Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.75 KB, 94 trang )

GVHD: Th.S. Nguyễn Lê Thu Hiền

uế

Khóa luận tốt nghiệp

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, trong quá

tế
H

trình nghiên cứu, ngoài sự cố gắng nổ lực của bản

thân, em còn nhận được sự giúp đỡ từ nhiều cá nhân
và tổ chức:

in

h

Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy

cK

cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế, các thầy cô giáo
trong khoa Kinh tế chính trị đã tận tình dạy dỗ, trang bị
vừa qua.

họ

cho em những kiến thức quý báu trong suốt 4 năm học



Đ
ại

Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất
đến cô giáo Th.S. Nguyễn Lê Thu Hiền đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong suốt thời gian

ng

hoàn thành khóa luận này.

ườ

Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng

Tr

toàn thể các anh chị Phòng Lao đông-Thương binh &Xã
hội huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam đã nhiệt tình
giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi trong việc cung cấp
số liệu, thông tin cần thiết cùng những kinh nghiệm quý
báu giúp em hoàn thành tốt khóa luận này.

SVTH: Võ Thị Thanh Truyền

i


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S. Nguyễn Lê Thu Hiền

Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
gia đình, bạn bè, người thân đã động viên và giúp đỡ
em rất nhiều trong thời gian qua.

uế

Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do thời gian

tế
H

thực tập chưa nhiều, năng lực của bản thân còn hạn
chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Rất

in

bè để đề tài được hoàn thiện hơn.

h

mong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và bạn

Sinh viên thực hiện
Võ Thị Thanh Truyền

i


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

Huế , tháng 05 năm 2012

SVTH: Võ Thị Thanh Truyền

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Nguyễn Lê Thu Hiền

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii

uế


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vii

tế
H

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU............................................................................. viii

MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu đề tài .....................................................................................2

h

3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................3

in

3.1. Mục đích nghiên cứu.........................................................................................3

cK

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................3

họ

4.2. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................4

6. Ý nghĩa nghiên cứu đề tài ........................................................................................4

Đ
ại

7. Kết cấu đề tài ...........................................................................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ VIỆC LÀM VÀ
GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ...................5

ng

1.1. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO ĐỒNG BÀO DÂN
TỘC THIỂU SỐ ..........................................................................................................5

ườ

1.1.1. Quan niệm về việc làm...................................................................................5

Tr

1.1.1.1. Khái niệm việc làm..................................................................................5
1.1.1.2. Các dạng việc làm ...................................................................................7
1.1.1.3. Đặc điểm chung về việc làm ở Việt Nam ...............................................8

1.1.2. Quan niệm về thất nghiệp và thiếu việc làm ..................................................9
1.1.2.1. Thất nghiệp..............................................................................................9
1.1.2.2. Thiếu việc làm .......................................................................................11

SVTH: Võ Thị Thanh Truyền


iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Nguyễn Lê Thu Hiền

1.1.3. Lực lượng lao động và việc làm của đồng bào dân tộc thiểu số ..................12
1.1.3.1. Đặc điểm lực lượng lao động của đồng bào dân tộc thiếu số ...............12
1.1.3.2. Việc làm của đồng bào dân tộc thiểu số................................................14
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá việc làm và thất nghiệp của đồng bào dân tộc thiểu số.......15

uế

1.1.4.1. Tỷ lệ thất nghiệp....................................................................................15
1.1.4.2. Tỷ lệ sử dụng quỹ thời gian làm việc của lao động trong năm .............16

tế
H

1.1.4.3. Thu nhập của người lao động trong năm...............................................16
1.1.5. Tính cấp thiết của giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số ........17
1.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LÀM CỦA ĐỒNG BÀO

h

DÂN TỘC THIỂU SỐ...............................................................................................18

in


1.2.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................18
1.2.1.1. Đất canh tác ...........................................................................................18

cK

1.2.1.2. Khí hậu thời tiết.....................................................................................19
1.2.2. Dân số và trình độ học vấn...........................................................................19

họ

1.2.2.1. Dân số....................................................................................................19
1.2.2.2. Trình độ học vấn....................................................................................19
1.2.3. Nguồn vốn ....................................................................................................20

Đ
ại

1.2.4. Phong tục tập quán .......................................................................................21
1.2.5. Chính sách lao động và việc làm trong xã hội đối với đồng bào dân tộc
thiểu số ...................................................................................................................21

ng

1.2.6. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về giải quyết việc làm cho đồng bào dân
tộc thiểu số .............................................................................................................22

ườ

1.3. KINH NGHIỆM GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO ĐỒNG BÀO DTTS Ở MỘT


Tr

SỐ TỈNH TRONG CẢ NƯỚC..................................................................................24
1.3.1. Kinh nghiệm của tỉnh Gia Lai......................................................................24
1.3.2. Kinh nghiệm của tỉnh Nghệ An ...................................................................26
1.3.3. Kinh nghiệm rút ra cho huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam ....................27

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO
ĐBDTTS HUYỆN BẮC TRÀ MY, TỈNH QUẢNG NAM ......................................29
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI HUYỆN BẮC TRÀ MY, TỈNH

SVTH: Võ Thị Thanh Truyền

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Nguyễn Lê Thu Hiền

QUẢNG NAM...........................................................................................................29
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................29
2.1.1.1. Vị trí địa lý-địa hình, khí hậu thời tiết...................................................29
2.1.1.2. Tài nguyên .............................................................................................30

uế

2.1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội...............................................................................32
2.1.2.1. Dân số và lao động ................................................................................32


tế
H

2.1.2.2. Cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng ..............................................................35
2.1.2.3. Tình hình phát triển kinh tế-xã hội........................................................37
2.2. THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ VẤN ĐỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO

h

ĐỒNG BÀO DTTS HUYỆN BẮC TRÀ MY, TỈNH QUẢNG NAM .....................40

in

2.2.1. Quy mô và cơ cấu lực lượng lao động của ĐBDTTS trên địa bàn huyện Bắc
Trà My, tỉnh Quảng Nam .......................................................................................40

cK

2.2.1.1. Quy mô lực lượng lao động của đồng bào DTTS huyện Bắc Trà My,
tỉnh Quảng Nam .................................................................................................40

họ

2.2.1.2. Cơ cấu lực lượng lao động của đồng bào DTTS huyện Bắc Trà My, tỉnh
Quảng Nam.........................................................................................................42
2.2.2. Thực trạng việc làm và giải quyết việc làm cho ĐBDTTS huyện Bắc Trà

Đ
ại


My, tỉnh Quảng Nam..............................................................................................48
2.2.2.1. Tình hình việc làm.................................................................................48
2.2.2.2. Tình hình thu nhập của lao động đồng bào DTTS huyện Bắc Trà My,

ng

tỉnh Quảng Nam .................................................................................................51
2.2.2.3. Tình hình đời sống của các hộ đồng bào DTTS huyện Bắc Trà My, tỉnh

ườ

Quảng Nam.........................................................................................................54

