TÀI LIỆU CHÌA KHOÁ VÀNG LUYỆN THI ĐẠI HỌC
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ MINH HỌA SỐ 82
(Đề thi có 4 trang)
Mã đề thi
820
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52;
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba=137.
PHÂN TÍCH – ĐỊNH HƯỚNG GIẢI – ĐỀ SỐ 82
Câu 1: Chọn D.
- Các chất C6H5OH, HCOOH, CH3COOC2H5 đều tác dụng với NaOH và không tác dụng với HCl.
- H 2 NCH 2COONH 4 là chất lưỡng tính tác dụng được với cả HCl và NaOH.
H 2 NCH 2COONH 4 + 2HCl
→ ClH 3 NCH 2COOH + NH 4 Cl
H 2 NCH 2COONH 4 + NaOH
→ H 2 NCH 2COONa + NH 3 + H 2O
Câu 2: Chọn A.
Câu 3: Chọn D.
Chất
X: K2SO4
Z: KOH
0
dd Ba(OH)2, t
Có kết tủa xuất hiện Không hiện tượng
- Phương trình phản ứng:
Ba(OH)2 + K2SO4
→ BaSO4↓ trắng + 2KOH
Ba(OH)2 + NH4NO3: không xảy ra
↑
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4
→ BaSO4↓ trắng + 2NH3 + 2H2O
T: (NH4)2SO4
Kết tủa và khí thoát ra
Y: NH4NO3
Có khí thoát ra
↑
Ba(OH)2 + 2NH4NO3
→ Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
Câu 4: Chọn D.
mY
9
=
= 45 : Y là C 2 H 7 N
- Ta có: M Y =
n Y 0, 2
Câu 5: Chọn B.
Câu 6: Chọn A.
Câu 7: Chọn B.
- Na, Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
- Fe, Cu được điều chế bằng cả 3 phương pháp là điện phân dung dịch, nhiệt luyện và thủy luyện.
- Ag được điều chế bằng 2 phương pháp là điện phân dung dịch và thủy luyện.
Vậy chỉ có 2 kim loại Na và Al được bằng một phương pháp điện phân.
Câu 8: Chọn D.
- Nhỏ vài giọt dung dịch HNO 3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy có kết tủa màu vàng.
Câu 9: Chọn A.
A.
Fe + 2AgNO 3
→ Fe(NO 3 ) 2 + 2Ag
Fe + H 2SO 4 loãng
→ FeSO 4 + H 2
C. Fe + 2HCl
→ FeCl2 + H2
Câu 10: Chọn B.
B. Fe + 2FeCl3
→ 3FeCl2
D. Fe + CuSO4
→ FeSO4 + Cu
THẠC SỸ: NGUYỄN VĂN PHÚ: ĐT: 098.92.92.117. MAIL:
1
TÀI LIỆU CHÌA KHOÁ VÀNG LUYỆN THI ĐẠI HỌC
HCOOCH 3 + NaOH
→ HCOONa + CH 3OH
mol:
0,15
0,15
⇒ m HCOONa = 10, 2 (g)
- Phương trình:
Câu 11: Chọn A.
+ NH
3
Fe 2+ , Cu 2+ ,SO 24− →
Fe(OH) 2
+ H 2SO 4đ
- Quá trình: Fe, Cu
→ Cu dư và 1 4 44 2 4 4 43
dd X
- Lưu ý: Các hiđroxit hay muối của các kim loại Cu, Ag, Zn, Ni tạo phức tan trong dung dịch NH3 dư.
Câu 12: Chọn C.
A. Sai, Tên gọi của X là phenyl axetat.
B. Sai, X không có phản ứng tráng gương.
C. Đúng, Phương trình: CH3COOC6H5 + NaOH
→ CH3COONa + C6H5ONa + H2O
D. Sai, X được điều chế bằng phản ứng của anhiđrit axetic với phenol :
C6H5OH + (CH3CO)2O
→ CH3COOC6H5 + CH3COOH
Câu 13: Chọn B.
