bỏ đất hoang
........................
- Tận dụng chất thải hữu cơ làm
- Chọn cây trồng phù .......................
sạch môi trường sống, đồng thời ủ
hợp với đất
thành phân hữu cơ sử dụng cải tạo
- Vừa sử dụng đất vừa ........................
đất, tránh làm môi trường ô nhiễm
cải tao đất
HĐ2: Tìm hiểu biện pháp cải tạo, bảo vệ II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đât
đất
- GV giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở - Đất xám bạc màu, đất mặn, đất
nước ta.
phèn, đất chua.
- Gv yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời
các câu hỏi nhằm rút ra kiến thức nội dung
cần đạt.
- Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ có tác - Tăng bề dày lớp đất trồng, tầng
dụng gì? áp dụng cho loại đất nào?
mỏng nghèo dinh dưỡng.

- Làm ruộng bậc thang để làm gì?
- Chống xoáy mòn dửa trôi
- Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng - Tăng độ che phủ, chống xoáy mòn
cây phân xanh có tác dụng gì?
( Đất dốc)
- Cày nông,bừa sục, giữ nước liên tục, thay - Không sới đất phèn, hoà tan chất
nước thường xuyên.
phèn thường yếu khí, tháo nước
phèn ( Đất phèn).
- Bón vôi với mục đích gì?
- Khử chua, áp dụng đối với đất
chua.
- Các nhóm lần lượt đưa ra ý kiến và nhận
xét lẫn nhau. Giáo viên nhận xét và đưa ra
nội dung chính cần đạt.
- Mục đích chính của việc cải tạo đất, bảo vệ - Tăng độ phì nhiêu của đất.
đất và sử dụng đất hợp lý là gì?
- Tăng năng suất cây trồng.
- Tạo ra giá trị kinh tế cao.
4. Củng cố:
- Gv gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Tổng kết lại toàn bộ nội dung bài học, nhấn mạnh phần trọngtaam bài học.
- Nêu câu hỏi củng cố bài để học sinh trả lời.
7


5. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo phần ghi nhớ và câu hỏi SGK. Đọc trước Bài 7
Ngày soan: 28/08/2016
Ngày giảng:
Tiết 4. Bài 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT.

A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết các loại phân bón. Hiểu tác dụng phân bón đối với đất, cây.
2. Kĩ năng: Phân loại các loại phân bón
3. Thái độ Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ (thân, cành, lá) cây hoang dại làm
phân bón. Giáo dục bảo vệ môi trường.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Nghiên cứu kĩ SGK, SGV tài liệu tham khảo,
- Sư tầm tranh vẽ liên quan tới bài học. Máy chiếu (nếu có)
2. Học sinh
- Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.
- Vở, bút, ghi bài đầy đủ.
C. Hoạt động dạy - học
1. Tổ chức
7B:
2. Kiếm tra
- Em hãy cho biết vì sao phải sử dụng đất hợp lý?
- Nên các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất hợp lý?
Gọi hs lên trả lời sau đó gọi học sinh khác nhận xét, giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Ở bài trước cô và các em đã tìm hiểm v ềcác biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo
vệ đất hợp lý cho năng suất cao trong trồng trọt trong nội dung bài hôm nay ta sẽ
cùng tìm hiểu tác dụng của phân bón trong trồng trọt, cách bón phân thích hợp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

HĐ1:Tìm hiểu khái niệm về phân bón.
- Gv yêu cầu hs đọc SGK trả lời câu hỏi.
- Phân bón là gì? gồm những loại nào?

- Phân bón chia làm mấy loại? gồm
những loại nào?

I. Phân bón là gì?
- Là thức ăn cung cấp cho cây trồng.
- Gồm 3 loại chính: phân hữu cơ, phân
vô cơ và phân vi sinh vật.
+ Phân hữu cơ:
- Cây điều tranh, phân trâu bò, phân lợn,
cây muồng muồng, bèo dâu,khô dầu
dừa, đậu tương.
+ Phân hoá học: Supe lân, NPK, Urê.
+ Phân vi sinh: Dap, Nitragin.
8


- Sắp xếp theo ý hiểu của từng học sinh.
- Để khắc sâu kiến thức GV đặt câu hỏi
để học sinh xắp xếp 12 loại phân bón
nêu trong SGK vào các nhóm tương ứng.
- Cây điều tranh, phân trâu bò thuộc
nhóm phân nào?
- Nếu gia đình làm nông nghiệp em làm
thế nào để có nhiều phân bón?
HĐ2: Tìm hiểu tác dụng của phân bón
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 6
SGK và trả lời câu hỏi.
- Phân bón có ảnh hưởng như thế nào tới
đất, năng xuất cây trồng và chất lượng
nông sản?

- Phân bón có tác dụng đến chất lượng
sản phẩm như thế nào? Cho ví dụ.

- Phân hữu cơ.
- Tận dụng phân chuồng của vật nuôi.

II. Tác dụng của phân bón.
- Hình 6 SGK.
- Nhờ có phân bón đất phì nhiêu hơn, có
nhiều chất dinh dưỡng, cây trồng phát
triển, sinh trưởng tốt cho năng xuất cao,
chất lượng tốt.
- Nếu bón quá nhiều, sai chủng loạikhông tăng mà giảm.
- Cam thiếu phân bón quả nhỏ ít nước,
ăn nhạt.
- Vai trò của phân bón đối với năng suất
- Quan sát hình 6 em thấy phân bón có
và chất lượng sản phẩm.
những tác dụng như thế nào?
- Vai trò của phân bón với đất.
- Vai trò với năng suất cây trồng.
- GV đưa ra một số câu hỏi mở rộng
- Do bón quá nhiều cây không hút được
- Cây rất cần đạm, trong nước tiêu có
gây mất nước ở rế làm cây chết, vì vậy
nhiều đạm, tại sao tưới nước tiêu vào câu
cần bón với lượng vừa phải.
cây lại bị chết?
- Cần lượng ít, tác dụng lớn ví dụ: Cu,
- Phân vi lượng là phân như thế nào?

