Trường THCS Eaphª
-
Tuần 20:
Tiết 19:
Năm học: 2014-2015
Ngày soạn: 04/01/2015.
Ngày dạy: 06/01/2015
Bài 12: SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung sống và làm việc có kế hoạch, ý nghĩa, hiệu quả của công
việc khi làm việc có kế hoạch.
2. Kĩ năng:
- Biết xây dựng kế hoạch học tập, làm việc hàng ngày, hàng tuần.
- Biết điều chỉnh, đánh giá kết qủa hoạt động theo kế hoạch.
3.Thái độ:
- Có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch.
- Có nhu cầu, thói quen làm việc có kế hoạch.
- Phê phán lối sống không có kế hoạch của những người xung quanh.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- KN phân tích, so sánh những biểu hiện của Sống và làm việc có kế hoạch, ngược
lại.
- KN xác định giá trị của Sống và làm việc có kế hoạch .
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu
và giải quyết vấn đề; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng kế hoạch học tập, làm việc. Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, ca dao, tục ngữ, câu chuyện về sống và
làm việc có kế hoạch .
V. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Giới thiệu bài: Giới thiệu vào bài từ thực tế việc học tập của học sinh hiện
nay…. → Bài mới
3. Dạy học bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
- Họat động 1: Tìm hiểu thông tin .
HS: Đọc thông tin .
GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
*GV: treo bảng kế hoạch SGK/ 36.
Nhóm 1, 2: Em có nhận xét gì về thời gian biểu từng
ngày trong tuần của bạn Hải Bình?
HS: - Cột dọc: thời gian trong ngày, công việc cả
tuần.
- Cột ngang: thời gian trong tuần, công việc một
ngày.
Giáo ¸n GDCD 7
-1-
Giáo viªn: §inh V¨n B×nh.
Trường THCS Eaphª
-
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét.
Nhóm 3,4: Em có nhận xét gì về tính cách của bạn
Hải Bình?
HS: Ý thức tự giác, tự chủ; chủ động, làm việc có kế
hoạch không cần ai nhắc nhở.
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
Nhóm 5, 6: Với cách làm việc có kế hoạch như Hải
Bình thì sẽ đem lại kết quả gì?
HS: Chủ động, không lãng phí thời gian, hoàn thành
và không bỏ sót công việc.
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận, chuyển ý.
- Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Từ bản kế hoạch của Hải Bình hãy cho biết thế
nào là sống và làm việc có kế hoạch?
HS: Trả lời. GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Treo bản kế hoạch của Vân Anh.
GV: Em có nhận xét gì về bản kế hoạch của Vân
Anh?
HS: + Cột dọc, ngang:
+ Quy trình hoạt động:
+ Nội dung công việc:
GV: Hãy so sánh bản kế hoạch của Hải Bình và Vân
Anh?
HS: - Kế hoạch của Vân Anh: Cân đối, hợp lý, toàn
diện, đầy đủ, cụ thể, chi tiết hơn.
- Kế hoạch của Hải Bình: Thiếu ngày, dài, khó
nhớ ghi công việc cố định lặp đi lặp lại.
GV: Cả hai bản kế hoạch còn thiếu ngày, dài, khó
nhớ…
GV: Vậy theo em yêu cầu khi lập bản kế hoạch là
gì?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chốt ý.
- Họat động 3: Liên hệ thực tế.
GV: Em hãy nêu việc sống và làm việc có kế hoạch
của bản thân?
HS: Trả lời tự do.
HS: Trả lời và nhận xét phần trả lời của bạn.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
- Hoạt động 4 : Hướng dẫn làm bài tập
GV: Cho HS làm bài tập b SGK tr37.
HS: Đọc bài tập, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu
Giáo ¸n GDCD 7
-2-
Năm học: 2014-2015
I.Nội dung bài học:
1.Định nghĩa:
- Sống và làm việc có kế hoạch
là xác định nhiệm vụ, sắp xếp
công việc hợp lý để thực hiện
đầy đủ, có hiệu quả, có chất
lượng
2.Yêu cầu khi lập kế hoạch:
- Đảm bảo cân đối các nhiệm vụ:
rèn luyện, học tập, lao động, hoạt
động, nghỉ ngơi, giúp gia đình.
II.Bài tập
- Bài Tập b SGK Trang 37.
+ Vân Anh làm việc có kế hoạch.
+ Phi Hùng làm việc không có kế
hoạch.
Giáo viªn: §inh V¨n B×nh.
Trường THCS Eaphª
-
Năm học: 2014-2015
hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
GV: Kết luận toàn bài.
4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.
5/ Dặn dò:
+ Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 38.
- Chuẩn bị bài 12: “Sống và làm việc có kế hoạch” (TT).
+ Tìm ca dao, tục ngữ, hình ảnh, câu chuyện về sống và làm việc có kế hoạch
hoặc ngược lại.
+ Xem tiếp nội dung bài học và bài tập SGK trang 36 – 38.
Giáo ¸n GDCD 7
-3-
Giáo viªn: §inh V¨n B×nh.
Trường THCS Eaphª
-
Tuần 21:
Tiết 20:
Năm học: 2014-2015
Ngày soạn: 11/01/2015.
Ngày dạy: 13/01/2015.
Bài 12: SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung sống và làm việc có kế hoạch, ý nghĩa, hiệu quả của công
việc khi làm việc có kế hoạch.