- Hướng tư duy 1: Cân bằng phương trình
2+
2+
Mg + 2Fe3+
→ Mg + 2Fe
mol: 0,02 → 0,04
0,04
⇒ n Fe3+ còn lại = 0,08 mol
2+
2+
Cu + 2Fe3+
→ Cu + 2Fe
mol: 0,04 ← 0,08
Vậy mrắn = mCu dư = 3,84 (g)
⇒ nCu dư = 0,06 mol
- Hướng tư duy 2: Sử dụng bảo toàn e
- Ta có: n e cho = 2(n Mg + n Cu ) = 0, 24 mol . Nhận thấy: n Fe3+ < n e cho < 3n Fe3+ ⇒ Fe3+ chỉ về Fe2+.
n e cho − n Fe3+
= 0, 06 mol ⇒ m = 3,84 (g)
- Khi đó: nCu dư =
2
Câu 14: Chọn C.
- Phương trình phản ứng: Cu + 4HNO3 đặc, nóng
→ Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Vậy tổng hệ số các chất trong phương trình trên là 10
Câu 15: Chọn C.
- Nicotin (C10H14N2)có nhiều trong cây thuốc lá. Cấu tạo của nó:
- Nicotin là chất lỏng sánh như dầu, không màu, có mùi thuốc lá, tan được trong nước. Khi hút thuốc lá,
nicotin thấm vào máu và theo dòng máu đi vào phổi. Nicotin là một trong những chất độc cực mạnh (từ 1
đến 2 giọt nicotin có thể giết chết một con chó), tính độc của nó có thể sánh với axit xianhiđric HCN.
- Nicotin chỉ là một trong số các chất hóa học độc hại có trong khói thuốc lá (trong khói thuốc lá có chứa tới
1400 hợp chất hóa học khác nhau). Dung dịch nicotin trong nước được dùng làm thuốc trừ sâu cho cây
trồng. Những người nghiện thuốc lá thường mắc bệnh ung thư phổi và những bệnh ung thư khác.
Câu 16: Chọn B.
THẠC SỸ: NGUYỄN VĂN PHÚ: ĐT: 098.92.92.117. MAIL:
2
TÀI LIỆU CHÌA KHOÁ VÀNG LUYỆN THI ĐẠI HỌC
56n Fe + 232n Fe3O 4 = 13,12
n Fe = 0,11 mol
→
- Ta có: BT: Fe
→ n Fe + 3n Fe3O 4 = n Fe(NO3 )3 = 0, 2 n Fe3O 4 = 0, 03 mol
3n + n Fe3O 4
BT: e
→ a = n NO = Fe
= 0,12 mol
3
Câu 17: Chọn C.
- Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc enzim.
Câu 18: Chọn A.
BT:C
R 2CO 3 : x mol
→ n NaHCO3 + n R 2CO 3 = n CO 2
x = 0,1mol
→
→
- Trong 18 (g) X
+
R = 18 (NH 4 )
NaHCO 3 : x mol
m NaHCO3 + m R 2CO3 = m X
t0
(NH 4 ) 2 CO 3 , 14
NaHCO
Na 2
2CO
2 433 → 14
433 + CO 2 + NH 3 + H 2O
1 44 2 4 43
0,05mol
0,05mol
- Trong 9 gam X :
⇒ m Na 2CO 3 = 0, 025.106 = 2, 65 (g)
0,025mol
Câu 19: Chọn A.
- Ta có: m Ag = a = 108n Ag = 108.2.n C6H12O 6 = 108.2.2.H % n C12H 22O11 = 108 (g)
Câu 20: Chọn C.
- Vì este được tạo thành từ axit fomic nên có dạng là HCOOR. Có tất cả 4 đồng phân thỏa mãn:
HCOOCH 2 − CH = CH 2 ; HCOOCH = CH − CH 3 (cis − trans) ; HCOOC(CH 3 ) = CH 2
Câu 21: Chọn D.
m
BT: e
x =3
→ X .n = 2n H 2 = 0, 9 (với n là hóa trị của X) ⇒ M X = 9x
→M X = 27 ⇒ X là Al.
