Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi học kì 2 toán lớp 7 có đáp án đề số (28)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.19 KB, 4 trang )

Soạn:………………
Giảng:……………..
Tiết
KIỂM TRA HỌC KỲ II
I/ Mục tiêu:
Chuẩn đánh giá:
Về kiến thức:
Biết khái niệm về đơn thức, đa thức, bảng số liệu thống kê, biểu đồ đoạn thẳng
Biết khái niệm tam giác cân, tam giác vuông, định lý Pytago, các trường hợp bằng nhau của tam giác, tam
giác vuông, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy của tam giác.
Về kỹ năng:
Biết tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cộng (trừ) đa thức, đơn thức đồng dạng, sắp xếp các hạng tử
của đa thức một biến theo luỹ thừa giảm (tăng) của biến, tính số trung bình cộng của dấu hiệu, tìm mốt
của dấu hiệu, biết vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Biết vận dụng định lý Pytago vào tính toán, vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng
minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
Biết vận dụng các mối quan hệ để giải bài tập toán hình.
II/ Ma trận đề kiểm tra:
Nhận biết

Chủ đề

KQ
Thống kê

1

Biểu thức đại số

1


TL
1

Các dạng đặc biệt của
tam giác
Quan hệ giữa các yếu
tố trong tam giác, các
đường đồng quy
Tổng
5

KQ
1

0,25đ

Vận dụng
Bậc thấp
Bậc cao
KQ
TL
KQ
TL

Thông hiểu



1
0,25đ 1đ


TL
1

0,25đ
1

4
0,5đ



1
0,25đ

1

4


1
0,25đ

1


2,5đ
1

1

0,25đ 0,75đ

1,5đ
1
1
0,25đ
0,25đ

7


1


3 2
xy
5
2 2
c. x y
3
a. -

2
3
2
d. − xy
3

3,75đ
4


0,25đ

1,75đ

2

17

1,25đ

1,25đ

III/ Đề kiểm tra:
A- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2đ):
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu đúng
Câu 1: Điều tra về số con của mỗi gia đình trong một làng người ta có bảng sau:
Số con (x)
0
1
2
3
Tần số (n)
5
6
12
2
A- Số trung bình cộng của dấu hiệu là:
a. 1,3
b. 1,44

c. 1,5
d. 1,4
B- Mốt của dấu hiệu là:
a. 3
b. 5
c. 12
d. 2
Câu 2 : Đơn thức nào sau đây đồng dạng với

5

1

3

3,5đ

Tổng

10đ

N=25

2 2
xy
3

2
b. − (xy)


Câu 3: Giá trị của biểu thức 5x2y+5xy2 tại x=-2 và y=-1 là:
a. 10
b. -10
c. 30
d. -30
Câu 4: Trên hình vẽ ta có MN là đường trung trực của đoạn thẳng AB
MI>NI. Khi đó ta có:
a. MA=NB
b. MA>NB
c. MAd. MA//NB

M

A

I
B

N




µ =600 thì:
Câu 5: ∆ABC có Â=650 , C
a. BC>AB>AC
b. AB>BC>AC
c. AC>AB>BC
d. BC>AC>AB

Câu 6: Bộ ba số nào sau đây có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông:
a. 3cm; 9cm; 14cm
b. 2cm ;3cm; 5cm
c. 4cm; 9cm; 12cm
d. 6cm; 8cm; 10cm.
Câu 7: Cho tam giác cân biết hai cạnh bằng 7cm và một cạnh bằng 3cm. Chu vi của tam giác cân là:
a. 17cm
b. 10cm
c. 13cm
d. 6,5cm
B - TỰ LUẬN: (8đ)
Bài 1/ (1,5đ)
Số học sinh nữ của từng lớp trong một trường học được ghi lại trong bảng sau:
18
19
20
20
18
19
20
18
19
19
20
21
20
20
20
21
18