2. Kĩ năng:
- Biết xây dựng kế hoạch học tập, làm việc hàng ngày, hàng tuần.
- Biết điều chỉnh, đánh giá kết qủa hoạt động theo kế hoạch.
3.Thái độ:
- Có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch.
- Có nhu cầu, thói quen làm việc có kế hoạch.
- Phê phán lối sống không có kế hoạch của những người xung quanh.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- KN phân tích, so sánh những biểu hiện của Sống và làm việc có kế hoạch, ngược
lại.
- KN xác định giá trị của Sống và làm việc có kế hoạch .
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu
và giải quyết vấn đề; phương pháp đối thoại; phương pháp đóng vai.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng kế hoạch học tập, làm việc. Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, ca dao, tục ngữ, câu chuyện về sống và
làm việc có kế hoạch .
V. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : Câu 1. Sống và làm việc có kế hoạch là:
a. Biết xác định nhiệm vụ.
b. Sắp xếp công việc hằng ngày, hằng tuần một cách hợp lí.
c. Thực hiện công việc đầy đủ, có hiệu quả, chất lượng.
d. Các câu………….đúng.
Câu 2. Kiểm tra kế hoạch cá nhân của HS.
2. Giới thiệu bài: Giới thiệu kế hoạch học tập, làm việc của Minh Hằng trong SGV.….
→ Bài mới
3. Dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
- Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học.
I.Nội dung bài học:
GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
1.Định nghĩa:
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
2.Yêu cầu khi lập kế hoạch:
Nhóm 1, 2: Sống và làm việc có kế hoạch có lợi ích
gì?
HS: - Rèn luyện ý chí, kỉ luật, nghị lực, kiên trì.
Giáo ¸n GDCD 7
-4-
Giáo viªn: §inh V¨n B×nh.
Trường THCS Eaphª
-
- Đạt kết qủa tốt, mọi người yêu quý.
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét.
Nhóm 3,4:Làm việc không có kế hoạch có hại gì?
HS: Ảnh hưởng tới người khác, việc làm tùy tiện, kết
qủa kém, bỏ sót công việc…
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
Nhóm 5, 6: Theo em, khi lập và thực hiện kế hoạch
sẽ gặp khó khăn gì?
HS: Phải tự kiềm chế hứng thú, ham muốn, đấu tranh
với những cám dỗ bên ngoài…
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận, chuyển ý.
* Nhấn mạnh: Sống và làm việc có kế hoạch có ý
nghĩa gì?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét.
- Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
GV: Theo em, làm thế nào để thực hiện được kế
hoạch đã đặt ra ?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Bản thân em đã thực hiện tốt việc này chưa?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Em có cần trao đổi với cha mẹ và người khác
trong gia đình khi lập kế hoạch không? Tại
sao?
HS: Trả lời và nhận xét phần trả lời của bạn.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
- Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập
- Bài tập đ SGK Trang 37.
GV: Cho HS chơi sắm vai
TH1: Một HS cẩu thả, luộm thuộm, tùy tiện, làm
việc không kế hoạch, kết qủa học tập kém.
TH2: Một bạn HS cẩn thận, chu đáo, làm việc có
kế hoạch, kết qủa học tập tốt, được mọi người yêu
qúy.
HS: Đọc TH, thảo luận nhóm và thực hiện TH.
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
GV: Kết luận toàn bài.
4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.
5/ Dặn dò:
+ hoạch học tập, làm việc tuần của bản thân.
Giáo ¸n GDCD 7
-5-
Năm học: 2014-2015
3.Ý nghĩa của làm việc có kế
hoạch:
- Chủ động, tiết kiệm thời gian,
công sức.
- Đạt kết qủa cao trong công
việc.
- Không cản trở, ảnh hưởng tới
người khác
4. Trách nhiệm, của bản thân:
- Phải vượt khó, kiên trì, sáng
tạo.
- Cần biết làm việc có kế hoạch,
biết điều chỉnh kế hoạch.
II.Bài tập
- Bài tập đ SGK Trang 37.
+ Cần phải trao đổi với mọi
người.
+ Vì: sẽ biết được công việc,
không ảnh hưởng tới người
khác…
Giáo viªn: §inh V¨n B×nh.
Trường THCS Eaphª
-
Năm học: 2014-2015
- Chuẩn bị bài 13: “Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt
Nam”.
+ Tìm ca dao, tục ngữ, hình ảnh, câu chuyện về cuộc sống của trẻ em.
+ Xem trước truyện đọc, nội dung bài học và bài tập SGK trang 38 – 42.
Giáo ¸n GDCD 7
-6-
Giáo viªn: §inh V¨n B×nh.
Trường THCS Eaphª
-
Tuần 22+23:
Tiết 21+22:
Năm học: 2014-2015
Ngày soạn: 18/01/2014.
Bài 13: QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung một số quyền cơ bản, bổn phận của trẻ em Việt Nam.
- Vì sao trẻ em phải thực hiện các quyền và bổn phận đó.
2. Kĩ năng:
- HS tự giác rèn luyện bản thân, biết tự bảo vệ quyền và thực hiện tốt các bổn
phận; Biết nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
3.Thái độ:
- Biết ơn sự quan tâm, chăm sóc của gia đình, nhà trường và xã hội.