Tr

2.2.2.4. Tình hình giải quyết việc làm cho đồng bào DTTS huyện Bắc Trà My,
tỉnh Quảng Nam .................................................................................................55

2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG.........................................................................................60
2.3.1. Thành tựu .....................................................................................................60
2.3.1.1. Thành tựu từ công tác đào tạo nghề .....................................................60
2.3.1.2. Thành tựu từ công tác hỗ trợ vốn ..........................................................61
2.3.1.3. Thành tựu từ các hoạt động khác ..........................................................61

SVTH: Võ Thị Thanh Truyền

v


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S. Nguyễn Lê Thu Hiền

2.3.2. Hạn chế.........................................................................................................62
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................63
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan ......................................................................63
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan ..........................................................................64

uế

CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM
GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ HUYỆN

tế
H

BẮC TRÀ MY, TỈNH QUẢNG NAM .......................................................................66
3.1. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ HUYỆN BẮC TRÀ MY, TỈNH QUẢNG NAM .......66

h

3.1.1. Mục tiêu ......................................................................................................66

in

3.1.2. Phương hướng ..............................................................................................66
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO

cK


ĐỒNG BÀO DTTS HUYỆN BẮC TRÀ MY, TỈNH QUẢNG NAM. ....................68
3.2.1. Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề .................................................................68

họ

3.2.2. Nâng cao chất lượng thực hiện chương trình kế hoạch hóa gia đình...........70
3.2.3. Đẩy mạnh công tác truyền thông một cách hợp lý ......................................71
3.2.4. Tập trung đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phân

Đ
ại

công lại lao động theo hướng công nghiệp hóa nông nghiệp-nông thôn...............72
3.2.5. Đẩy mạnh công tác xuất khẩu lao động ......................................................74
3.2.6. Đẩy mạnh công tác hỗ trợ vốn .....................................................................75

ng

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................77
1. Kết luận..................................................................................................................77

ườ

2. Kiến nghị................................................................................................................78

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tr


PHỤ LỤC

SVTH: Võ Thị Thanh Truyền

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Nguyễn Lê Thu Hiền

Công nghiệp-Tiểu thủ công nghiệp

CNKT

Công nhân kỹ thuật

DTTS

Dân tộc thiểu số

DS-KHHGĐ

Dân số-Kế hoạch hóa gia đình

GTVL

Giới thiệu việc làm

GDTX-HN


Giáo dục thường xuyên-hướng nghiệp

KT-XH

Kinh tế-xã hội

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân

XKLĐ

Xuất khẩu lao động

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

CN-TTCN

uế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

SVTH: Võ Thị Thanh Truyền

vii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S. Nguyễn Lê Thu Hiền

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Trang

Bảng 2.1.

Tình hình đất đai của huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam qua 2 năm
Tình hình dân số, lao động huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam giai đoạn

tế
H

Bảng 2.2:

uế

(2010-2011) ...............................................................................................30
2008-2011 ..................................................................................................33
Bảng 2.3:

Cơ cấu dân số chia theo dân tộc huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam giai
đoạn 2008-2011 .........................................................................................34
Quy mô lực lượng lao động đồng bào DTTS huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam..41

Bảng 2.5:

Cơ cấu lực lượng lao động đồng bào DTTS huyện Bắc Trà My, tỉnh

in


h

Bảng 2.4:

Quảng Nam theo độ tuổi............................................................................42
Cơ cấu lao động đồng bào DTTS huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam

cK

Bảng 2.6:

theo trình độ học vấn giai đoạn 2009-2011 ...............................................43
Cơ cấu lao động đồng bào DTTS huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam

họ

Bảng 2.7:

theo trình độ chuyên môn kỹ thuật ............................................................44
Bảng 2.8:

Cơ cấu lao động đồng bào DTTS huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam

Bảng 2.9:

Đ
ại

theo ngành kinh tế......................................................................................47

Thực trạng việc làm của lao động đồng bào DTTS huyện bắc Trà My,
tỉnh Quảng Nam.........................................................................................48

ng

Bảng 2.10: Lý do không có việc làm của lao động đồng bào DTTS,
huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam.........................................................49

ườ

Bảng 2.11: Số ngày lao động của lao động đồng bào DTTS huyện Bắc Trà My,
tỉnh Quảng Nam.........................................................................................50

Tr

Bảng 2.12: Tỷ lệ sử dụng quỹ thời gian lao động của đồng bào DTTS
huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2008-2011 ......................51

Bảng 2.13: Tình hình thu nhập của lao động đồng bào DTTS huyện Bắc Trà My,
tỉnh Quảng Nam.........................................................................................52
Bảng 2.14: Tình hình thu nhập cơ bản hộ phân theo ngành chính của lao động đồng
bào DTTS huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam.......................................53

SVTH: Võ Thị Thanh Truyền

viii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S. Nguyễn Lê Thu Hiền

Bảng 2.15: Tình hình và nguyên nhân nghèo đói của các hộ đồng bào DTTS huyện
Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam ...................................................................54
Bảng 2.16: Số lao động là đồng bào DTTS đi làm việc ở nước ngoài của

uế

huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2008-2011 ......................58
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu dân số chia theo dân tộc huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam

tế
H

giai đoạn 2008-2011 ..................................................................................35
Biểu đồ 2.2: Tình hình thu nhập cơ bản hộ phân theo ngành chính của DTTS

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


in

h

huyện Bắc Trà My .....................................................................................53

SVTH: Võ Thị Thanh Truyền

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Nguyễn Lê Thu Hiền

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc làm có vị trí rất quan trọng trong quá trình tồn tại và phát triển của mỗi

uế

người, mỗi gia đình cũng như trong việc phát triển KT-XH của đất nước. Trong những

tế
H

năm gần đây, tình hình KT-XH của nước ta vẫn còn nhiều khó khăn. Tình hình lao

động việc làm trở thành vấn đề xã hội gay gắt và bức xúc. Dân số tăng nhanh dẫn đến
tăng nguồn lao động, hàng năm có trên 1 triệu thanh niên đến tuổi lao động cần việc

làm nhưng chưa được giải quyết, số tồn đọng lao động chưa có việc làm ngày càng

h

tăng dẫn đến sức ép về việc làm tăng lên, đặc biệt tình trạng thiếu việc làm ở nông

in

thôn rất nghiêm trọng. Đây chính là thách thức lớn đối với chiến lược phát triển nông

cK

nghiệp- nông thôn nói riêng cũng như chiến lược phát triển KT-XH của đất nước nói
chung. Hiện nay, việc làm của lao động nông thôn nước ta còn bị chi phối bởi các
điều kiện KT-XH khác nhau: nền kinh tế phải “chấp nhận” sự bình đẳng trong quan

họ

hệ kinh tế quốc tế, phải mở cửa thị trường, dở bỏ hàng rào thuế quan và tiến tới sự
minh bạch trong chính sách thương mại, đồng thời công nghệ tiên tiến ngày càng
thâm nhập sâu vào lĩnh vực nông nghiệp, tạo ra sức cạnh tranh khốc liệt làm cho các