Mg, Mn...
* Giáo dục bảo vệ môi trường: Ý thức
* Giáo dục bảo vệ môi trường:
sử dụng phân chuồng, phân bắc, phân
rác, than bùn, khô dầu để chế biến thành
phân hữu cơ bón cho cây trồng có nhiều
tác dụng: Làm xanh cây trồng, làm sạch
môi trường.
4. Củng cố:
- Giáo viên đưa ra bài tập củng cố kiến thức học sinh lên bảng phụ: Câu nào đúng?
a. Phân bón gồm 3 loại: Cây xanh, đạm, vi lượng
b. Phâm bón gồm 3 loại: Đạm, lâm, kali
c. Phân bón gồm 3 loại: Phân chuồng, phân hóa học, phân xanh
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ
5. Hướng dẫn về nhà: Học bài. Đọc trước bài 8 SGK, chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.
Hồng Đà, ngày 29 tháng 8 năm 2016
Duyệt tổ chuyên môn

9


Chu Thị Thanh Nhàn
Ngày soạn: 03/9/2016
Ngày giảng:
Tiết 5. BÀI 8. THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HOÁ HỌC
THÔNG THƯỜNG.
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích
3. Thái độ: Có ý thức bảo đảm an toàn lao động và báo vệ môi trường.

4. Năng lực cần hướng tới: Giao tiếp, hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,
triển khai, tính toán, lựa chọn, đánh giá, thiết kế
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Đọc SGK, tài liệu tham khảo, làm thử thí nghiệm
- Các mẫu phân minh họa cho học sinh quan sát
2. Học sinh
- Đọc trước nội dung SGK
- Chuẩn bị mẫu vật thực hành, bảng báo cáo thực hành
C. Hoạt động dạy - học
1. Tổ chức
7B:
II. Kiểm tra
Phân bón là gì? Gồm những loại phân nào? Nói rõ phân hữu cơ?
Gọi hs lên trả lời sau đó gọi học sinh khác nhận xét, giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
Nhân tiện đi chợ me em mới mua ít phân đạm về để bón cho rau, nhưng do sơ
xuất mẹ em không nhớ là đạn gì và để lẫn vào các túi phân hóa học chưa dùng. Mẹ
em không biết đi lấy túi nào đi bón cho rau, em hãy chỉ giúp mẹ em 1 túi và chỉ rõ
những lưu ý khi dùng để có hiệu quả cao. Để làm được việc đó em phải làm như thế
nào đó là nội dung bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

HĐ1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết
- Để làm bài thực hành ta cần chuẩn bị
những gì?
- Kiểm tra dụng cụ thực hành của học

sinh

I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết
- Mẫu phân hóa học.
- Ống nghiệm thủy tinh.
- Đèn cồn.
- Than củi.
- Kẹp sắt gắp than.
10


- Giới thiệu dụng cụ đã có của mỗi tổ.
Nếu thiếu bổ sung cho đủ.
- GV chia nhóm thực hành và mẫu
phân bón cho các nhóm.
HĐ2: Quy trình thực hành

- GV giới thiệu những đặc điểm của
phân hóa học làm cơ sở để nhận dạng
trong quá trình thực hành.
- Giáo viên thao tác mẫu học sinh
quan sát, vừa giới thiệu vừa biểu diễn
mẫu.

- Gv kết luận xác định đó là loại phân
hóa học nào căn cứ vào mầu và mùi.
- Học sinh thực hiện dựa theo quy
trình trên bảng và thao tác giáo viên
đã làm.
Để phân biệt phân lân và vôi ta làm

như thế nào?

- Thìa, diêm, nước.
- Nhắc nhóm trưởng nhiệm vụ điều hành
hoạt động học tập và vệ sinh an toàn cá
nhân, nhóm mình trong và sau thực hành.
II. Quy trình thực hành
1. Phân biệt nhóm phân bón hòa tan và
nhóm ít hoặc không hòa tan.
- Giống thí nghiệm trong sgk.
+ Mức hòa tan trong nước.
+ Mùi khi đun nóng.
+ Mầu sắc.
- Học sinh quan sát.
+ Rút mẫu phân hóa học giơ lên cao cho
hoc sinh quan sát.
+ Lấy ít phân bằng hạt ngô cho vào ống
nghiệm, lắc đều.
+ Để yên ống nghiệm 1 đến 2 phút.
2. Phân biệt trong nhóm phân bón hòa tan.
+ Đốt đèn cồn và cặp than hơ đỏ
+ Lây ít phân hóa học rắc vào than, có mùi.
- Học sinh nhận xét mùi kết luận đó là loại
phân nào.
3. Phân biệt trong nhóm phân hóa học ít
hoặc không hòa tan.
- Nếu phân có mẫu nâu, nâu sẫm hoặc
trắng xám như xi măng đó là phân lân.
- Nếu phân có mầu trắng, dạng bột là vôi
III. Thực hành

- Học sinh thực hành được mẫu nào ghi
vào bảng thực hành luôn.
- Giáo viên theo dõi thao tác thực hành của
học sinh.
IV. Kết quả
- Ghi kết quả vào vở theo mẫu.