- Phê phán, đấu tranh với các hành vi vi phạm quyền trẻ em.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
KN nắm bắt thông tin. KN tư duy đối với những biểu hiện: Bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em; phê phán những biểu hiện ngược lại.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu
và giải quyết vấn đề; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh ảnh về chăm sóc, giáo dục trẻ em. Tài liệu tham khảo.Bảng
phụ.
2. Học sinh: Bảng phụ.Tranh ảnh, ca dao, câu chuyện về cuộc sống của trẻ em.
V. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1. Khoanh tròn việc làm đúng thể hiện tính kế hoạch.
a. Làm đến đâu hay đến đấy.
b. Cứ học từ từ, đến khi thi mới nỗ lực học rút.
c. Chỉ cần lập kế hoạch cho những việc quan trọng.
d. Từ việc nhỏ đến việc lớn đều cần có kế hoạch.
Câu 2. Để thực hiện kế hoạch đã đặt ra cần phải làm gì?
2. Giới thiệu bài: Giới thiệu tranh về chăm sóc, giáo dục trẻ em. Em hãy nêu tên 4
nhóm quyền cơ bản của trẻ em đã học ở lớp 6? Trẻ em Việt Nam nói chung và bản thân
các em nói riêng đã được hưởng các quyền gì? .…. → Bài mới
3. Dạy học bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
- Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc.
HS: Đọc truyện.
GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
Giáo ¸n GDCD 7
-7-
Giáo viªn: §inh V¨n B×nh.
Trường THCS Eaphª
-
*GV: treo bảng phụ ghi câu hỏi.
Nhóm 1, 2: Tuổi thơ của Thái diễn ra như thế nào?
Những hành vi vi phạm pháp luật của Thái là gì?
HS:- Tuổi thơ phiêu bạt, bất hạnh, tủi hờn, tội lỗi.
Thái vi phạm: lấy cắp xe đạp, bỏ đi bụi, cướp
giật.
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét.
Nhóm 3,4: Hoàn cảnh nào dẫn đến hành vi vi
phạm pháp luật của Thái? Thái đã không
được hưởng các quyền gì?
HS: - Hoàn cảnh: bố mẹ ly hôn, ở với ngoại già
yếu, làm thuê vất vả…
- Thái đã không được hưởng các quyền: được
nuôi dưỡng chăm sóc, đi học, có nhà ở…
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
Nhóm 5, 6: Thái đã và sẽ phải làm gì để trở thành
người tốt?
HS: - Thái nhanh nhẹn, thông minh, vui tính…
- Thái phải làm: học tập, rèn luyện tốt, vâng
lời cô chú, thực hiện tốt quy định của trường…
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận, chuyển ý.
GV: Nêu trách nhiệm của mọi người đối với Thái?
HS: Giúp Thái có điều kiện tốt trong trường giáo
dưỡng, giúp Thái hòa nhập cộng đồng, đi học, đi
làm, quan tâm, động viên, không xa lánh.
GV: Nhận xét, kết luận, chuyển ý.
- Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Giới thiệu các loại luật: Luật Bảo vệ, Chăm
sóc và Giáo dục trẻ em, Luật Giáo dục, Hiến pháp
1992, Bộ luật dân sự.
* Cho HS quan sát tranhSGK/39.
GV: Mỗi bức tranh đó tương ứng với quyền nào?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Em hãy cho biết quyền được bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam được quy
định cụ thể như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Các quyền trên đây của trẻ em nói lên sự quan
tâm đặc biệt của nhà nước ta. Khi nói được hưởng
các quyền lợi thì chúng ta phải nghĩ đến nghĩa vụ (
Giáo ¸n GDCD 7
-8-
Năm học: 2014-2015
I.Nộidung bài học:
1.Quyền đươc bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục :
a. Quyền được bảo vệ:
-Trẻ em có quyền được khai
sinh và có quốc tịch. Trẻ em
được Nhà nướcvà xã hội tôn
trọng, bảo vệ tính mạng, thân
thể, danh dự, nhân phẩm.
b. Quyền được chăm sóc:
-Trẻ em được chăm sóc, nuôi
dạy để phát triển, bảo vệ sức
khỏe, được sống chung với cha
mẹ, được hưởng sự chăm sóc
của các thành viên trong gia
đình…
c. Quyền được giáo dục:
Giáo viªn: §inh V¨n B×nh.
Trng THCS Eaphê
-
Nm hc: 2014-2015
bn phn) ca chỳng ta i vi gia ỡnh v xó hi.
GV: i vi gia ỡnh, xó hi tr em cú bn phn
gỡ?
GV chia bng lm hai phn.
HS: Tr li ghi trờn bng.
GV: Nhn xột, cht ý.
GV: Nờu trỏch nhim ca gia ỡnh, xó hi i vi
tr em?
HS: Tr li.GV: Nhn xột, cht ý.
- Hot ng 3: Liờn h thc t.
GV:- a phng em cú hot ng gỡ bo v,
chm súc v giỏo dc tr em?
- Bn thõn em cũn cú quyn no cha c
hng theo quy nh ca phỏp lut?
- Em cú kin ngh gỡ vi c quan chc nng
a phng v bin phỏp m bo thc hin
quyn tr em?
HS: Tr li t do v nhn xột phn tr li ca bn.
GV: Nhn xột, b sung, cht li ý ỳng.