Đ
ại

cơ sở sản xuất trong nước có những hộ kinh doanh cá thể nhỏ lẻ, manh mún, hạn chế
về trình độ sử dụng công nghệ và phương pháp quản lí sẽ dễ dàng lâm vào thế yếu, bị
phá sản hoặc thu hẹp sản xuất. Quá trình này dẫn đến sự cạnh tranh về cơ hội việc

ng


làm giữa những người có trình độ chuyên môn cao hơn so với lực lượng lao động
không có trình độ chuyên môn kỹ thuật, dẫn đến tình trạng dư thừa lao động do sự

ườ

đào thải của thị trường.
Không nằm ngoài quy luật đó, lao động nông thôn huyện Bắc Trà My, tỉnh

Tr

Quảng Nam cũng đang phải đối mặt với những khó khăn và thách thức lớn. Là một
huyện miền núi của tỉnh Quảng Nam với đại đa số dân cư là đồng bào DTTS sống
bằng nghề nông nghiệp, đời sống còn nhiều khó khăn và lạc hậu. Với những đặc thù
riêng của người dân tộc, trình độ học vấn còn rất hạn chế, nhận thức của họ về việc
làm còn thấp kém trong khi đất đai để khai thác và sử dụng cho nông nghiệp ngày

SVTH: Võ Thị Thanh Truyền

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Nguyễn Lê Thu Hiền

càng bị thu hẹp do thiên tai, điều kiện tự nhiên không thuận lợi, dân số thì tăng nhanh,
còn nhiều phong tục tập quán lạc hậu, cơ sở hạ tầng còn thấp kém, công việc của đồng
bào các dân tộc nơi đây không ổn định, còn mang tính mùa vụ cao, tình trạng người
dân không có việc làm còn rất phổ biến. Những yếu tố đó đã làm cho đời sống của các


uế

đồng bào DTTS trên địa bàn huyện còn rất nhiều khó khăn cần được giải quyết. Thực

trạng đó đã đặt ra một áp lực lớn cho chiến lược phát triển KT-XH của huyện Bắc Trà

tế
H

My nói riêng cũng như tỉnh Quảng Nam nói chung. Đây cũng là một vấn đề cần được
quan tâm, nghiên cứu để tìm ra phương hướng và những giải pháp phù hợp nhằm giải
quyết việc làm cho các đồng bào DTTS giúp họ có việc làm, có thu nhập ngày càng

h

tăng để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, góp phần phát triển KT-XH của huyện

in

cũng như của tỉnh Quảng Nam trong giai đoạn hiện nay.

Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi đã chọn đề tài: “ Việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu

2. Tình hình nghiên cứu đề tài

cK

số huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.


họ

Vấn đề việc làm và giải quyết việc làm là một vấn đề nóng bỏng hiện nay và đã
được nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu. Trong những năm qua, đã có rất nhiều bài
viết đề cập đến vấn đề này, tiêu biểu như:

Đ
ại

Nguyễn Quốc Tế: Vấn đề phân bổ và sử dụng nguồn lao động theo vùng và
hướng giải quyết việc làm ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, Nhà xuất bản Thống
kê, 2003.

ng

Hà Thị Hằng: Vấn đề giải quyết việc làm cho nông dân sau khi bị thu hồi đất ở

nước ta hiện nay, Tạp chí khoa học chính trị số 6/2008.

ườ

Nguyễn Tiệp: Việc làm cho người lao động trong quá trình chuyển đổi mục đích

Tr

sử dụng đất, Tạp chí Cộng sản số 7/ 2008.
Nguyễn Thị Thanh Hương: Đà Nẵng với công tác dạy nghề và giải quyết việc

làm, Tạp chí Lao động và việc làm, số 337/ 2008.
Nguyễn Thị Linh: Thực trạng và một số giải pháp nhằm tạo việc làm cho người


lao động nông thôn thành phố Thái Nguyên, Đại học kinh tế và Quản trị kinh doanh
Thái Nguyên, 2007.
Võ Ngọc Hạnh: Viêc làm cho người lao động nông thôn huyện Nghi Lộc, tỉnh

SVTH: Võ Thị Thanh Truyền

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Nguyễn Lê Thu Hiền

Nghệ An, Khóa luận tốt nghiệp Đại học, Đại học kinh tế Huế, 2008.
Những công trình nghiên cứu trên đã đề cập đến thực trạng lao động, việc làm và
vấn đề giải quyết việc làm ở một số địa phương trong cả nước. Tuy nhiên đến nay vẫn

việc làm cho đồng bào DTTS ở huyện miền núi Bắc Trà My.
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu

tế
H

3.1. Mục đích nghiên cứu

uế

chưa có công trình nào nghiên cứu cụ thể về việc làm ở tỉnh Quảng Nam, đặc biệt là


Trên cơ sở tìm hiểu thực trạng về việc làm và thu nhập của đồng bào dân tộc
thiểu số huyện Bắc Trà My, từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết

h

việc làm cho đồng DTTS trên địa bàn huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam trong giai

in

đoạn hiện nay.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

cK

- Làm rõ lý luận về việc làm của đồng bào DTTS ở nông thôn, đưa ra một số
kinh nghiệm trong giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ở một số địa phương và

họ

rút ra bài học kinh nghiệm cho huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam.
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng việc làm cho đồng bào DTTS của địa phương,
đưa ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến việc làm của đồng

Đ
ại

bào dân tộc thiểu số ở huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho đồng bào dân
tộc thiểu số ở huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam.


ng

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu

ườ

Việc làm của đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Bắc Trà My, tỉnh

Quảng Nam.

Tr

4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Trên địa bàn huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam.
- Về thời gian

:

Đề tài chủ yếu nghiên cứu trong giai đoạn 2008-2011

- Về nội dung : Nghiên cứu thực trạng lao động việc làm và vấn đề giải quyết
việc làm của đồng bào DTTS ở miền núi huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam, từ đó
đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho đồng bào DTTS trong

SVTH: Võ Thị Thanh Truyền

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Nguyễn Lê Thu Hiền

thời gian tới.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài này tôi đã sử dụng các phương
pháp sau:

uế

- Phương pháp duy vật biện chứng và phương pháp duy vật lịch sử
- Phương pháp phỏng vấn điều tra thu thập số liệu:
Thương binh-Xã hội huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam.

tế
H

+ Số liệu thứ cấp: Căn cứ vào số liệu được cung cấp bởi Phòng Lao Động+ Số liệu sơ cấp: Nghiên cứu tiến trình điều tra, tìm hiểu ý kiến của các hộ dân
trên địa bàn huyện. Trong đó:

in

phương pháp ngẫu nhiên không lặp lại.

h

 Chọn mẫu điều tra: Tổng số mẫu điều tra là 130, các mẫu được chọn theo

cK


 Nội dung điều tra: Được phản ánh thông qua phiếu điều tra được xây dựng sẵn.
Ngoài ra, để có số liệu tương đối hoàn chình và chính xác, tôi đã sử dụng một số
phương pháp nghiên cứu sau:

họ

- Phương pháp phân tích số liệu.
- Phương pháp thống kê.