MX
A. Sai, Theo thứ tự độ dẫn điện giảm dần là: Ag > Cu > Au > Al > Fe .
B. Sai, Nhôm là kim loại nhẹ ( D = 2, 7g / cm 3 ) nặng hơn so với nước ( D = 1g / cm 3 ).
C. Sai, Al chỉ tan trong dung dịch HCl còn dung dịch NH 3 thì không tan, vì NH3 có tính bazơ yếu không
hòa tan được Al(OH)3.
D. Đúng, Al là kim loại có tính khử mạnh: Al
→ Al3+ + 3e .
Câu 22: Chọn B.
- Đồ thị (a) cho thấy lượng Fe3+ từ 0 tăng dần sau đó không đổi nên ứng với thí nghiệm (1).
→ Ag + Fe3+
+ Phương trình phản ứng : Ag + + Fe 2+
- Đồ thị (b) cho thấy lượng Fe3+ giảm dần về 0 nên ứng với phản ứng (2).
+ Phương trình phản ứng : Fe + 2Fe3+
→ 3Fe 2 +
- Đồ thị (c) cho thấy lượng Fe3+ không đổi nên ứng với phản ứng (3).
→ AgCl
+ Phương trình phản ứng : Ag + + Cl −
Câu 23: Chọn A.
- Khi đốt chất béo E ta có: (k E − 1) n E = n CO2 − n H2O → (k E − 1) n E = 8n E ⇒ k E = 9 = 3π− COO− + 6πC=C
- Khi cho a mol E tác dụng tối đa với 0,6 mol Br2 ⇒ a = n E =
n Br2
6
= 0,1mol
Câu 24: Chọn A.
∗ Những chất tác dụng với dung dịch brom gồm:
- Hidrocacbon: Xiclopropan (C3H6), Anken, Ankin, Ankadien, Stiren….
- Các hợp chất hữu cơ có gốc hidrocacbon không no.
- Andehit (-CHO)
THẠC SỸ: NGUYỄN VĂN PHÚ: ĐT: 098.92.92.117. MAIL:
3
TÀI LIỆU CHÌA KHOÁ VÀNG LUYỆN THI ĐẠI HỌC
- Các hợp chất có nhóm chức andehit: Axit fomic, Este của axit fomic, Glucozơ, Mantozơ…
- Phenol (C6H5-OH) và anilin (C 6H5-NH2) phản ứng thế ở vòng thơm.
Vậy có 6 chất thỏa mãn là: stiren, metyl fomat, anilin, anđehit axetic, axit fomic, phenol.
Câu 25: Chọn A.
m Al 2O 3 ,CuO − m Al2O3 ,Cu 9,1 − 8,3
=
= 0, 05 mol → m CuO = 4 gam
- Ta có : n O = n CuO =
16
16
Câu 26: Chọn C.
mol B
6 4 4 0,1
47
4 4 4 8 0,25
} mol
+1
NaOH
→ (NH 2 ) x R(COONa) y , NaCl + H 2O
- Gộp quá trình: (NH 2 ) x R(COOH) y + HCl
{
2 3
1 4 4 4 2 4 4 43 0,25mol
1 4 4 4 44 2 4 4 4 4 43
0,45mol
0,1mol A
33,725 (g) D
- Ta có: n H 2O = n NaOH = 0, 45 mol → m A = m D + m H 2O − m NaOH − m HCl = 14, 7 gam
BTKL
⇒ MA = 147: H 2 NC3H5 (COOH) 2 . Vậy A là Axit glutamic .
Câu 27: Chọn C.
O 2 : 0,5 mol
→ CO 2 + H 2O
- Quá trình 1: 13,12 (g) E +
. Gọi a, b, c lần lượt là mol của X, Y, Z.