HĐ3: Thực hành
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực
hành theo nhóm.
- Yêu cầu học sinh hoàn thành vào
bảng theo mẫu sgk.
HĐ4: Đánh giá kết quả
- Cho đáp án để học sinh tự đánh giá
kết quả theo mẫu của mình.
- Giáo viên bổ sung, sửa chữa những - Nộp sản phẩm. Sửa cho đúng với đáp án.
thao tác chưa chính xác của học sinh.
- Cho điểm từng các nhân.
4. Củng cố
- Đánh giá kết quả của học sinh và nhận xét đánh giá giờ học về chuẩn bị quy trình
thực hành và an toàn lao động, kết quả thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà
11


- Về nhà bạn làm lại bài thực hành. Xem trước bài 9 SGK
Ngày soạn: 03/9/2016
Ngày giảng:
Tiết 6. BÀI 9. CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN
THÔNG THƯỜNG.

A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu được cách bón phân, cách sử dụng, bảo quản các loại phân bón thông thường.
- Nêu được cách sử dụng phân bón và giải thích cơ sở của việc sử dụng phân hóa học
2. Kĩ năng
- Vận dụng được đặc điểm từng dạng phân hóa học vào việc bón cho từng cây.
3. Thái độ
- Có ý thức tiết kiệm, bảo đảm an toàn lao động và giáo dục bảo vệ môi trường.
4. Năng lực cần hướng tới: Giao tiếp, hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 7, 8, 9, 10 SGK.
- Phóng to các hình trong sgk.
2. Học sinh
- Đọc trước nội dung SGK. Vở,bút, ghi đầy đủ nội dung bài.
C. Hoạt động dạy - học
1. Tổ chức
7B:
2. Kiểm tra
Bằng cách nào để phân biệt được phân đạm và phân kali?
Bằng Cách nào để phân biệt được phân lân và vôi ( không tan )?
Gọi hs lên trả lời sau đó gọi học sinh khác nhận xét, giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
Bài trước các em đã được học các loại phân, cách nhận biết các loại phân. Những
loại phân đó nên sử dụng như thế nào cho hợp lý đó là nội dung bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ: Tìm hiểu một số cách bón phân.
I. Cách bón phân.

- GV hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ
SGK phân biệt cách bón phân và trả lời
câu hỏi.
- Căn cứ vào thời kỳ phân bón người ta - Hai cách bón
chia làm mấy cách bón phân.
- Gv giảng giải cho học sinh thấy cách bón - Theo hàng: Ưu điểm 1, 9, nhược 3.
12


phân trực tiếp vào đất…

- Bón theo hốc: Ưu điểm 1, 9, nhược 3.
- Bón vãi: Ưu điểm 6, 9 nhược điểm 4.
- Phun trên lá: Ưu điểm 1,2,5 nhược 8.
HĐ2. Giới thiệu một số cách sử dụng II. Cách sử dụng các loại phân bón
các phân bón thông thường
thông thường.
GV giảng giải cho học sinh thấy khi bón
phân vào đất…
- GV yêu cầu học sinh đọc SGK.
- GV những đặc điểm chủ yếu của phân
- Phân hữu cơ thường dùng để bón lót.
hữu cơ là gì?
- Phân đạm, kali, hỗn hợp, thương
dùng để bón thúc, nếu bón lót thì chỉ
bón lượng nhỏ.
- Phân lân thường dùng để bón lót.
- Với những đặc điểm trên phân hữu
- GV đưa ra kết luận:
cơ dùng để bón lót hay bón thúc.

* Giáo dục bảo vệ môi trường:
* Giáo dục bảo vệ môi trường.
Giáo dục ý thức sử dụng tận dụng các
loại phế thải để làm phân bón cho cây
trồng. Tuyệt đối sử dụng phân bón
đúng kĩ thuật.
HĐ3. Giới thiệu cách bảo quản các loại III. Bảo quản các loại phân bón
thông thường.
phân bón thông thường:
- GV yêu cầu học sinh đọc nội dung SGK
và nêu câu hỏi.
- Vì sao không để lẫn lộn các loại phân
- Xảy ra phản ứng làm hỏng chất lượng
với nhau?
phân.
- Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín đống - Tạo điều kiện vi sinh vật phân giải,
hạn chế đạm bay, vệ sinh môi trường
phân ủ?
- Ta cần bảo vệ như thế nào cho phù hợp - Loại dễ hút ẩm cần phải giữ kín, khô
- Loại khó tiêu cần chế biến cho dễ
với từng loại phân hóa học?
phân giải
- Loại chứa mầm bệnh cần diệt ngay
4. Củng cố
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhứ sgk. Nêu câu hỏi củng cố bài học.
- Có mấy cách bón. Để bảo quản phân bón thông thường ta áp dụng như thế nào?
- Đánh giá giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà
- Trả lời câu hỏi cuối bài. Về nhà đọc và xem trước bài 10 SGK.
Hồng Đà, ngày 31 tháng 8 năm 2015