- Phương pháp tham khảo, chuyên gia chuyên khảo.

Đ
ại

6. Ý nghĩa nghiên cứu đề tài

- Đề tài có thể làm tài liệu cho các cấp, các ngành của huyện Bắc Trà My tham
khảo để đưa ra được những chủ trương, chính sách nhằm tạo việc làm cho đồng bào

ng

DTTS một cách hợp lý từ đó giúp cho nền kinh tế của huyện phát triển bền vững.
- Đề tài còn làm tài liệu tham khảo, học tập, nghiên cứu cho sinh viên và cho những ai

ườ

quan đến vấn đề này.
7. Kết cấu đề tài


Tr

Ngoài các phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục các bảng biểu, biểu đồ,

tài liệu tham khảo, đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề việc làm và giải quyết việc làm

cho đồng bào dân tộc thiểu số.
Chương 2: Thực trạng việc làm của đồng bào dân tộc thiều số huyện Bắc Trà
My, tỉnh Quảng Nam

SVTH: Võ Thị Thanh Truyền

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Nguyễn Lê Thu Hiền

Chương 3: Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm
cho đồng bào dân tộc thiểu số huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam.

CHƯƠNG 1

uế

CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ VIỆC LÀM

DÂN TỘC THIỂU SỐ


tế
H

VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO ĐỒNG BÀO

1.1. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO ĐỒNG BÀO DÂN
TỘC THIỂU SỐ
1.1.1. Quan niệm về việc làm

in

h

1.1.1.1. Khái niệm việc làm

Việc làm là mối quan tâm số một của người lao động và giải quyết việc làm là

cK

công việc quan trọng của tất cả các quốc gia. Cuộc sống của bản thân và gia đình
người lao động phụ thuộc rất lớn vào việc làm của họ. Sự tồn tại và phát triển của mỗi
quốc gia cũng gắn liền với tính hiệu quả của chính sách giải quyết việc làm. Với tầm

họ

quan trọng như vậy, việc làm được nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau như kinh
tế, xã hội học, lịch sử... Khi nghiên cứu dưới góc độ lịch sử thì việc làm liên quan đến

Đ

ại

phương thức lao động kiếm sống của con người và xã hội loài người. Các nhà kinh tế
coi sức lao động thông qua quá trình thực hiện việc làm của người lao động là yếu tố
quan trọng của đầu vào sản xuất và xem xét vấn đề thu nhập của người lao động từ

ng

việc làm. [3]

Ở Việt Nam trước đây, trong cơ chế kế hoạch tập trung, quan liêu bao cấp, người

ườ

lao động được coi là có việc làm và được xã hội thừa nhận, trân trọng là người làm
việc trong thành phần kinh tế xã hội chủ nghĩa. Theo cơ chế đó, xã hội không thừa

Tr

nhận việc làm ở các thành phần kinh tế khác và cũng không thừa nhận thiếu việc làm,
thất nghiệp...
Ngày nay các quan niệm về việc làm đã được hiểu rộng hơn, đúng đắn và khoa

học hơn, đó là các hoạt động của con người nhằm tạo ra thu nhập, mà không bị pháp
luật cấm. Điều 13, chương II Bộ luật Lao động Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam quy định: “Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập không bị pháp luật

SVTH: Võ Thị Thanh Truyền

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Nguyễn Lê Thu Hiền

cấm đều được thừa nhận là việc làm”
Theo khái niệm trên, việc làm là các hoạt động lao động được hiểu như sau:
Làm các công việc để nhận tiền công, tiền lương hoặc hiện vật cho công việc đó.
Làm những công việc tự làm mang lại lợi ích cho bản thân hoặc tạo thu nhập cho

uế

gia đình, cho cộng đồng, kể cả những công việc không được trả công bằng hiện vật.

Theo khái niệm trên, một hoạt động được coi là việc làm cần thoả mãn hai điều kiện:

tế
H

Một là, hoạt động đó phải có ích và tạo ra thu nhập cho người lao động và các
thành viên trong gia đình.

Hai là, người lao động được tự do hành nghề, hoạt động đó không bị pháp luật

h

cấm. Điều này chỉ rõ tính pháp lý của việc làm.

in


Hai điều kiện này có quan hệ chặt với nhau, là điều kiện cần và đủ của một hoạt
động được thừa nhận là việc làm, quan niệm đó đã góp phần mở rộng quan niệm về

cK

việc làm, khi đa số lao động đương thời chỉ muốn chen chân vào trong các doanh
nghiệp, cơ quan nhà nước. Về mặt khoa học, quan điểm của Bộ luật lao động đã nêu

họ

đầy đủ yếu tố cơ bản nhất của việc làm.

Theo quan niệm của ILO: Người có việc làm là người làm việc trong các lĩnh vực,
ngành nghề, dạng hoạt động có ích, không bị pháp luật ngăn cấm, đem lại thu nhập để

Đ
ại

nuôi sống bản thân và gia đình, đồng thời góp một phần cho xã hội.
Theo quan niệm của Mác: Việc làm là phạm trù để chỉ trạng thái phù hợp giữa sức
lao động và những điều kiện cần thiết (vốn, tư liệu sản xuất, công nghệ,..) để sử dụng

ng

sức lao động đó.[1]

Cho dù có nhiều quan niệm về việc làm, song việc làm dành cho con người và do

ườ


con người thực hiện nó với các điều kiện vật chất, kỹ thuật tương ứng hay đó chính là

Tr

nhu cầu sử dụng sức lao động của con người.
Việc làm được phân loại theo các mức độ sau:
- Phân loại việc làm dựa theo mức độ đầu tư thời gian cho việc làm:
+ Việc làm chính là công việc mà người thực hiện dành nhiều thời gian nhất hoặc

có thu nhập cao hơn so với công việc khác.
+ Việc làm phụ là những việc làm mà người lao động dành nhiều thời gian nhất
sau việc làm chính.