-Tr em cú quyn c hc
tp, c dy d.
- Tr em cú quyn c vui
chi, gii trớ, tham gia cỏc hot
ng vn húa, th thao.
2.Bn phn ca tr em:
- Yờu T quc, cú ý thc xõy
dng v bo v T quc
XHCNVN.
- Tụn trng phỏp lut, ti sn
ca ngi khỏc.
- Khụng tham gia t nn xó
hi
- Yờu quý, kớnh trng ụng b
cha m, chm ch hc tp.
- Khụng ỏnh bc, ung ru,
hỳt thuc, dựng cỏc cht kớch
thớch cú hi cho sc khe.
3. Trỏch nhim ca gia ỡnh,
Nh nc, xó hi :
- Cha m chi trỏch nhim bo
v, chm súc, nuụi dy, to
iu kin tt nht cho s phỏt
trin ca tr em.
- Nh nc v xó hi to mi
iu kin tt nht cho s phỏt
trin ca tr em, cú trỏch nhim
- Hot ng 4 : Hng dn lm bi tp
chm súc, giỏo dc, bi dng
Gv hửụựng daón HS laứm baứi taọp a SGK Trang cỏc em tr thnh cụng dõn cú
41.
ớch.
HS: c bi tp, tho lun nhúm ụi v tr li cõu II.Bi Tp
hi.
- Bi tp a SGK Trang 41.
GV: Nhn xột, b sung, cho im.
+ Hnh vi xõm phm quyn tr
GV: Kt lun ton bi.
em l 1,2,4,6.
4./ ỏnh giỏ: Nhn xột tit hc.
5/ Dn dũ:
+ Hc bi, lm bi tp kt hp sỏch giỏo khoa trang 41,42.
- Chun b bi 14: Bo v mụi trng v ti nguyờn thiờn nhiờn (2 tit).
+ c thụng tin, tr li cõu hi gi ý SGK/ 43,44.
+ Tỡm hỡnh nh, t liu v bo v mụi trng, ti nguyờn thiờn nhiờn.
+ Xem trc ni dung bi hc v bi tp SGK trang 45 47.
Giỏo án GDCD 7
-9-
Giỏo viên: Đinh Văn Bình.
Trường THCS Eaphª
-
Tuần 24:
Tiết 23:
Năm học: 2014-2015
Ngày soạn: 01/02/2015.
Ngày dạy: 03/02/2015.
Bài 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được khái niệm môi trường, vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi
trường đối với sự sống và phát triển của con người, xã hội.
2. Kĩ năng:
- Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ô
nhiễm môi trường.
- Hình thành trong học sinh tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệ
môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
3.Thái độ:
- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi
trường, tài nguyên thiên nhiên.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
KN hiểu biết về môi trường, vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi trường
đối với sự sống và phát triển của con người, xã hội. KN phê phán, đấu tranh ngăn chặn
cái xấu.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu
và giải quyết vấn đề; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh ảnh về môi trường, rừng bị tàn phá. Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, câu chuyện, tài liệu về môi trường, ô
nhiễm, tàn phá môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
V. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1. Trường hợp nào sau đây thực hiện quyền trẻ em.
a. Tâm là đứa trẻ bị bỏ rơi, em sống lang thang trên hè phố.
b. Nhà nghèo, Hà phải vừa đi học vừa phụ mẹ bán hàng.
c. Cha mẹ mải lo làm ăn, Hùng bị kẻ xấu lôi kéo vào con đường nghiện
ngập
d. Cha mẹ li thân để Hải về sống với bà ngoại. Ngoại nghèo lại đau yếu
luôn nên
Hải phải nghỉ học đi bán vé số.
Câu 2. Trẻ em có bổn phận gì?
2. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh ảnh về rừng núi, sông ngòi. Em hãy mô
tả lại những hình ảnh vừa quan sát? Đó là điều kiện tự nhiên bao quanh cuộc sống của
con người.…. → Bài mới
3. Dạy học bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo ¸n GDCD 7
-10-
Giáo viªn: §inh V¨n B×nh.
Trường THCS Eaphª
-
Năm học: 2014-2015
- Họat động 1: Tìm hiểu thông tin, sự kiện.
GV: Em hãy kể một số yếu tố của môi trường tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên mà em biết?
HS: Một số yếu tố của môi trường: đất, nước, rừng,
ánh sáng…
GV: nhận xét, bổ xung, chuyển ý.
- Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Em hiểu thế nào là môi trường?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhấn mạnh: đây là môi trường sống có tác động
đến sự tồn tại, phát triển của con người.
GV: Em hiểu thế nào là tài nguyên thiên nhiên?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhấn mạnh: con người khai thác để phục vụ
cuộc sống. Chuyển ý.
*Tìm hiểu vai trò của môi trường.
GV: Cho HS đọc phần thông tin, sự kiện.
HS: Đọc thông tin .
GV: Chia nhóm thảo luận (3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
*GV: treo bảng số liệu tài nguyên rừng và tranh ảnh
về lũ lụt, ô nhiễm môi trường.
- Họat động 3: Liên hệ thực tế.
GV: Em hãy nêu một số việc làm bảo vệ, tàn phá
môi trường của bản thân?
HS: Trả lời tự do.