Duyệt tổ chuyên môn

13


Chu Thị Thanh Nhàn
Ngày soạn: 10/9/2016
Ngày giảng:
Tiết 7. Bài 10. VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO
GIỐNG CÂY TRỒNG.
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo
giống cây trồng.
- Nêu được đặc điểm cơ bản về phương pháp tạo giống cây trồng hiện nay
2. Kĩ năng: Phân biệt được sự giống và khác nhau giữa các phương pháp.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm ở địa phượng.
4. Năng lực cần hướng tới: Giao tiếp, hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề , sáng tạo,
triển khai, tính toán, lựa chọn, đánh giá, thiết kế
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 11,12,13,14 SGK.
- Phóng to các hình trong sgk
2. Học sinh
- Đọc trước nội dung SGK. Vở, bút, ghi bài đầy đủ nội dung.
C. Hoạt động dạy - học
1. Tổ chức: 7B:
2. Kiểm tra
- Thế nào là bón thúc, bón lót?
- Cách bảo quản các loại phân hóa học được tiến hành như thế nào?
Gọi hs lên trả lời sau đó gọi học sinh khác nhận xét, giáo viên nhận xét và cho điểm.

3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Kinh nghiệm ông cha ta đã phản ánh qua câu ca dao: Nhất nước, nhì phân, tam
cần, tứ giống. Ngày nay con người đã chủ động trong việc tưới tiêu, chủ động tạo và
sử dụng phân thì giống laiij được đặt lên hàng đầu. Vây giống cây trồng có vai trò
như thế nào để có giống tốt bài hôm nay sẽ giúp tra trả lời câu hỏi này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

HĐ1: Tìm hiểu vai trò giống cây trồng
I. Vai trò của giống cây trồng.
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 11 sau
đó trả lời câu hỏi.
- Hình 11 nói lên điều gì?
- H11.a: Sự khác nhau về năng suất
của hai giống .
- H11.b: Lợi thế của việc dùng giống
mới khi trồng được nhiều vụ trong
14


- Với năng xuất (a) với thời vụ gieo trồng
(b) và cơ cấu cây trồng (c) tạo nên điều gì?
- GV đưa ra kết luận về vai trò giống cây
trồng:

HĐ2: Giới thiệu tiêu chí của giống tốt.
- GV yêu cầu học sinh đọc SGK? Lựa chọn
những tiêu chí của giống tốt.

- Cho biết ý nghĩa các tiêu chí đáng giá
giống cây trồng.

HĐ3: Giới thiệu một số phương pháp
chọn tạo giống cây trồng
GV yêu cầu học sinh quan sát hình12,13,14

năm hơn.
- H11.c: Tăng vụ trong 1 năm khi
trồng các giống mới.
- Là yếu tố quyết định đến năng xuất
cây trồng có tác dụng tăng vụ thu
hoạch trong năm.
- Tăng năng suất
- Tăng chất lượng sản phẩm
- Tăng năng xuất/ vụ
- Tăng vụ/ năm
- Thay đổi cơ cấu cây trồng
II. Tiêu chí của giống cây tốt.
- TK: Tiêu chí giống tốt gồm đồng thời
các tiêu chí 1,3,4,5.
- Dù khí hậu ổn định hay không, đất
đai có mầu mỡ hay không cây vần phát
triển tốt.
- So với giống cũ thì năng suất cao hơn
hẳn.
- Chất lượng đáp ứng nhu cầu kinh tế.
III. Phương pháp chọn tạo giống cây
trồng.


1. Phương pháp chọn lọc
- Từ giống khởi điểm chọn cây có hạt
tốt, lấy hạt vụ sau gieo tiếp nếu năng
xuất hơn mang giống đó sản xuất ra
sản xuất đại trà.
2. Phương Pháp lai
- Thế nào là phương pháp lai?
- Lấy phấn hoa của cây làm bố thụ
phấn cho cây làm mẹ lấy hạt cây đó
gieo trồng. Chọn cây lai có đặc tính tốt
làm giống.
GV giảng giải phương pháp đột biến và 3. Phương pháp gây đột biến
- Sử dụng tác nhân vật lý, hóa học xử
phương pháp lấy mô.
lý bộ phấn non của cây như mầm, nụ,
hạt phấn... tạo đột biến, tạo biến dị.
4. Phương pháp nuôi cấy mô
Giảm tải không học
- Thế nào là phương pháp chọn lọc?

4. Củng cố: GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. Nêu câu hỏi củng cố bài
5. Hướng dẫn về nhà : Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài.
15


- Đọc và xem trước bài 11 SGK sản xuất và bảo quan giống cây trồng.
Ngày soạn: 11/9/2016
Ngày giảng:
Tiết 8. Bài 11. SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG
A. Mục tiêu

1. Kiến thức
- Hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản hạt, có ý thức bảo
quản con giống, cây trồng, nhất là các giống quý đặc sản.
- Nêu được các cách nhân giống vô tính và đặc điểm của mỗi cách đó.
2. Kĩ năng: Phát triển tư duy so sánh qua nghiên cứu giâm, chiết, ghép
3. Thái độ:
- Có ý thức quý trọng, bảo vệ giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 13,15,16,17 SGK.
- Phóng to các hình trong sgk
2. Học sinh
Đọc trước nội dung bài 11 SGK. Vở, bút ghi bài đầy đủ.
C. Hoạt động dạy - học
1. Tổ chức
7B:
2. Kiểm tra
GV: Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt?
Gv: Em hãy trình bày các phương pháp chọn tạo giống?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Trong trồng trọt, hàng năm có nhiều hạt giống có chất lượng hoặc cần nhiều cây
giống cây tốt. Làm thế nào để thực hiện điều này, ta nghiên cứu trong bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. Sản xuất giống cây.
1. Sản xuất giống cây bằng hạt.