SVTH: Võ Thị Thanh Truyền

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Nguyễn Lê Thu Hiền

- Phân loại việc làm dựa theo mức độ sử dụng thời gian lao động, năng suất và thu
nhập.
+ Việc làm đầy đủ là sự thỏa mãn nhu cầu về việc làm cho bất kỳ ai có khả năng
lao động trong nền kinh tế quốc dân. Việc làm đầy đủ căn cứ trên hai khía cạnh chủ

uế


yếu là mức độ sử dụng thời gian lao động, mức năng suất và thu nhập. Một việc làm
đầy đủ đòi hỏi người lao động làm việc theo chế độ. (độ dài thời gian lao động ở Việt

tế
H

Nam hiện nay là 8 giờ/ngày)

+ Việc làm có hiệu quả là việc làm với năng suất, chất lượng cao. Đối với tầm vĩ
mô việc làm có hiệu quả còn là vấn đề sử dụng hợp lý nguồn lao động, tức là tiết kiệm

h

được chi phí lao động, tăng năng suất lao động, bảo đảm chất lượng của các sản phẩm

in

làm ra và tạo ra nhiều chỗ làm việc để sử dụng hết nguồn lực.
1.1.1.2. Các dạng việc làm

cK

- Việc làm đầy đủ

Khái niệm việc làm đầy đủ được giải thích ở nhiều khía cạnh khác nhau. Đầy đủ ở

họ

đây không có nghĩa là việc làm chung cho tất cả mọi người, đảm bảo chỗ làm cho tất
cả dân số có khả năng lao động.


Ở phương Tây, người ta quan niệm việc làm đầy đủ là tình hình nền kinh tế, mà

Đ
ại

trong đó tất cả những người mong muốn làm việc có việc làm với mức lương thực tế
khống chế. Trong quan niệm này thì việc làm đầy đủ được hiểu như khái niệm “việc
làm tối ưu”.

ng

Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, việc làm đầy đủ được hiểu là khả

năng đối với mỗi lao động của xã hội tham gia vào hoạt động công ích.

ườ

Như vậy, việc làm đầy đủ là việc đảm bảo phù hợp chỗ làm việc cho nhân dân.

Tr

- Việc làm phụ
Đó là việc làm thêm theo nhu cầu hoặc mong muốn của người lao động để kiếm

thêm thu nhập ở một cơ quan khác hoặc là ngay tại chính nơi mình đang làm việc.
Việc làm phụ được xếp vào nhóm những công việc kiêm nhiệm cả ở những cơ quan
khác và cả nơi đang làm việc, những công việc dịch vụ vào thời gian rãnh rỗi.
- Việc làm độc lập
Đó là những công việc theo chủ động cá nhân, không nhận lao động làm thuê khi


SVTH: Võ Thị Thanh Truyền

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Nguyễn Lê Thu Hiền

sản xuất hàng hóa tiêu dùng và các dịch vụ khác. Đồng thời, người lao động làm chủ
những phương tiện sản xuất nhất định và tự tổ chức công việc cho mình.
- Việc làm tổng thể
Đó là việc làm ở tất cả các lĩnh vực trong nền kinh tế của cả nước, cả trong hệ

uế

thống giáo dục và đào tạo chuyên nghiệp, trong dịch vụ quốc phòng, kinh tế gia đình,
trong các công sở, tôn giáo và trong các dạng hoạt động công ích xã hội…

tế
H

- Việc làm linh hoạt

Việc làm này tồn tại dưới nhiều dạng. Hình thức phổ biến nhất là khi người lao
động thỏa thuận với cấp trên có thể lựa chọn thời gian bắt đầu và kết thúc công việc,

h


cả thời gian làm việc và thời gian nghỉ ngơi. Đồng thời bắt buộc người lao động phải

in

tuân theo chế độ ngày làm việc hoặc quỹ thời gian theo tuần (tháng) đã quy định.
- Việc làm tạm thời

cK

Đó là những công việc làm theo hợp đồng hoặc công việc giao khoán. Loại công
việc này khá phổ biến ở các nước phương Tây. Việc làm tạm thời được áp dụng rộng

họ

rãi trong các ngành thương mại, dịch vụ và xây dựng.
- Việc làm theo mùa vụ

Đó là loại hình việc làm gắn với những công việc theo thời vụ trong nông nghiệp,

Đ
ại

xây dưng, khai thác, đánh bắt thủy hải sản và nhiều ngành khác với đặc điểm công
việc không đồng đều trong năm. Với loại công việc này, phần thời gian còn lại trong
năm người lao động không có việc làm. [12]

ng

1.1.1.3. Đặc điểm chung về việc làm ở Việt Nam
Hiện nay, nước ta đang có nguồn nhân lực dồi dào với dân số cả nước gần 86 triệu


ườ

người (tính đến ngày 1/4/2009). Trong đó, số người trong độ tuổi lao động tăng nhanh
và chiếm một tỷ lệ cao, khoảng 67% dân số cả nước. Rõ ràng Việt Nam đang có thế

Tr

mạnh lớn về nguồn lực lao động nhưng chúng ta vẫn đang gặp khó khăn trong việc
thúc đẩy nền kinh tế đi lên, nguyên nhân mấu chốt của vấn đề này là chất lượng nguồn
nhân lực hiện nay của nước ta còn thấp, chưa đạt yêu cầu và còn yếu so với các nước
trong khu vực. Tỉ lệ lao động được đào tạo của nước ta tuy vẫn tăng đều qua các năm
nhưng đến nay vẫn chỉ đạt 24% tổng lao động (tỷ lệ tương ứng của các nước trong khu
vực là 50%). Tỷ lệ đào tạo lao động có bằng cấp còn thấp (tăng khoảng 7,3%/năm) và

SVTH: Võ Thị Thanh Truyền

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Nguyễn Lê Thu Hiền

chưa tương ứng với nhu cầu lao động có đào tạo cho phát triển kinh tế. Cơ cấu đào tạo
theo ngành nghề, theo trình độ còn nhiều bất cập. Chất lượng thấp làm lao động Việt
Nam mất thế cạnh tranh, ngay cả ở thị trường lao động nội địa. Với chất lượng nguồn
nhân lực như hiện tại, khi hội nhập với thị trường lao động quốc tế, lao động Việt Nam

uế


sẽ mất lợi thế và phải chấp nhận nhiều thiệt thòi.

Thực tế đã chứng minh trong những năm gần đây tình hình lao động và việc làm

tế
H

của nước ta đang gặp khó khăn. Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam được Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội công bố trong những năm qua và được Tổng cục Thống kê
thống kê trong hai năm lại đây là 4,65%, tăng 0,01% so với năm 2007. Trong khi đó,

h

tỷ lệ lao động thiếu việc làm hiện nay là 5,1%, tăng 0,2% so với năm 2007. Đáng chú

in

ý, tỷ lệ thiếu việc làm nông thôn lên tới 6,1%, trong khi tỷ lệ này ở khu vực thành thị
là 2,3%. Tỷ lệ lao động thiếu việc làm ở khu vực nông thôn cao như vậy là do diện tích

cK

đất nông nghiệp đang bị thu hẹp dần trong khi lao động nông thôn lại chưa được đào
tạo nghề phù hợp để thích nghi với sự biến đổi quá nhanh này. Từ năm 2008 đến nay,

họ

nhiều doanh nghiệp trong các khu công nghiệp đã cắt giảm lao động do suy giảm kinh
tế làm cho số lượng lao động thất nghiệp tăng lên. [13]

Mặc dù số lượng việc làm của nước ta tăng lên hàng năm nhưng không bền vững

Đ
ại

vì đa phần việc làm đòi hỏi đến tay nghề và trình độ chuyên môn của người lao động
mà chất lượng lao động thì còn thấp.
Trước tình hình đó, hiện nay Chính phủ đã có những giải pháp tổng thể, kịp thời

ng

như "Giải pháp chống suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng và đảm bảo an sinh xã
hội", giải pháp kích cầu đầu tư, tiêu dùng… để thúc đẩy sản xuất phát triển trở lại, tạo

ườ

thêm việc làm cho người lao động.
1.1.2. Quan niệm về thất nghiệp và thiếu việc làm

Tr

1.1.2.1. Thất nghiệp
Theo khái niệm của tổ chức lao động Quốc tế (ILO), thất nghiệp là tình trạng tồn

tại khi một số người trong độ tuổi lao động muốn có việc làm nhưng không thể tìm
được việc làm ở mức tiền công nhất định.
Người thất nghiệp là người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động, không có
việc làm và đang có nhu cầu tìm việc làm.