→ a (g) A + b (g) B
KOH : 0, 2 mol
a + b + 2c = n KOH = 0, 2 mol
BT: O
n CO 2 = 0, 49 mol
+ Ta có: → 2n CO 2 + n H 2O = 2.(a + b + 2c) + 2n O2 = 1, 4 →
n H 2O = 0, 42 mol
BTKL
→ 44n CO 2 + 18n H 2O = m E + m O 2 = 29,12
- Quá trình 2: Khi cho E tác dụng với dung dịch Br 2, nhận thấy n Br2 = 0,1 < n E = 0,36 ⇒ Trong X, Y chỉ
có 1 chất tham gia phản ứng cộng Br2, khi đó Z được tạo bởi X, Y cũng có phản ứng cộng Br2.
+ Gọi X là chất có 2 liên kết π ⇒ Y có chứa 1 liên kết π và Z có chứa 3 liên kết π.
n X + n Y + n Z = n KOH
a + b + 2c = 0, 2
a = 0, 03 mol
→ b = 0,13 mol
+ Ta có hệ sau: n CO 2 − n H 2O = n X + 2n Z → a + 2c = 0, 07
*
0,36.(a + c) = 0,1.(a + b + c) c = 0, 02 mol
n E .(n X + n Z ) = n Br2 .n E
BT: C
→n.0, 03 + m.0,13 + 0, 02.(n + m + 2) = 0, 49 (với n,m là số C của X, Y với n ≥ 3 và m ≥ 2).
B : CH 2 = CH − COONa : 0, 05 mol a
⇒ = 2, 617
+ Xét n = 3 suy ra n = 2. Từ đó Z gồm
b
A : CH 3 − COONa : 0,15 mol
+ Nếu n > 3 thì m < 2 : không thỏa điều kiện.
Câu 28: Chọn D.
- Khi thêm m gam Na vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 thì:
(x + 0,2) mol
6 7 8 640,1mol
7 48
NaOH , Ba(OH) 2 + Al 2 (SO 4 )3 + HCl
, Al(OH) (với x là số mol Na thêm vào)
{ → BaSO
1 4 44 2 4 4 43
1 4 2 43
1 4 44 2 4 4 33
X
0,1mol
0,2 mol
31,1 gam ↓
- Nhận thấy: n Ba 2+ < n SO 42 − → n BaSO4 = n Ba 2+ = 0,1mol → n Al(OH) =
3
31,1 − 233n BaSO4
78
= 0,1 mol
- Hướng tư duy 1:
+ Để x đạt giá trị lớn nhất thì kết tủa Al(OH)3 đạt cực đại rồi tan lại một phần
⇒ n OH − = 4n Al3+ + n H + − n Al(OH)3 = 0,9 mol mà n NaOH = x + 0, 2 = n OH − − 2n Ba(OH) 2 → x = 0,5 mol
- Hướng tư duy 2 :
THẠC SỸ: NGUYỄN VĂN PHÚ: ĐT: 098.92.92.117. MAIL:
4
TÀI LIỆU CHÌA KHOÁ VÀNG LUYỆN THI ĐẠI HỌC
0,2 mol
640,27mol
48 640,1mol
7 48
+ Áp dụng BTNT Cl, S và Al ⇒ dung dịch sau phản ứng gồm: }
NaCl ; Na 2SO 4 ; NaAlO 2
BT:Na
→ n NaOH = n NaCl + 2n Na 2SO 4 + n NaAlO 2 = 0, 7 → x = 0, 7 − 0, 2 = 0,5 ⇒ m Na = 11,5gam
Câu 29: Chọn A.
(1) Đúng, Sự đông tụ là sự đông lại của protein và tách ra khỏi dung dịch khi đun nóng hoặc thêm axit,
bazơ, muối. Sự kết tủa của protein bằng nhiệt cũng được gọi là sự đông tụ.
(2) Đúng, Sợi bông chứa thành phần chính là xenlulozơ khi đốt cháy không có mùi khét và mùi giống như
mùi đốt giấy. Tơ tằm khi đốt cháy có mùi khét như mùi tóc cháy do trong thành phần của tơ tằm được kết
tinh từ protein.