HĐ1: Sản xuất giống bằng hạt.

- GV yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ sản xuất
giống bằng hạt và đặt câu hỏi.
- Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt - Năm thứ nhất: Gieo hạt phục
được tiến hành trong mấy năm công việc năm tráng chọn cây tốt.
thứ nhất, năm thứ hai…là gì?
- Năm thứ hai: Cây tốt gieo thành
dòng lấy hạt cái dòng.
- Năm thứ ba: Tiêu chí giống.
16


- Sản xuất giống khác chọn tạo giống ntn?

- Chọn tạo giống là tạo ra giống
mới, sản xuất giống là tăng số
lượng của giống, duy trì số lượng.
- Nhìn vào sơ đồ 3 em hãy cho biết các ô có - Ô trồng các con của từng cá thể
được chọn từ ruộng trồng giống
mầu vàng từ 1 đến 5 điễn tả điều gì?
phục tráng.
2. Sản xuất giống cây trồng bằng
HĐ2: Sản xuất giống cây trồng bằng nhân
nhân giống vô tính.
giống vô tính.
- Gv cho học sinh quan sát hình vẽ và trả lời
câu hỏi.
- Thế nào là giâm cành, ghép mắt, chiết cành? - Giâm cành: Từ 1 đoạn cành cắt
rời khỏi thân mẹ đem giâm vào cát
ẩm sau một thời gian từ cành giâm
hình thành rễ.

- Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép
vào một cây khác.
- Chiết cành:..
- Giữ ẩm cho đất bó bầu, hạn chế
- Tại sao khi chiết cành phải dùng nilon bó kín được sâu bệnh.
bầu?
- Nuôi cấy mô bằng phương pháp
- Giáo viên nêu thêm ví dụ về nhân giống cây nhân giống vô tính: nuôi cấy trong
trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô để mở ống nghiệm.
rộng thêm kiến thức cho học sinh.
HĐ3: Bảo quản hạt giống cây trồng.
II. Bảo quản hạt giống cây trồng
- GV giảng giải cho học sinh hiểu nguyên
nhân gây ra hao hụt về số lượng, chất lượng
hạt giống trong quá trình bảo quản. Do hô hấp
của hạt, sâu, mọt, bị chuột ăn… sau đó đưa
câu hỏi để học sinh trả lời.
- Hạt giống bảo quản: Khô, mẩy,
- Tại sao hạt giống đem bảo quản phải khô?
không lẫn tạp chất, không sâu
bệnh.
- Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt
độ, độ ẩm.
4. Củng cố
- GV gọi hai học sinh đọc phần ghi nhớ sgk, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm bài
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. Đọc và xem trước bài 12 SGK.
Hồng Đà, ngày tháng 9 năm 2016
Duyệt tổ chuyên môn


17


Chu Thị Thanh Nhàn

Ngày soạn: 15/9/2016
Ngày giảng:
Tiết 9. Bài 12. SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết được tác hại của sâu bệnh hiểu được khái niệm về côn trùng bệnh
cây. Biết được các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hoại.
2. Kĩ năng: Nhận biết được một số lại sâu, bệnh hại cây trồng thông thường.
3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng hạn chế tác hại của sâu bệnh.
4. Năng lực cần hướng tới: Giao tiếp, hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề , sáng tạo,
triển khai, tính toán.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Đọc kĩ nội dung SGK, SGV tài liệu tham khảo
- Phóng to các tranh hình 18,19 SGK. Sưu tầm thêm các hình ảnh về sâu bệnh hại.
2. Học sinh
- Đọc trước nội dung bài 12 SGK. Sgk, vở, bút, ghi đầy đủ nội dung bài
C. Hoạt động dạy - học
1. Tổ chức
7B:
2. Kiểm tra
- Em hãy cho biết sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào?
- Em hãy cho biết quy trình bảo quản hạt giống?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
Trong trồng trọt có nhiều nhân tố làm giảm năng suất và chất lượng sản phẩm.

Trong đó sâu, bệnh là hai nhân tố gây hại cây trồng nhiều nhất. Để hạn chế sâu,
bệnh hại cây trồng cần nắm vững đặc điểm sâu bệnh hại đó cũng là nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HĐ1. Tìm hiểu tác hại của sâu bệnh.
- GV yêu cầu học sinh đọc SGK.
- Sâu bệnh có ảnh hưởng như thế nào đến
đời sống cây trồng?
- Có thể yêu cầu học sinh nêu ra các ví dụ
để minh hoạ cho tác hại của sâu bệnh.

18

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. Tác hại của sâu bệnh.
- Sâu bệnh có ảnh hưởng xấu đến sự
sinh trưởng, phát triển của cây trồng.
- Cây trồng bị biến dạng chậm phát
triển, màu sắc thay đổi.
- Khi bị sâu bệnh phá hại, năng xuất
cây trồng giảm mạnh.
- Khi sâu bệnh phá hoại, năng xuất cây
trồng giảm, chất lượng nông sản thấp


thậm chí không cho thu hoạch.
- Em hãy cho ví dụ cụ thể về tác hại sâu - Ví dụ: Tùy học sinh
bệnh gây ra trên một cây trồng nào đó?
HĐ2. Tìm hiểu khái niệm về côn trùng II. Khái niệm côn trùng và bệnh cây
và bệnh cây.
1. Khái niệm về côn trùng.