HS: Trả lời và nhận xét phần trả lời của bạn.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
I.Nội dung bài học:
1.Khái niệm:
a. Môi trường: là toàn bộ những
điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao
quanh con người, có tác động
đến đời sống, sự tồn tại, phát
triển của con người, thiên nhiên.
b. Tài nguyên thiên nhiên: là
những của cải có sẵn trong tự
nhiên mà con người có thể khai
thác, chế biến, sử dụng phục vụ
cuộc sống của con người.
2.Vai trò của môi trường và
tài nguyên thiên nhiên :
- Môi trường và tài nguyên thiên
nhiên có tầm quan trọng đặc biệt
đối với đời sống của con người.
+ Tạo cơ sở vật chất để phát
triển kinh tế, văn hóa xã hội.
+ Tạo cho con người phương tiện
sống, phát triển trí tuệ, đạo đức.
+ Tạo cuộc sống tinh thần: làm
cho con người vui tươi, khoẻ
mạnh, làm giàu đời sống tinh
- Hoạt động 4 : Hướng dẫn làm bài tập
thần.
GV: Cho HS làm bài tập b SGK tr45.
II.Bài Tập
HS: Đọc bài tập, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu - Bài Tập B SGK Trang 45.
hỏi.
+ Hành vi gây ô nhiễm, phá hủy
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
môi trường: 1,2,3,6..
GV: Kết luận toàn bài.
4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.
5/ Dặn dò:
+ Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 45,46,47.
- Chuẩn bị bài 14: “Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên” (TT).
+ Tìm hình ảnh, câu chuyện, việc làm, tài liệu về bảo vệ, tàn phá môi trường và
tài nguyên thiên nhiên sống.
+ Xem tiếp nội dung bài học và bài tập SGK trang 45, 46, 47.
Giáo ¸n GDCD 7
-11-
Giáo viªn: §inh V¨n B×nh.
Trường THCS Eaphª
-
Tuần 25:
Tiết 24:
Năm học: 2014-2015
Ngày soạn: 08/02/2015.
Ngày dạy: 10/02/2015.
Bài 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được khái niệm môi trường, vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi
trường đối với sự sống và phát triển của con người, xã hội.
2. Kĩ năng:
- Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ô
nhiễm môi trường.
- Hình thành trong học sinh tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệ
môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
3.Thái độ:
- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi
trường, tài nguyên thiên nhiên.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
KN hiểu biết về môi trường, vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi trường
đối với sự sống và phát triển của con người, xã hội. KN phê phán, đấu tranh ngăn chặn
cái xấu.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu
và giải quyết vấn đề; phương pháp đối thoại; phương pháp đóng vai.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh ảnh về môi trường, rừng bị tàn phá. Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, câu chuyện, tài liệu về môi trường, ô
nhiễm, tàn phá môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
V. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1. Môi trường là:
a. Toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người.
b. Những điều kiện tự nhiên như: rừng cây, đồi, núi, sông ngòi…
c. Các điều kiện nhân tạo như: nhà máy, đường xá, rác thải…
d. Các câu……………….đúng.
Câu 2. Nêu vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên với đời sống của
con người?
2. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh ảnh về tàn phá môi trường. Việc tàn phá
môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tác hại gì? Chúng ta phải làm gì trước sự tàn
phá đó? Phải bảo vệ môi trường, bảo vệ chính cuộc sống của chúng ta. …. → Bài mới
3. Dạy học bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
- Họat động 1: Tìm hiểu nội dung bài học.
I.Nội dung bài học:
Giáo ¸n GDCD 7
-12-
Giáo viªn: §inh V¨n B×nh.
Trường THCS Eaphª
-
GV:* Đọc cho HS nghe: Một số quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên.
GV: Pháp luật nghiêm cấm các hành vi nào đối với
môi trường và tài nguyên?
HS: Nghiêm cấm: chặt phá rừng, xả khói bụi, rác thải
bừa bãi.
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhấn mạnh, chuyển ý.
GV: Chia nhóm thảo luận (3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
Nhóm 1, 2: Em hiểu thế nào là bảo vệ môi trường?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét.
Nhóm 3,4: Em hiểu thế nào là bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
- Họat động 2: Liên hệ thực tế.
Nhóm 5: Em có nhận xét gì về việc bảo vệ môi
trường và tài nguyên thiên nhiên ở nhà trường, ở địa
phương?
HS trả lời, nêu ví dụ chứng minh.
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt ý, nhấn mạnh việc làm có lợi,
phê phán việc làm có hại.
Nhóm 6: Em đã và sẽ làm gì để góp phần bảo vệ môi
trường, tài nguyên thiên nhiên?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý, nhấn mạnh: không xả rác bừa
bãi, bẻ cây…
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
Năm học: 2014-2015
1.Khái niệm:
2.Vai trò của môi trường và
tài nguyên thiên nhiên :
3.Bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên:
a. Bảo vệ môi trường là giữ cho
môi trường trong lành, sạch đẹp,
đảm bảo cân bằng sinh thái…
b. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên:
khai thác, sử dụng hợp lí, tiết
kiệm, tu bổ, tái tạo…
4. Biện pháp để bảo vệ môi
trường và tài nguyên thiên
nhiên:
- Thực hiện đúng quy định của
pháp luật.
- Tuyên truyền nhắc nhở mọi
người cùng thực hiện.
- Tiết kiệm nguồn tài nguyên
thiên nhiên.