(3) Đúng, Cho dung dịch HCl dư vào benzen và anilin thì anilin tan trong HCl còn phần không tan là
benzen sau đó ta chiết lọc phần không tan thu được benzen. Đem dung dịch còn lại gồm có HCl dư và
C6H5NH3Cl sau khi chiết tác dụng với NaOH ta thu được anilin không tan.
(4) Sai, Glucozơ hay còn gọi là đường nho , fructozơ có nhiều trong mật ong và độ ngọt của nó gấp 2,5 lần
glucozơ.
(5) Sai, Không dùng AgNO3/NH3 vì cả 2 chất đều có khả năng tham gia phản ứng. Để nhận biết glucozơ và
fructozơ thì ta dùng dung dịch Br2 vì glucozơ làm mất màu dung dịch Br2 trong khi fructozơ thì không.
(6) Đúng, Trong tinh bột, amilopectin chiểm khoảng 70-80% . Trong gạo nếp chứa thành phần amilopectin
cao hơn gạo tẻ vì vậy gạo nếp sẽ dẻo hơn gạo tẻ.
Vậy có 4 nhận xét đúng là (1), (2), (3), (6).
Câu 30: Chọn A.
(a) Sai, Cấu hình Cr(Z=24): 1s22s22p63s23p63d54s1 : Cr nằm ở chu kì 4, nhóm VIB.
(b) Đúng, Cr bị thụ động hóa khi tác dụng với dung dịch axit HNO3 và H2SO4 đặc nguội.
→ Cr2O 72− + H 2O .
(c) Sai, Tổng quát: 2CrO 24− + 2H + ¬
màu vàng
màu da cam
- Trong môi trường kiềm, muối đicromat chuyển hóa thành cromat và ngược lại trong môi trường axit, muối
cromat chuyển hóa thành đicromat.
(d) Đúng, Trong môi trường axit, muối crom (VI) có tính oxi hóa mạnh và bị khử thành muối crom (III).
Ví dụ: K2Cr2O7 + 14HCl
→ 2KCl + 3CrCl3 +3Cl2 + 7H2O
(e) Đúng.
(g) Đúng, Phản ứng: 3S + 4CrO 3
→ 2Cr2O 3 + 3SO 2 và C 2 H 5OH + 4CrO3
→ 2Cr2O 3 + 2CO 2 + 3H 2O
Vậy có 4 phát biểu đúng.
Câu 31: Chọn D.
- Be không tác dụng với nước ngay nhiệt độ thường trong khi Mg tan chậm trong nước lạnh khi đun nóng
thì Mg tan nhanh trong nước.
Câu 32: Chọn C.
- Trong các chai dung dịch đạm có nhiều các axit amin mà cơ thể cần khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca
phẫu thuật để cơ thể sớm hồi phục. Ngoài ra có các chất điện giải và có thể thêm một số các vitamin,
sorbitol tùy theo tên thương phẩm của các hãng dược sản xuất khác nhau.
Câu 33: Chọn D.
- Phương trình phản ứng:
15000 C
2CH 4 (X)
→ C2 H 2 (Y) + 3H 2 ;
2CH3CHO(Z) + O 2 → 2CH 3COOH(T);
HgSO ,t o
4
C 2 H 2 + H 2O →
CH3CHO(Z)
Pd/PdCO
t
3
C2 H 2 (Y) + H 2
→ C 2 H 4 (P)
0
THẠC SỸ: NGUYỄN VĂN PHÚ: ĐT: 098.92.92.117. MAIL:
5
TÀI LIỆU CHÌA KHOÁ VÀNG LUYỆN THI ĐẠI HỌC
3C2 H 4 (P) + 2KMnO 4 + 4H 2O → 3C 2 H 4 (OH) 2 (Q) + 2KOH + 2MnO 2
H SO
t
4
C2 H 4 (OH) 2 (Q) + 2CH 3COOH(T) 2 o
→ C 2H 4 (OOCCH 3 ) 2 (E) + 2H 2O
Vậy M E = 146
Câu 34: Chọn D.