- Em hãy kể tên một số côn trùng?
- Châu chấu, sâu bướm hai chấm.
- Em hãy quan sát hình 18, 19 và cho biết - Qua các giai đoạn: Trứng, sâu non,
quá trình sinh trưởng, phát dục của sâu nhộng trưởng thành hoặc trứng, sâu
hại diễn ra như thế nào?
non, trưởng thành.
- Vậy côn trùng là gi:
- Là lớp động vật thuộc ngành động
- Biến thái là gì? Thế nào là biến thái vật chân khớp, cơ thể chia làm 3 phần
hoàn toàn?
chính: Đầu, ngực, bụng, Ngực mang 3
đôi chân và thường có 2 đôi cánh đầu
có 1 đôi râu
- GV giảng giải cho học sinh hiểu rõ hơn - Thay đổi hình thái qua các giai đoạn.
điều kiện sống thuận lợi và khó khăn của Biến thái không qua giai đoạn nhộng là
sâu bệnh hại cây trồng.
biến thái không hoàn toàn.
- Trong các giai đoạn sinh trưởng và phát - Sâu non, có loại cả trưởng thành
dục của sâu haị giai đoạn nào sâu hại phá
hoại cây trồng mạnh nhất?
2. Khái niệm về bệnh của cây.
- Từ thực tế em hãy cho biết cây bị bệnh - Hình dạng, sinh lý không bình
có biểu hiện như thế nào? Cho biết thường do sinh vật hay môi trường gây
nguyên nhân?
nên.
- Em hãy cho biết sự khác nhau giữa sâu - Sâu hại theo từng bộ phận, bệnh gây
hại và bệnh hại trên cây?
rối loạn sinh lý.
- Vậy thế nào là bệnh hại?
- Bệnh của cây là trạng thái không bình

thường dưới tác động của vi sinh vật
gây bệnh và điều kiện sống không
thuận lợi.
HĐ3. Giới thiệu một số dấu hiệu của 3. Một số dấu hiệu khi cây trồng bị
cây khi bị sâu bệnh phá hại:
sâu bệnh hại.
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 20
và trả lời câu hỏi:
- Hình nào minh họa cho dấu hiệu cây bị - Dấu hiệu bệnh hại: c, d, e, g, h
sâu hại? Cây bị bệnh hại?
- Dấu hiệu sâu hại: a, b
- Vậy ở những cây bị sâu, sâu bệnh phá - Khi bị sâu bệnh phá hại cây trồng
hại ta thường gặp những dấu hiệu gì?
thường thay đổi.
+ Cấu tạo hình thái: Biến dạng lá, quả
gãy cành, thối củ, thân cành sần sùi.
+ Màu sắc: Trên lá, quả, có đốm đen,
nâu vàng.
Trạng thái: Cây bị héo rũ.
4. Củng cố: GV gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập củng cố dạng trắc nghiệm đưa lên bảng phụ.
19


5. Hướng dẫn về nhà : Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước bài 13 SGK cách phòng trị sâu bệnh hại.
Ngày soạn: 18/9/2016
Ngày giảng:
Tiết 10. Bài 13. PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI
A. Mục tiêu

1. Kiến thức: Hiểu được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng những biện pháp đã học vào việc phòng trừ sâu bệnh tại
vườn trường hay ở gia đình.
3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại
của sâu bệnh, ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực cần hướng tới: Giao tiếp, hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,
triển khai, tính toán, lựa chọn, đánh giá, thiết kế
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Phóng to các tranh hình 21,22,23 SGK. Bảng phụ. Máy chiếu (nếu có)
2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài 13 SGK. Vở, sgk, bút, ghi đầy đủ nội dung bài .
C. Hoạt động dạy - học
1. Tổ chức: 7B:
2. Kiểm tra
Nêu tác hại của sâu bệnh hại cây trồng? Các dấu hiệu cho biết có sâu, bệnh hại?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Bài trước chúng ta đã tìm hiểu các loại sâu bệnh hại cây trồng, đó
đều là những loại có hại cần tiêu diệt vậy để phòng trừ chúng như thế nào đó lai nội
dung bài hôm nay mà cô trò chúng ta cần tìm hiểu trong bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HĐ1. Nguyên tắc phòng trừ sâu bênh hại.
- Gv yêu cầu hs đọc nguyên tắc phòng trừ
sâu bệnh hại yêu cầu hs lấy 1ví dụ minh họa.
- Trong nguyên tắc “Phòng là chính” gia
đình, địa phương em đã áp dụng biện pháp
tăng cường sức chống chịu của cây với sâu
bệnh như thế nào?
- Lợi ích áp dụng “ Nguyên tắc chính” là gì?

NỘI DUNG CẦN DẠT

I. Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại
- Bón phân hữu cơ, làm cỏ, vun sới,
trồng giống cây chống sâu bệnh, luân
canh…

- Ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu
bệnh ít giá thành thấp.
- Trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng, triệt để là - Trừ sớm là khi cây mới biểu hiện
thế nào?
bệnh hay mới có sâu là trừ ngay. Khi
bệnh phát triển nhiều nặng khó.
- Trừ kịp thời: Kịp về thời gian, chủng
loại thuốc tiêu diệt mầm bệnh để không
có khả năng gây tái phát.
20


HĐ2. Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh.