SVTH: Võ Thị Thanh Truyền


9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Nguyễn Lê Thu Hiền

Cũng có quan điểm cho rằng: Thất nghiệp là hiện tượng gồm những phần mất thu
nhập, do không có khả năng tìm được việc làm trong khi họ còn trong độ tuổi lao động
có khả năng lao động muốn làm việc và đã đăng ký ở cơ quan môi giới về lao động
nhưng chưa được giải quyết.

tế
H

dân số hoạt động kinh tế. Một người thất nghiệp phải có 3 tiêu chuẩn:

uế

Như vậy, những người thất nghiệp tất yếu họ phải thuộc lực lượng lao động hay

- Đang mong muốn và tìm việc làm.
- Có khả năng làm việc
- Hiện đang chưa có việc làm việc.

h

Với cách hiểu như thế, không phải bất kỳ ai có sức lao động nhưng chưa làm việc


in

đều được coi là thất nghiệp. Do đó một tiêu thức quan trọng để xem xét một người

cK

được coi là thất nghiệp thì phải biết được người đó có muốn đi làm hay không. Bởi lẽ,
trên thực tế nhiều người có sức khoẻ, có nghề nghiệp song không có nhu cầu làm việc,
họ sống chủ yếu dựa vào “nguồn dự trữ” như kế thừa của bố mẹ, nguồn tài trợ.

họ

- Phân loại thất nghiệp

Xét về nguồn gốc thất nghiệp có thể chia thành:

Đ
ại

+ Thất nghiệp tự nhiên: Là loại thất nghiệp khi có một tỷ lệ nhất định số lao động
ở trong tình trạng không có việc làm.
+ Thất nghiệp tạm thời: Là loại thất nghiệp phát sinh do sự di chuyển không

ng

ngừng của ngành lao động giữa các vùng, giữa các loại công việc hoặc giữa các giai
đoạn khác nhau của cuộc sống.

ườ


+ Thất nghiệp cơ cấu: Là loại thất nghiệp xảy ra khi có sự mất cân đối giữa cầu-

cung lao động trong một ngành hoặc một vùng nào đó.

Tr

+ Thất nghiệp chu kỳ: Là loại thất nghiệp xảy ra do giảm sút giá trị tổng sản lượng

của nền kinh tế. Trong giai đoạn suy thoái của chu kỳ kinh doanh, tổng giá trị sản xuất
giảm dần, hầu hết các nhà sản xuất giảm sản lượng cầu đối với các đầu vào, trong đó
có lao động. Đối với loại thất nghiệp này, những chính sách nhằm khuyến khích tăng
cầu thường mang lại kết quả tích cực.
Xét về tính chủ động của người lao động, thất nghiệp có thể chia thành:

SVTH: Võ Thị Thanh Truyền

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Nguyễn Lê Thu Hiền

+ Thất nghiệp tự nguyện: Là loại thất nghiệp mà ở mức tiền công nào đó người lao
động không muốn làm việc vì lý do cá nhân nào đó (di chuyển, sinh con)
+ Thất nghiệp không tự nguyện: Là loại thất nghiệp mà ở mức tiền công nào đó
người lao động chấp nhận nhưng vẫn không được làm việc do kinh tế suy thoái, cung

uế


về lao động lớn hơn cầu về lao động.
Xét theo hình thức thất nghiệp có thể chia thành:

tế
H

+ Thất nghiệp theo giới tính: Là loại thất nghiệp của lao động nam (hoặc nữ). Thất

nghiệp chia theo lứa tuổi: Là loại thất nghiệp của một lứa tuổi nào đó trong tổng số lực
lượng lao động.

h

+ Thất nghiệp chia theo vùng lãnh thổ: Là hiện tượng thất nghiệp xảy ra thuộc

in

vùng lãnh thổ (thành thị, nông thôn, đồng bằng, miền núi..).

+ Thất nghiệp chia theo ngành nghề: Là loại thất nghiệp xẩy ra ở một ngành nghề

cK

nào đó.

Ngoài các loại thất nghiệp nêu trên người ta có thể chia thất nghiệp theo dân tộc,
1.1.2.2. Thiếu việc làm

họ


chủng tộc, tôn giáo...

Theo ILO người thiếu việc làm là người trong tuần lễ tham khảo có số giờ làm

Đ
ại

việc dưới mức quy định chuẩn cho người có đủ việc làm và có nhu cầu thêm việc làm.
Theo một số chuyên gia về chính sách lao động việc làm thì cho rằng:
Người thiếu việc làm là những người đang làm việc có mức thu nhập dưới mức
lương tối thiểu và họ có nhu cầu làm thêm.

ng

Trần Thị Thu đưa ra khái niệm “Thiếu việc làm còn được gọi là bán thất nghiệp

ườ

hoặc thất nghiệp trá hình là hiện tượng người lao động có việc làm ít hơn mức mà
mình mong muốn”.
Từ khái niệm người thiếu việc làm trên có thể hiểu như sau: Người thiếu việc làm

Tr

là người lao động đang có việc làm nhưng họ làm việc không hết thời gian theo pháp
luật quy định hoặc làm những công việc mà tiền lương thấp không đáp ứng đủ nhu cầu
của cuộc sống, họ muốn tìm thêm việc làm để bổ sung thu nhập.
ILO cũng khuyến nghị các nước dùng khái niệm người thiếu việc làm hữu hình
(dạng nhìn thấy được) và dạng người thiếu việc làm vô hình (khó xác định).