- Xét trường hợp dung dịch Y chứa 2 chất tan là NaOH và NaCl. Quá trình điện phân diễn ra như sau :
Tại catot:
Tại Anot:
2+
Fe + 2e → Fe
2Cl- → Cl2
+
2e
x ← 2x → x
(2x + 2y)
(x + y) ← (2x + 2y)
2H2O + 2e → 2OH + H2
2y → 2y
y
3
- Từ phương trình: Al + 3H 2O + NaOH → Na[Al(OH) 4 ] + H 2 suy ra n OH − = n Al = 0, 02 → y = 0, 01 mol
2
- Khối lượng dung dịch giảm: 56x + 71n Cl 2 + 2n H 2 = 4,54 → x = 0, 03 mol
BT: e
FeCl2 :0, 03mol + AgNO3 → n Ag = n FeCl2 = 0, 03
→
⇒ m↓ = 20, 46 gam
- Hỗn hợp X:
BT: Cl
NaCl
:0,
06
mol
→ n AgCl = 2n FeCl2 + n NaCl = 0,12
Câu 35: Chọn A.
0,5 mol khÝ Y (M Y = 32)
Mg, MgO
SO
→
2
4
- Quá trình: X Mg(HCO ) , MgSO + H
14 2 43
c « c¹n
3 2
3
dd Z (36%)
→ MgSO : 0, 6 mol
dd 30%
4
- Ta có: n H 2SO 4 = n MgSO 4 = 0, 6 mol → m H 2SO 4 = 58,8 gam ⇒ m dd H 2SO 4 =
⇒ C% =
58,8
= 196 gam
0,3
120n MgSO 4
= 36% → m = 200 − m dd H 2SO 4 + m khí = 20 gam
m + m dd H 2SO 4 − m khí
Câu 36: Chọn C.
t0
0,02 mol 0,04 mol
678
}
t0
- Quá trình: Fe x O y , Cr2O3 , Al → Y
144424443
X
BT:H
- Xét P2 ta có:
→ n H 2O =
P1 + H 2SO 4 → SO2 : 0,04 mol
H 2 : 0,015 mol
P2 + HCl
→ dung dÞch Z + NaOH
tña
{
1 2 3 → kÕt
123
0,25mol
n HCl − 2n H 2
2
x mol
6,6 gam
BT:O
= 0,11 mol → n O(Y) = n O(X) = n H 2O = 0,11 mol
- Xét P1 : quy đổi hỗn hợp Y thành : Al : 0, 02 mol; Cr : 0, 02 mol ; O : 0,11 mol và Fe.
2n O + 2n SO2 − 3n Cr − 3n Al
BT:e
→ n Fe =
= 0, 06 mol
3
2+
Fe 2+ :x mol
Al3+ : 0, 02 mol
Cr :y mol
+ Dung dịch Z: BT : Fe
; BT:Cr
và
−
3+
→ Fe3+ :(0,06 − x) mol
→ Cr :(0, 02 − y) mol Cl : 0, 25 mol
90n Fe(OH)2 + 107n Fe(OH)3 + 86n Cr(OH) 2 = 6, 6
-17x + +86 y = 0,18
x = 0,04
→
→
BTDT (Z)
→ 2n Fe2 + + 3n Fe3+ + 2n Cr 2+ + 3n Cr3+ + 3n Al3+ = n Cl−
x + y = 0, 05
y = 0, 01
(Vì dung dịch Z phản ứng tối đa với NaOH nên kết tủa Cr(OH)3 tan hết).
- Hướng tư duy 1:
THẠC SỸ: NGUYỄN VĂN PHÚ: ĐT: 098.92.92.117. MAIL:
6
TÀI LIỆU CHÌA KHOÁ VÀNG LUYỆN THI ĐẠI HỌC
+ Ta có: nNaOH tối đa = x = 2n Fe 2+ + 3n Fe3+ + 2n Cr 2+ + 4n Cr 3+ + 4n Al3+ = 0, 28mol
- Hướng tư duy 2:
+ Dung dịch sau cùng chứa: n NaCrO2 = 0, 01mol; n NaAlO2 = 0, 02 mol vµ n NaCl = 0, 25 mol
BT:Na
→ n NaOH = n NaCrO2 + n NaAlO 2 + n NaCl = 0, 28 mol
Câu 37: Chọn B.