II. Các biện pháp phòng trừ sâu
bệnh hại.
1. Biện pháp canh tác và sử dụng
giống chống sâu bệnh hại.
- Gv nhấn mạnh tác dụng phòng trừ sâu bệnh - Vi sinh – Làm đất - Trừ mầm mống
hại của 5 biện pháp đã nêu trong SGK.
sâu bệnh nơi ẩn nấp.
- GV phân tích khía cạnh chống sâu bệnh - Tránh thời kỳ sâu bệnh phát sinh.
của các khâu kỹ thuật.
- Luân phiên - thay đổi thức ăn điều
kiện sống của sâu. Vệ sinh đồng ruộng,

- Nội dung của biện pháp canh tác là gì?
làm đất, gieo trồng đúng thời vụ, chăm
sóc, luôn canh cây trồng.
2. Biện pháp thủ công.
- Biện pháp thủ công được áp dụng như thế - Bắt sâu, ngắt lá bệnh, dùng bẫy đèn
nào trong trồng trọt?
bắt bướm, bả độc diệt bướm.
GV cho học sinh đọc SGK nhận xét ưu, - Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện, có
nhược điểm của biện pháp này.
hiệu quả. Nhược điểm: Tốn công.
3. Biện pháp hoá học.
- Em hãy cho biết nội dung cảu biện pháp - Dùng các loại thuốc diệt sâu, bệnh khi
hóa học?
cần thiết nhưng phải đảm bảo an toàn,
vệ sinh môi trường
- GV đi sâu giảng giải cho học sinh hiểu ưu, - Ưu điểm: Ít tốn công. Nhược điểm:
nhược điểm.
Dễ gây độc cho người, làm ô nhiễm
môi trường đất, nước, không khí.
* Giáo dục bảo vệ môi trường
* Giáo dục bảo vệ môi trường: Sử dụng
đúng loại thuốc trừ sâu, phun thuốc
đúng kĩ thuật sẽ tránh được ô nhiễm
môi trường đất, nước, không khí và
không ảnh hưởng đến người lao động.
- Phải thực hiện nghiêm quy định về an
toàn lao động khi tiếp xúc với thuốc trừ
sâu, bệnh là góp phần bảo vệ môi
trường, bảo vệ con người.
4. Biện pháp sinh học

- Kể tên loại sinh vật tác dụng diệt sâu hại?
- Nấm, ong mắt đỏ, chim ếch
- Nêu ưu điểm của phương pháp sinh học?
- Có hiệu quả cao, không gây ô nhiễm
môi trường
5. Biện pháp kiểm dịch thực vật.
- GV giải thích phòng trừ sâu bệnh hại cần - Kiểm tra những sản phẩm nông, lâm,
coi trọng vận dụng tổng hợp các biện pháp.
ngư nghiệp khi vận chuyển từ nơi này
- Ý nghĩa biện pháp kiểm dịch thực vật ?
đến nơi khác
4. Củng cố: Gv đưa ra bài tập củng cố. GV gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
Hệ thống lại các nội dung bài học về cách phòng trừ sâu bệnh hại.
5. Hdvn : Về nhà học bài. Đọc bài 14, chuẩn bị một số nhãn thuốc trừ sâu
Hồng Đà, ngày tháng 9 năm 2016
Duyệt tổ chuyên môn
21


Chu Thị Thanh Nhàn
Ngày soạn: 22/9/2016
Ngày giảng:
Tiết 11. Bài 14: THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ
NHÃN HIỆU CỦA THUỐC TRỪ SÂU, BỆNH HẠI (Tiết 1)
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết được một số loại thuốc ở dạng bột, bột thấm nước, hạt và sữa.
2. Kĩ năng: Đọc các nhãn thuốc ( độ độc của thuốc, tên thuốc…).
3. Thái độ: Có ý thức đảm bảo an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường.
4. Năng lực cần hướng tới: Giao tiếp, hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề, triển khai,
lựa chọn, đánh giá.

B. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung gsk.
- Chuẩn bị các mẫu thuốc trừ sâu bệnh ở dạng hạt, bột hoà tan, bột thấm nước, sữa.
2. Học sinh
- Đọc trước nội dung bài 13 SGK. Sưu tầm một số nhãn thuốc theo yêu cầu giáo viên.
C. Hoạt động dạy - học
1. Tổ chức : 7B:
2. Kiểm tra
Em hãy nêu các nguyên tắc, biện pháp phòng trừ sâu bệnh?
Sử dụng thuốc hóa học trừ sâu, bệnh hại cần đảm bảo các yêu cầu gì?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Để sử dụng một cách có hiệu quả và an toàn các loại thuốc hóa
học ta cần nắm chắc công dụng từng loại đó cũng là nội dung bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẤN ĐẠT

HĐ1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
- Em hãy cho biết để làm bài thực hành này ta - Các mẫu thuốc : Dạng bột, dạng
cần chuẩn bị những gì?
hạt, dạng sữa...
- Các nhãn thuốc với các kí hiệu
độc dược.
- Sản phẩm được đưa ra cho giáo
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Yêu cầu học sinh đưa sản phẩm lên bàn có viên kiểm tra.
- Lớp trưởng có thể phụ giúp cho
lót giấy để kiểm tra.
giáo viên trong việc kiểm tra.