SVTH: Võ Thị Thanh Truyền

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Nguyễn Lê Thu Hiền

Thiếu việc làm hữu hình: Là khái niệm để chỉ hiện tượng người lao động làm
việc có thời gian ít hơn thường lệ, họ không đủ việc làm đang tìm kiếm thêm việc làm
và sẵn sàng để làm việc.
Tình trạng việc làm hữu hình được biểu thị bởi hàm số sử dụng thời

uế

gian lao động như sau:
Số giờ làm việc thực tế

x 100% (Tính theo ngày, tháng, năm)

tế
H

K=
Số giờ quy định

Thiếu việc làm vô hình: Là những người có đủ việc làm, làm đủ thời gian thậm

h


chí nhiều thời gian hơn mức bình thường nhưng thu nhập thấp, nguyên nhân của tình

in

trạng này là do tay nghề hoặc kỹ năng của người lao động thấp không sử dụng hết khả
năng hiện có hoặc do điều kiện lao động tồi, tổ chức lao động kém. Thước đo khái

cK

niệm thiếu việc làm vô hình là mức thu nhập thấp hơn mức lương tối thiểu.
1.1.3. Lực lượng lao động và việc làm của đồng bào dân tộc thiểu số

-

họ

1.1.3.1. Đặc điểm lực lượng lao động của đồng bào dân tộc thiếu số
Khái niệm lực lượng lao động:

Lực lượng lao động (hay còn gọi là dân số hoạt động kinh tế hiện tại) bao gồm

Đ
ại

những người từ 15 tuổi trở lên có việc làm (đang làm việc) và những người thất nghiệp
trong thời kỳ tham chiếu (7 ngày trước thời điểm quan sát).
Theo ILO thì lực lượng lao động là bộ phận dân số trong độ tuổi quy định (tùy

ng


thuộc vào từng nước) thực tế có thể tham gia lao động và những người không có việc
làm nhưng tích cực tìm việc làm.

ườ

Lực lượng lao động của đồng bào dân tộc thiểu số: Là một bộ phận lao động chung

của cả nước, là bộ phận dân số có độ tuổi từ 15 trở lên có việc làm hay không có việc

Tr

làm và đang tìm kiếm việc làm. Bao gồm 53 dân tộc còn lại (trừ dân tộc Kinh) của
nước ta, đa số sống ở miền núi và trung du, trải dài từ Bắc vào Nam, hầu hết trong số
họ sống xen kẽ nhau.
-

Lực lượng lao động của đồng bào DTTS có các đặc điểm sau:
+ Nguồn lao động của đồng bào DTTS còn thiếu việc làm, thu nhập thấp: Phần

lớn lực lượng lao động là đồng bào DTTS chủ yếu sản xuất trong lĩnh vực nông

SVTH: Võ Thị Thanh Truyền

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Nguyễn Lê Thu Hiền


nghiệp, lại sống ở những vùng địa hình bị chia cắt, thường xuyên bị thiên tai, lũ ống,
lũ quét, thiếu đất sản xuất, thiếu nước sinh hoạt nên đời sống còn nhiều khó khăn, số
lao động không có việc làm còn nhiều. Lối canh tác chỉ dựa vào tự nhiên (trồng trọt
không bón phân, tưới nước, chăn nuôi không cần chuồng trại). Việc làm còn mang tính

uế

mùa vụ cao. Tính bảo thủ, bình quân, tự cung tự cấp, khép kín, chỉ quen sống dựa vào

dẫn đến hiệu quả sản xuất thấp và thu nhập không cao.

tế
H

tự nhiên để khai thác mà không có ý thức hoặc không biết quản lý và tái tạo tài nguyên

+ Nguồn lao động của đồng bào DTTS có trình độ phát triển không đồng đều
giữa các vùng: Ở Trung du và miền núi phía Bắc, các cư dân ở vùng thấp như Mường,

h

Thái, Tày, Nùng sinh sống chủ yếu bằng canh tác lúa nước và nương rẫy, chăn nuôi

in

gia súc và gia cầm, có một phần săn bắn, hái lượm, có nghề thủ công khá tinh xảo. Các
DTTS ở phía Nam sống biệt lập hơn, trừ người Chăm, Hoa và Khmer sống ở vùng

cK


duyên hải miền Trung, Nam Bộ có trình độ phát triển cao hơn, phần lớn các dân tộc
còn lại ở Tây Nguyên sống theo tổ chức buôn-làng, kiếm sống dựa vào thiên nhiên

họ

mang tính tự cung tự cấp. Tất cả các dân tộc đều có nền văn hóa riêng biệt và độc đáo.
Tín ngưỡng và tôn giáo của các dân tộc cũng có sự khác biệt.
+ Việc làm của lực lượng lao động là đồng bào DTTS chịu tác động lớn từ chính

Đ
ại

sách của nhà nước: Hiện nay Đảng và Nhà nước ta đã đưa ra nhiều chính sách hỗ trợ
cho đồng bào DTTS, kể cả về lương thực thực phẩm, xây dựng cơ sở hạ tầng và giải
quyết những vấn đề xã hội bức xúc ở miền núi, vùng đồng bào các DTTS. Nhiều chính

ng

sách hỗ trợ về nguồn vốn, đất sản xuất nhằm tạo thêm việc làm cho cư dân. Nhiều mô
hình sản xuất kinh doanh có hiệu quả đã được hình thành và phát triển; đời sống của

ườ

đại đa số đồng bào các dân tộc đã được cải thiện và nâng lên; cơ cấu kinh tế miền núi
đã có bước chuyển biến tích cực, tạo đà phát triển mới theo hướng sản xuất hàng hoá

Tr

và từng bước chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Tuy nhiên, hiện

nay tỷ lệ nghèo của vùng đồng bào DTTS vẫn trên 50%, nguyên nhân là do bà con
sống quá phân tán, từng bản làng một trên những vùng núi xa xôi của đất nước cùng
với sự chênh lệch quá lớn về kinh tế, văn hóa và giáo dục giữa các dân tộc làm cho
việc thực hiện các chính sách của Nhà nước còn gặp nhiều khó khăn.
+ Chất lượng nguồn lao động của đồng bào dân tộc thiểu số còn nhiều hạn chế:

SVTH: Võ Thị Thanh Truyền

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Nguyễn Lê Thu Hiền

Đa số đồng bào có trình độ học vấn thấp, tỷ lệ mù chữ cao, thiếu kiến thức về các kỹ
thuật mới, chỉ quen làm ăn theo kinh nghiệm là chính. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ
và tay nghề của đồng bào còn ở mức thấp. Tập quán sản xuất tự cung tự cấp, quy mô
sản xuất của hộ gia đình còn nhỏ lẻ, không xem lao động là hàng hóa nên gặp khó

uế

khăn trong hoạt động sản xuất. Trình độ dân trí, mức hưởng thụ văn hoá của đồng bào

ở một số vùng DTTS còn thấp. Việc chăm sóc sức khoẻ cho đồng bào còn nhiều hạn

tế
H

chế. Tình hình an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong vùng đồng bào DTTS

còn tiềm ẩn những nhân tố gây mất ổn định.[15]
1.1.3.2. Việc làm của đồng bào dân tộc thiểu số

h

Hiện nay, ở nước ta nhiều doanh nghiệp phải phá sản hoặc gặp khó khăn, hàng

in

ngàn lao động đứng trước nạn thất nghiệp, nhu cầu việc làm một lần nữa trở nên gay
gắt. Đa số lao động thất nghiệp sống ở vùng nông thôn, chất lượng lao động còn thấp.