- Hướng tư duy 1: Quy đổi hỗn hợp X thành C2H3ON, CH2 (a mol) và H2O (b mol)
BT: N
BT:H
→ n C 2 H 3ON = 2n N 2 = 0,075mol → n H 2 O = 1,5n C 2 H 3ON + n CH 2 + n H 2O = (0,1125 + a + b) mol
BT:Ba
+ Gọi n BaCO 3 = x mol →
n Ba(HCO 3 ) 2 = (0,14 − x) mol
BT:C
→ n BaCO3 + 2n Ba(HCO 3 ) 2 = 2n C 2H 3ON + n CH 2 → x + 2(0,14 − x) = 0,15 + a ⇒ x = 0,13 − a (1)
Thay (1) vào
+ Ta có: mdd tăng = 44n CO 2 + 18n H 2O −197n BaCO3
→ 259a +18b = 28,85 (2)
+ Gọi k là số nguyên tử N trung bình trong X với: 3 < k < 5
0, 075
= 0,025 . Thay b vào (2) ta tính được a = 0,1096 ⇒ m X = 6, 2601 gam
• Với k = 3 → b =
3
0, 075
= 0,015 . Thay b vào (2) ta tính được a = 0,11 ⇒ m X = 6,085 gam
• Với k = 5 → b =
5
Vậy giá trị của m nằm trong khoảng: 6, 085 < m < 6, 2601 .
- Hướng tư duy 2: Quy đổi về các gốc axyl và H2O.
+ Hỗn hợp X gồm C n H 2n −1ON và H2O ⇒ cách giải tương tự giống hướng tư duy 1.
- Hướng tư duy 3: Sử dụng công thức tổng quát
+ Đặt công thức chung của hỗn hợp X: C n H 2n + 2−a O a +1 N a (n số nguyên tử C ; a là số gốc α-amino axit)
+ Ta có: n CO 2 min ≤ n CO 2 ≤ n CO 2 max → n Ba(OH) 2 ≤ n CO 2 ≤ 2n Ba(OH) 2 → 0,14 ≤ n CO 2 ≤ 0, 28 mol
+ Để giá trị của m lớn nhất khi và chỉ khi X chỉ chứa tripeptit Y có công thức: C n H 2n −1O 4 N 3 : x mol
BT: N
→ 3n Y = 2 n N 2
x = 0, 05 mol
→
⇒ m X < (14n + 105)x = 7, 21 gam
Và n CO 2 min = 0,28 mol → BT: C
n = 2,8
→ n.n Y = n CO 2
Câu 38: Chọn C.
A. Sai, Các polime tổng hợp có thể được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng hoặc trùng hợp. Lấy ví dụ:
trùng hợp vinyl clorua
B. Sai, Poli(vinyl axetat) (PVA) tác dụng với dung dịch NaOH hay cao su thiên nhiên tác dụng với HCl:
C. Đúng, Protein là một loại polime thiên nhiên có trong tơ tằm, lông cừu, len.
THẠC SỸ: NGUYỄN VĂN PHÚ: ĐT: 098.92.92.117. MAIL:
7
TÀI LIỆU CHÌA KHOÁ VÀNG LUYỆN THI ĐẠI HỌC
D. Sai, Trong cấu trúc của cao su buna – S không có chứa lưu huỳnh.
xt,t o ,p
nCH 2 = CH − CH = CH 2 + nCH 2 = CH − C 6H 5
→ [ CH 2 − CH = CH − CH 2 − CH 2 − CH(C 6H 5 ) ]
Buta −1,3−đien
Stiren
Poli (butađien −stiren) − Cao su Buna S
Câu 39: Chọn C.