21
18
19
a/ Hãy lập bảng tần số.
b/ Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
Bài 2/ (2đ)
Cho hai đa thức
P(x) = 3x3 –x -5x4 -2x2 +5
Q(x) = 4x4 -3x3+x2 –x – 8
a/ Sắp xếp các hạng tử của đa thức P(x) theo luỹ thừa giảm của biến
b/ Tính P(x) + Q(x)
Bài 3/ (3,25đ)
µ =900, AD là tia phân giác của  (D ∈ BC). Trên tia AC lấy điểm E sao cho AB=AE; kẻ
Cho ∆ ABC có B
BH ⊥ AC (H ∈ AC)
a/ Chứng minh: ∆ ABD= ∆ AED; DE ⊥ AE
b/ Chứng minh AD là đường trung trực của đoạn thẳng BE
c/ So sánh EH và EC.
Bài 4/ (1,25đ)
Cho ∆ ABC có Â=620, tia phân giác của góc B và C cắt nhau tại O.
·
·
a/ Tính số đo của ABC
+ ACB
·
b/ Tính số đo của BOC
VI/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A- TRẮC NGHIỆM
Chọn 1Ab; 1Bd; 3a; 4d; 5b; 6a; 7d; 8a
B- TỰ LUẬN

Bài 1/

Bảng tần số:
Số học sinh nữ (x)
18
Tần số (n)
5
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng:

19
5

20
7

21
3

N=20

(1đ)

(0,5đ)


n

7
6
5

4
3
2
1
18

0

Bài 2/

19

20 21

x

a/ Sắp xếp P(x) = -5x4 +3x3 -2x2 –x +5 (1đ)
b/ Tổng:
P(x) = -5x4 +3x3 -2x2 –x +5
Q(x) = 4x4 -3x3 + x2 –x – 8
P(x) + Q(x) = -x4
-x2 – 2x – 3

(1đ)

(1đ)

Bài 3/
A


H
E

B

C
D

M

µ =900,
∆ ABC có B

AD là tia phân giác của  (D ∈ BC)
E ∈ AC; AB=AE; BH ⊥ AC (H ∈ AC)
a/ ∆ ABD= ∆ AED; DE ⊥ AE
KL b/ AD là đường trung trực của đoạn thẳng BE
c/ So sánh EH và EC.
GT

0,25đ

a/ * Xét ∆ ABD và ∆ AED có
·
·
AB=AE (gt); BAD
(do AD là tia phân giác của Â), AD là cạnh chung
= EAD
Do đó ∆ ABD= ∆ AED (c.g.c)
·

·
* Từ ∆ ABD= ∆ AED suy ra ABD
(hai góc tương ứng)
= AED
0
0
·
·
Mà ABD =90 nên AED =90 Tức là DE ⊥ AE
b/ Ta có AB=AE (gt) ⇒ A thuộc trung trực của đoạn thẳng BE
DB=DE ( do ∆ ABD= ∆ AED) ⇒ D thuộc trung trực của đoạn thẳng BE
Do đó AD là đường trung trực của đoạn thẳng BE
c/ Kẻ EM ⊥ BC
ta có AH//DE (cùng vuông góc với AC).
·
·
Suy ra HBE
(so le trong) (1)
= DEB
·
·
Lại có DB=DE suy ra ∆ BDE cân tại D. Do đó DBE
(2)
= DEB
·
·
Từ (1) và(2) suy ra HBE
= DBE
Xét ∆ AHE và ∆ AME có
·

·
·
·
= DBE
(chứng minh trên)
AHE
= AME
= 90 0 ; BE là cạnh huyền chung; HBE
Do đó ∆ AHE = ∆ AME (cạnh huyền, góc nhọn)
Suy ra EM=EH (hai cạnh tương ứng)
Ta có EMNên EH
0,25đ

0,75đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ

0.25đ


Bài 4/


A
O
B 2

1

1

2 C

GT

∆ ABC có Â=620

KL

tia phân giác của góc B và C cắt nhau tại O
·
·
a/ ABC
=?
+ ACB
·
b/ BOC
=?

·
·
·
·

a/ Trong ∆ ABC có Â+ ABC
=1800 ⇒ ABC
=1800 -620 = 1180
+ ACB
+ ACB
b/ Ta có
·
µ1 =B
µ 2 = ABC (do BO lµ tia ph©n gi¸c)
B
2
·
µ1 =C
µ 2 = ACB (do CO lµ tia ph©n gi¸c)
C
2
0
·
·
µ1 +C
µ 1 = ABC + ACB = 118 = 59 0
Suy ra B
2
2
µ
µ
·
Trong ∆ BCO có BOC + B1 + C1 =1800
=1800- B
µ1 +C

µ 1 =1800-590 = 1210
·
⇒ BOC

0,5đ
0,5đ

0,25đ



×