- Yêu cầu động tác cẩn thận.
- Phân công và giao nhiệm vụ cho các nhóm - Các nhóm nhận nhiệm vụ
phân biệt được các dạng thuốc và đọc nhãn
hiệu của thuốc.
22


HĐ2. Tìm hiểu quy trình thực hành:

II. Quy trình thực hành.
1. Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ
sâu bệnh hại.
a. Phân biệt độ độc.
- Gv hướng dẫn học sinh quan sát: Màu sắc, - Đọc nhãn hiệu và phân biệt độ
dang thuốc ( Bột, tinh bột…) của từng mẫu độc của thuốc trừ sâu bệnh.
thuốc rồi ghi vào vở bài tập.
- Phân biệt độ độc của thuốc ta căn cứ vào gì? - Kí hiệu, biểu tượng nhãn thuốc
- GV hướng dẫn học sinh đọc tên thuốc đã ghi
trong SGK và đối chiếu với hình vẽ trên bảng.
- Theo dõi sgk và cho biết nhóm thuốc độc - Đây là nhóm thuốc rất độc, nguy
loại 1 là nhóm như thế nào? Được kí hiệu như hiểm, có kí hiệu là đầu lâu, xương
thế nào?
chéo đặt trong hình vuông đặt lệch
mầu đen trên nền trắng.
- Nhóm thuốc độc loại 2 là nhóm như thế nào? - Là nhóm độc cao, kèm chữ thập
Được kí hiệu như thế nào?
đen trong hình vuông đặt chéo
- Nhóm thuốc độc loại 2 là nhóm như thế nào? - Là loại thuốc yêu cầu phải cẩn
Được kí hiệu như thế nào?
thận, kèm theo kí hiệu hình vuông

lệch có đường nét đứt ở giữa.
b. Tên thuốc
- GV gọi học sinh nhắc lại cách đọc tên thuốc - Tên sản phẩm, hàm lượng chất
và giải thích các kí hiệu ghi trong tên thuốc.
độc, dạng thuốc.
- Trên một lọ thuốc sâu tên thuốc được thể - Công dụng thuốc, cách sử dụng,
hiện là các nội gì?
khối lượng, thể tích.
Gv đưa ra lưu ý cách viết tắt chỉ dạng thuốc.
* Lưu ý: Chữ viết tắt chỉ dạng
thuốc
+ Thuốc bột: Hoà tan trong nước;
SP, BHN
+ Thuốc bột: D,BR,B.
+ Thuốc bột thấm nước: WP, BTN,
DF, WDG
+ Thuốc hạt: GH, GR.
+ Thuốc sữa: EC, ND.
+ Thuốc nhũ dầu: SC.
* Giáo dục bảo vệ môi trường:
* Giáo dục bảo vệ môi trường:
Phân biệt được các nhóm thuốc trừ
sâu với các mức độ độc hại khác
nhau để sử dụng đúng, không gây
độc hại cho môi trường.
- Dựa trên những hiểu biết về lý thuyết giáo - Học sinh làm việc theo nhóm,
viên tiến hành đọc mẫu một tên nhãn thuốc không rõ chỗ nào hỏi lại giáo viên
cho học sinh quan sát, chú ý. Sau đó triển khai để thực hiện bài thực hành.
23



cho học sinh thực hành theo nhóm đã phânn
công từ đầu.
- Hs nộp báo cáo thực hành cho gv
- Hết giờ giáo viên yêu cầu học sinh nộp bài
4. Củng cố
- Các nhóm tự đánh giá dựa trên kết quả quan sát ghi vào bảng nộp, mẫu thuốc,màu
sắc, nhãn hiệu thuốc.
- Nhận xét sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ, an toàn vệ sinh lao động, kết quả thực hành.
- Thu dọn vật liệu, tranh ảnh, vệ sinh.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học sinh nào chưa phân biệt được vê nhà phải làm thành thạo.
- Chuẩn bị dụng, vật liệu cho bài sau.

24


Ngày soạn: 25/9/2016
Ngày giảng:
Tiết 12. Bài 14: THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ
NHÃN HIỆU CỦA THUỐC TRỪ SÂU, BỆNH HẠI (Tiết 2)
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết được một số loại thuốc ở dạng bột, bột thấm nước, hạt và sữa.
2. Kĩ năng: Biết đọc các nhãn thuốc ( độ độc của thuốc, tên thuốc…).
3. Thái độ: Có ý thức đảm bảo an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường.
4. Năng lực cần hướng tới: Giao tiếp, hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung gsk.
- Chuẩn bị các mẫu thuốc trừ sâu bệnh ở dạng hạt, bột hoà tan, bột thấm nước, sữa.
2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài 13 SGK.

- Chuẩn bị sưu tầm một số nhãn thuốc theo yêu cầu của giáo viên.
C. Hoạt động dạy - học
1. Tổ chức : 7B:
2. Kiểm tra
Em hãy cho biết cách nhận biết nhãn thuốc trừ sâu, bệnh hại thông qua độ độc?
Tên thuốc trên bao bi nói lên điền gì?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
Ở bài trước cô và các em đã cùng tìm hiểu các loại thuốc hóa học trừ sâu, bệnh
thông qua nhãn thuốc hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp loại thuốc đó thông qua
dạng tồn tại của chúng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

HĐ1: Tìm hiểu việc chuẩn bị
I. Chuẩn bị
- Gv yêu cầu học sinh cho biết những
dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài
thực hành.
- Em hãy cho biết để làm bài thực hành - Các mẫu thuốc : Dạng bột, dạng hạt,
này ta cần chuẩn bị những gì?
dạng sữa...
- Các nhãn thuốc với các kí hiệu độc dược
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: - Yêu cầu động tác cẩn thận, cách ly vời
Yêu cầu học sinh đưa sản phẩm lên bàn vật liệu.
có lót giấy để kiểm tra.
- Học sinh xuất trình mẫu thực hành
HĐ2: Tìm hiểu quy trình thực hành
II. Thực hành

25


×