- Vì X, Y đều tham gia phản ứng tráng bạc và tác dụng với KOH sinh ra muối nên X, Y có dạng HCOOR
mà MX < MY < 70 ⇒ X là HCOOH ; Y là HCOOCH3. Vậy d Y/X = M Y : M X = 1,304
Câu 40: Chọn D.
- Quá trình: Fe
{ + O
{2
b gam
a gam
6m7gam
8
→ Fe,Fe x O y + HCl
→ dung dÞch Y + H
{
{2
14 2 43 1,8
mol
0,4 mol hh M
0,2 mol
n HCl − 2n H 2
0, 7
= 0, 7 mol ⇒ n O 2 =
= 0,35 mol
4
2
= 39, 2 gam ⇒ n Fe = 0, 7 mol
- Ta có: n Fe = n H 2 = 0, 2 mol và → n O(M) =
- Với b : a = 3,5 → b = 3,5m O 2
BT: O
→ a + 3b + 4c = 0,7
b mol
c mol
6
7
8
6
7
8
}
}
a = 0
BT: Fe
v× n Fe = n O
, FeO, Fe 2 O3 , Fe 3O 4 → → 0,2 + a + 2b + 3c = 0,7
→
- Giả sử: 1Fe
4 4 4 42 4
4 4 43
b = c = 0,1 mol
a + b + c = 0,2 (a, b,c < 0,2)
hçn hîp M
0,2 mol a mol
⇒ m = 160n Fe2O3 + 232n Fe3O4 = 39, 2 gam
0,3 mol 0,4 mol 1,8 mol
}
}
}
n Ag = n Fe2 + = 0,3 mol
+ AgNO3
2+
3+
- Cho Fe , Fe , Cl −
→
⇒ m1 = 108n Ag + 143,5n AgCl = 290,7 (g)
1 4 44 2 4 4 43
n
=
n
− = 1,8 mol
AgCl
Cl
dung dÞch Y
Vậy (m + m1 ) = 329,9 gam
BẠN LÀ GIÁO VIÊN TRẺ, NĂNG ĐỘNG, TÂM HUYẾT VỚI NGHỀ NHÀ GIÁO VÀ
KHÔNG ĐỂ HS CHO LÀ KHÔNG CẬP NHẬT, PHƯƠNG PHÁP CŨ, GIẢI CÁC BÀI
TOÁN CHẬM , MẤT NHIỀU THỜI GIAN, ÍT CÁCH GIẢI HAY VÀ CHƯA HIỆU
QUẢ... THÌ HÃY GỌI CHO TÔI ĐỂ SỞ HỮU TOÀN BỘ TÀI LIỆU CHÌA KHÓA VÀNG
VÀ
100 THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 MỚI NHẤT
Theo cấu trúc mới nhất của Bộ giáo dục và đào tạo
(40 câu trắc nghiệm).
BẠN CÓ THỂ CHỈNH SỬA ĐỀ VÀ TÀI LIỆU PHÙ HỢP HƠN VỚI ĐỐI TƯỢNG
HS CỦA MÌNH ...ĐỂ CÁC BẠN KHÔNG MẤT THỜI GIAN BIÊN SOẠN ĐỀ THÌ
HÃY LIÊN HỆ:
THẠC SĨ: NGUYỄN VĂN PHÚ: 0989292117
HOẶC QUA MAIL:
FACEBOOK: trieu phu nguyen
TÀI LIỆU SẼ GỮI QUA: ĐỊA CHỈ EMAIL, MAIL, YAHOO, FACE...
THẠC SỸ: NGUYỄN VĂN PHÚ: ĐT: 098.92.92.117. MAIL:
8
TÀI LIỆU CHÌA KHOÁ VÀNG LUYỆN THI ĐẠI HỌC
(TOÀN BỘ TÀI LIỆU CHÌA KHÓA VÀNG TẶNG MIỄN PHÍ.)
THẠC SỸ: NGUYỄN VĂN PHÚ: ĐT: 098.92.92.117. MAIL:
9