- Nhắc nhở, báo công an đối với
người có việc làm gây ô nhiễm,
phá hoại môi trường và tài
- Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập
nguyên thiên nhiên.
GV: Cho HS đóng vai theo tình huống.
II.Bài Tập
HS: Đọc tình huống, thảo luận, lên sắm vai.
bài tập kết hợp sách giáo khoa
TH1: Trên đường đi học về, em nhìn thấy bạn trang 45,46.
vứt rác xuống đường.
TH2: Đến lớp học em thấy các bạn quét lớp
bụi bay mù mịt.
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
GV: Kết luận toàn bài.
4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.
Giáo ¸n GDCD 7
-13-
Giáo viªn: §inh V¨n B×nh.
Trường THCS Eaphª
-
Năm học: 2014-2015
5/ Dặn dò:
+ Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 45,46,47.
- Chuẩn bị bài 15: “Bảo vệ di sản văn hóa” (2Tiết).
+ Tìm hình ảnh, câu chuyện, việc làm, tài liệu về bảo vệ, tàn phá di sản văn hóa.
+ Xem trước bài và trả lời câu hỏi.
+ Xem trước nội dungbài học, bài tập.
Giáo ¸n GDCD 7
-14-
Giáo viªn: §inh V¨n B×nh.
Trường THCS Eaphª
-
Tuần 26:
Tiết 25:
Năm học: 2014-2015
Ngày soạn: 22/02/2015.
Ngày dạy: 24/02/2015
Bài 15: BẢO VỆ DI SẢN VĂN HÓA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được khái niệm di sản văn hóa. Hiểu sự khác nhau giữa di sản văn hóa vật
thể và di sản văn hóa phi vật thể.
- Hiểu ý nghĩa của việc giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa. Những quy định của pháp
luật về sử dụng và bảo vệ di sản văn hóa.
2. Kĩ năng:
- Có hành động cụ thể bảo vệ di sản văn hóa.
- Tuyên truyền cho mọi người tham gia giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa.
3.Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ, tôn tạo những di sản văn hóa. Ngăn ngừa những hành
động cố tình hay vô ý xâm phạm đến di sản văn hóa.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
KN hiểu biết về Di sản văn hóa, sự khác nhau giữa di sản văn hóa vật thể và di
sản văn hóa phi vật thể. KN trân trọng những di sản VH; phê phán, đấu tranh ngăn chặn
những biểu hiện sai trái.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu
và giải quyết vấn đề; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh ảnh về di sản văn hóa. Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, câu chuyện, tài liệu về di sản văn hóa.
V. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là: (điền vào chỗ trống cho
hợp lí)
a. Giữ cho môi trường…., đảm bảo cân bằng…, cải thiện….
b. Ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do…..gây ra.
c. Khai thác và sử dụng hợp lí, tiết kiệm…..
Câu 2. Em hãy nêu biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
2. Giới thiệu bài: Vào dịp hè, tết em cùng gia đình thường đi nghỉ ở đâu? …. →
Bài mới
3. Dạy học bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
- Hoạt động 1: Nhận xét ảnh.
GV: Cho HS quan sát 3 hình ảnh tronh SGK.
HS:Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
GV: Em hãy nhận xét và phân loại 3 bức ảnh trên?
Giáo ¸n GDCD 7
-15-
Giáo viªn: §inh V¨n B×nh.
Trường THCS Eaphª
-
HS: - Di tích Mỹ Sơn là công trình kiến trúc phản
ánh tư tưởng xã hội của nhân dân thời phong kiến.
- Bến Nhà Rồng là di tích lịch sử.
- Vịnh Hạ Long là danh lam thắng cảnh.
GV: nhận xét, bổ sung, chuyển ý.
* Cho HS chơi trò chơi tiếp sức.(3phút)
GV: Chia bảng làm 3 cột, chia lớp làm 3 nhóm lớn.
HS lần lượt lên bảng thực hiện theo câu hỏi.
Nhóm1:Tìm một số ví dụ về di sản văn hóa?
HS: Cố đô Huế, Thánh địa Mỹ Sơn, chữ Nôm…
GV: Nhận xét, bổ sung.
Nhóm2:Tìm một số ví dụ về di tích lịch sử và cách
mạng?
HS: Côn đảo, Pắc Pó…
GV: Nhận xét, bổ sung.
Nhóm3:Tìm một số ví dụ về danh lam thắng cảnh?
HS: Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha…
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Em hãy kể một số di sản văn hóa Việt Nam
được công nhận là di sản văn hóa thế giới?
HS: Vịnh Hạ Long, Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ
Sơn, Động Phong Nha….
GV: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý.
- Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Em hiểu thế nào là di sản văn hóa?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhấn mạnh, cho HS ghi bài.
GV: Em hiểu thế nào là di sản văn hóa phi vật thể?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhấn mạnh: là sản phẩm của tinh thần: áo dài,
ca dao, tục ngữ, Nhã nhạc cung đình…
GV: Em hiểu thế nào là di sản văn hóa vật thể?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhấn mạnh: là sản phẩm vật chất: TW cục miền
Nam. Chuyển ý.
GV: Em hiểu thế nào là di tích lịch sử- văn hóa?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Em hiểu thế nào là danh lam thắng cảnh?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý.
- Họat động 3: Liên hệ thực tế.
GV: Em hãy nêu một số di sản văn hóa ở địa
phương?