cK

Đặc biệt, nhiều lao động là người DTTS cần việc làm nhưng thiếu tay nghề, thiếu vốn,
thiếu kinh nghiệm... Hiện nay, mới có khoảng 10 – 15%/gần 8 triệu người trong độ

họ

tuổi lao động là người DTTS được đào tạo nghề (chủ yếu là học sinh, thanh niên người
dân tộc...). Nhưng chủ yếu được đào tạo nghề ngắn hạn; còn số học nghề dài hạn,
trung cấp nghề và cao đẳng để ra trường có bằng cấp chuyên nghiệp là rất ít. Phần lớn

Đ
ại

cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên của các trường, trung tâm còn nhiều hạn chế. Đặc
biệt, là mối liên kết giữa các cơ sở dạy nghề với các đơn vị tuyển dụng, doanh nghiệp,
các tổ chức xã hội khác để lo đầu ra cho mỗi học viên sau khóa học còn bỏ ngỏ. Do


ng

đó, không thu hút được đối tượng trong độ tuổi lao động tham gia học nghề.
Bên cạnh đó, một số tồn tại khác như: quan niệm “ly nông bất ly hương” của đại

ườ

bộ phận đồng bào; không có kiến thức phổ thông, thậm chí nhiều người còn chưa biết
chữ; các trường nghề đa phần nằm cách xa làng bản, đi lại khó khăn là những trở ngại

Tr

không nhỏ cho công tác đào tạo nghề ở vùng DTTS... dẫn đến việc người lao động
muốn có một công việc để ổn định đời sống, trong khi tay nghề lại không có. Đa phần
người DTTS có trình độ dưới THCS, lại chưa qua đào tạo nghề, còn trình độ trung
cấp, cao đẳng, đại học rất ít. Các doanh nghiệp cũng đã tuyển dụng lao động là người
DTTS, nhưng chủ yếu sử dụng vào những công việc của lao động phổ thông, còn các
cấp quản lý trưởng phòng, đội trưởng hầu như không có. Bên cạnh những cái khó nêu

SVTH: Võ Thị Thanh Truyền

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Nguyễn Lê Thu Hiền

trên thì người DTTS còn thiếu cả thông tin và vốn, nên muốn họ chủ động trong việc
tự tạo việc làm cho mình là không thể. Tất cả những khó khăn trên đã dẫn đến tỷ lệ

thất nghiệp của đồng bào người DTTS là rất cao. Đời sống còn rất khó khăn và nghèo
đói. Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước luôn luôn quan tâm làm sao để nâng

uế

cao đời sống của bà con các dân tộc, bên cạnh những chính sách về chuyển dịch cơ cấu

chính sách đào tạo nghề cho người DTTS được đẩy mạnh.

tế
H

cây trồng, vật nuôi, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, cho vay đi xuất khẩu lao động.. thì

Tuy nhiên, vấn đề này vẫn còn nhiều vướng mắc, đặc biệt trong việc tìm ra những
giải pháp tối ưu nhằm nâng cao trình độ dân trí, qua đó thay đổi tư duy, ý chí bảo thủ,

h

trông chờ ỷ lại, khơi dậy được lòng tự tôn của mỗi cá nhân, cộng đồng, dòng họ trong

in

vùng DTTS để họ có thể nỗ lực vươn lên tìm hướng thoát nghèo. Muốn làm được điều
này, trước hết cần có sự quan tâm phối hợp vào cuộc đồng bộ của các cấp, ngành từ

cK

Trung ương đến địa phương để tháo gỡ khó khăn. Bên cạnh đó các địa phương cần
tiếp tục xây dựng chiến lược dài hơi toàn diện trong đào tạo nghề; rà soát chương


họ

trình, kế hoạch đã ban hành. Qua đó, có phương án cụ thể trong từng giai đoạn để triển
khai thực hiện, có như vậy mới mong có bước đột phá trong công cuộc xóa đói, giảm
nghèo trong vùng đồng bào DTTS...

Đ
ại

1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá việc làm và thất nghiệp của đồng bào dân tộc thiểu số
Để đánh giá xác thực thực trạng việc làm cho lao động là đồng bào dân tộc thiểu
số cần căn cứ vào các chỉ tiêu sau:

ng

1.1.4.1. Tỷ lệ thất nghiệp

Tỷ lệ thât nghiệp là tỷ lệ phần trăm người thất nghiệp so với dân số hoạt động

ườ

kinh tế.

Tỷ lệ thất nghiệp phản ánh tình trạng lao động không có việc làm, phản ánh trình

Tr

độ tay nghề của lực lượng lao động. Tỷ lệ thất nghiệp càng giảm thì cơ hội việc làm
cho người lao động càng cao.

Th
Công thức tính: Tn(%)=

x 100
Lld

SVTH: Võ Thị Thanh Truyền

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Nguyễn Lê Thu Hiền

Trong đó: -Tn: Tỷ lệ thất nghiệp (%)
-Th: Tổng số lao động thất nghiệp (người)
-Lld: Tổng lực lượng lao động (người)
hình kinh tế và việc làm trong nền kinh tế.
1.1.4.2. Tỷ lệ sử dụng quỹ thời gian làm việc của lao động trong năm

uế

Bên cạnh đó, cần tính thêm chỉ tiêu lao động thiếu việc làm để đánh giá về tình

tế
H

Tỷ lệ sử dụng quỹ thời gian làm việc của lao động trong năm là tỷ số giữa số ngày
mà người lao động đã sử dụng vào sản xuất hoặc dịch vụ so với tổng số ngày mà

người lao động có thể làm việc trong một năm (quỹ thời gian làm việc trong năm tính

h

bình quân cho một lao động)

Công thức tính: Tq(%)=

x 100

cK

Tng

in

Nlv

Trong đó: -Tq: Tỷ suất sử dụng quỹ thời gian làm việc của lao động trong năm.

họ

-Nlv: Số ngày đã đầu tư vào sản xuất kinh doanh hoặc dịch vụ tính bình
quân cho một lao động trong năm (ngày).

-Tng: Quỹ thời gian làm việc trong năm bình quân của người lao động (ngày).

Đ
ại


1.1.4.3. Thu nhập của người lao động trong năm
Việc làm tạo ra thu nhập cho người lao động. Chính vì vậy, thu nhập của người lao

ng

động trong năm cao thể hiện được mức độ đáp ứng được nhu cầu việc làm của họ tăng
nhanh. Dựa vào mức thu nhập có thể biết được kết quả của việc làm và ngành nào tạo

ườ

ra thu nhập chính cho người lao động.
Thu nhập I=A+B+C+D

Tr

Trong đó:
A : Thu nhập từ tiền lương bao gồm:
- Tiền lương, tiền công (không kể bảo hiểm xã hội)
- Phụ cấp làm thêm giờ, ăn trưa, ăn giữa ca.
- Phụ cấp độc hại
- Thưởng và các khoản khác

SVTH: Võ Thị Thanh Truyền

16


×