HS: Trả lời tự do.
Giáo ¸n GDCD 7
-16-
Năm học: 2014-2015
I.Nội dung bài học:
1.Khái niệm:
a. Di sản văn hóa: bao gồm di
sản văn hóa phi vật thể và di sản
văn hóa vật thể, là sản phẩm tinh
thần, vật chất có giá trị lịch sử,
văn hóa, khoa học, được lưu
truyền từ thế hệ này qua thế hệ
khác.
b. Di sản văn hóa phi vật thể: là
sản phẩm tinh thần có giá trị lịch
sử, văn hóa, khoa học, được lưu
giữ bằng trí nhớ, chữ viết, được
lưu truyền bằng truyền miệng,
truyền nghề…
c. Di sản văn hóa vật thể: là sản
phẩm vật chất có giá trị lịch sử,
văn hóa, khoa học, bao gồm di
tích lịch sử- văn hóa, danh lam
thắng cảnh…
- Di tích lịch sử- văn hóa là công
trình xây dựng, địa điểm và các
Giáo viªn: §inh V¨n B×nh.
Trường THCS Eaphª
-
HS: Trả lời và nhận xét phần trả lời của bạn.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
GV: Nhận xét, kết luận bài học.
Năm học: 2014-2015
di vật, cổ vật, bảo vật có giá trị
lịch sử, văn hóa, khoa học.
- Danh lam thắng cảnh là cảnh
quan thiên nhiên hoặc địa điểm
có sự kết hợp giữa cảnh quan
thiên nhiên với công trình kiến
trúc có giá trị lịch sử, thẩm mĩ,
khoa học.
4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.
5/ Dặn dò: + Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 49,50.
- Chuẩn bị bài 15: “Bảo vệ di sản văn hóa” (TT).
+ Tìm hình ảnh, câu chuyện, việc làm, tài liệu về bảo vệ di sản văn hóa.
+ Xem tiếp nội dung bài học và bài tập SGK trang 49,50,51.
Giáo ¸n GDCD 7
-17-
Giáo viªn: §inh V¨n B×nh.
Trường THCS Eaphª
-
Tuần 27:
Tiết 26:
Năm học: 2014-2015
Ngày soạn: 01/03/2015.
Ngày dạy: 03/03/2015
Bài 15: BẢO VỆ DI SẢN VĂN HÓA (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được khái niệm di sản văn hóa. Hiểu sự khác nhau giữa di sản văn hóa vật
thể và di sản văn hóa phi vật thể.
- Hiểu ý nghĩa của việc giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa. Những quy định của pháp
luật về sử dụng và bảo vệ di sản văn hóa.
2. Kĩ năng:
- Có hành động cụ thể bảo vệ di sản văn hóa.
- Tuyên truyền cho mọi người tham gia giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa.
3.Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ, tôn tạo những di sản văn hóa. Ngăn ngừa những hành
động cố tình hay vô ý xâm phạm đến di sản văn hóa.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
KN hiểu biết về Di sản văn hóa, sự khác nhau giữa di sản văn hóa vật thể và di
sản văn hóa phi vật thể. KN trân trọng những di sản VH; phê phán, đấu tranh ngăn chặn
những biểu hiện sai trái.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu
và giải quyết vấn đề; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh ảnh về di sản văn hóa. Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, câu chuyện, tài liệu về di sản văn hóa.
V. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1. Em hãy cho biết di sản văn hóa nào sau đây là di sản văn hóa phi vật thể?
a. Vịnh Hạ Long.
b. Trung ương Cục Miền Nam.
c. Địa đạo Củ Chi.
d. Nhã nhạc cung đình Huế.
Câu 2. Em hãy cho biết di sản văn hóa là gì?
2. Giới thiệu bài: Giới thiệu cho học sinh về những di sản văn hóa Việt Nam ở
mọi miền đất nước…. → Bài mới
3. Dạy học bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
- Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Cho HS thảo luận nhóm. (3 phút)
HS: Thảo luận và trình bày kết qủa.
GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi.
I.Nội dung bài học:
1.Khái niệm:
a. Di sản văn hóa
b. Di sản văn hóa phi vật thể:
c. Di sản văn hóa vật thể:
Nhóm1,2: Em hãy cho biết ý nghĩa của việc giữ gìn, 2. Ý nghĩa của việc bảo vệ di
Giáo ¸n GDCD 7
-18-
Giáo viªn: §inh V¨n B×nh.
Trường THCS Eaphª
-
Năm học: 2014-2015
bảo vệ di sản văn hóa?
HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung…
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Em hãy tìm những việc làm đúng và việc làm vi
phạm luật bảo vệ di sản văn hóa ở địa phương?
HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung…
GV: Nhận xét, bổ sung.
* Giới thiệu Luật DSVH: Luật DSVH Việt Nam ra
đời ngày 29/6/2001.
GV: Trách nhiệm của nhà nước và công dân trong
việc bảo di sản văn hóa?
HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung…
GV: Nhận xét, bổ sung.
Nhóm 3,4:Để bảo vệ di sản văn hóa pháp luật
nghiêm cấm những hành vi nào?
HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung…
GV: Nhận xét, bổ sung.
sản di tích lịch sử- văn hóa,
danh lam thắng cảnh:
- Là cảnh đẹp của đất nước, là tài
sản của dân tộc, nói lên truyền
thống của dân tộc, thể hiện công
đức của các thế hệ cha ông trong
công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc, thể hiện kinh nghiệm của
dân tộc trên các lĩnh vực.
- Những di tích, di sản và cảnh
đẹp đó cần được giữ gìn, phát
huy trong sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc…
3. Những quy định của pháp
luật về bảo vệ DSVH:
- Nhà nước có trách nhiệm bảo
vệ, phát huy giá trị của DSVH.
- Nhà nước bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của chủ sở hữu
DSVH. Chủ sở hữu DSVH có
trách nhiệm giữ gìn và phát huy
giá trị DSVH.
- Nghiêm cấm các hành vi: chiếm
Nhóm 5,6: Em sẽ làm gì để bảo vệ di sản văn hóa?
đoạt, hủy hoại, đào bới, mua
HS:Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung…
bán,lợi dụng …DSVH.
GV: Nhận xét, bổ sung.
4. Trách nhiệm của học sinh:
- Họat động 2: Liên hệ thực tế.
- Giữ sạch đẹp, không vứt rác
GV: Em hãy kể một số di sản văn hóa, di tích lịch bừa bãi.
sử, danh lam thắng cảnh ở Tây Ninh?
- Đi tham quan để tìm hiểu.
HS:Địa đạo An Thới, TW Cục Miền Nam…
- Tố giác kẻ ăn cắp các cổ vật, di
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
vật.
GV: Nhận xét, kết luận bài học.
- Chống mê tín dị đoan.
- Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập
- Tham gia các lễ hội truyền
GV: Cho HS làm bài tập a. SGK/50. Treo bảng phụ thống.
ghi nội dung bài tập.
II. Bài tập:
HS:- Đọc bài tập, thảo luận, trả lời cá nhân.
- Bài tập a:(SGK/50)
- HS khác nhân xét, bổ sung.
- Hành vi góp phần giữ gìn và
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
bảo vệ DSVH: 3,7,8,9,11,12.
- Hánh vi phá hoại di sản văn
GV: Kết luận toàn bài.
hóa:1,2,4,5,6,10.
4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.
5/ Dặn dò: + Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 49,50.51.
- Chuẩn bị: ôn tập các bài 12,13,14,15: Kiểm tra 1 tiết.
+ Ôn nội dung bài học, bài tập.
+ Tìm việc làm thực tế theo nội dung các bài trên.
Giáo ¸n GDCD 7
-19-
Giáo viªn: §inh V¨n B×nh.
Trường THCS Eaphª
-
Tuần 28:
Tiết 27:
Năm học: 2014-2015
Ngày soạn: 08/03/2015.
Ngày dạy: 10/03/2015.
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Qua bài kiểm tra đánh giá khả năng lĩnh hội kiến thức của HS. Từ đó thấy được
những ưu khuyết điểm nhằm có biện pháp dạy và học thích hợp.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho HS kỹ năng phân tích, đánh giá, liên hệ bài học với thực tế.
3.Thái độ:
- Giáo dục HS tính thật thà, nghiêm túc khi làm bài và biết coi trọng những điều
đã học.
II. Hình thức kiểm tra:
Kết hợp cả trắc nghiệm và tự luận với tỉ lệ 3/7.
TRƯỜNG THCS EAPHÊ
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
HỌ VÀ TÊN:.............................................. MÔN: GDCD 7 ( Tiết 27)
LỚP:7A….
THỜI GIAN 45 PHÚT
ĐIỂM:
LỜI PHÊ CỦA THẦY GIÁO, CÔ GIÁO:
ĐỀ RA:
I . Trắc nghiệm : (3điểm)
1. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ biết sống và làm việc có kế hoạch?
a. Phân chia thời gian cho từng việc. b. Phân chia công việc cho từng người .
c. Chi tiêu hợp lí cho các việc.
d. Luôn giúp đỡ mọi người.
2. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây:
a. Học sinh chỉ cần lập kế hoạch học tập cho mình là đủ.
b. Chỉ cần lập kế hoạch theo tuần, không cần lập kế hoạch từng ngày.
c. Không thể sống và làm việc có kế hoạch.
d. Kế hoạch sống và làm việc phải cân đối các nhiệm vụ.
3. Trong trường hợp bị kẻ xấu đe dọa, lôi kéo vào con đường trộm cắp thì em sẽ làm
gì?
a. Làm theo lời dụ dỗ.
b. Rủ rê thêm bạn bè cho đỡ sợ.
c. Nói với bố mẹ, thầy cô giáo và đề nghị giúp đỡ.
d. Không làm theo nhưng cũng không báo với người lớn.
4. Được sống chung với cha mẹ, được chăm sóc sức khỏe, là nội dung thuộc nhóm
quyền nào theo luật được bảo vệ, giáo dục và chăm sóc của trẻ em Việt Nam?
a. Quyền được bảo vệ .
b. Quyền được chăm sóc.
c. Quyền được giáo dục.
d. Quyền được tham gia.
5. Di sản văn hóa gồm các loại nào sau đây là đầy đủ nhất?
a. Di sản văn hóa vật thể và di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh.
b. Di sản văn hóa phi vật thể công trình kiến trúc , di tích lịch sử .
Giáo ¸n GDCD 7
-20-
Giáo viªn: §inh V¨n B×nh.
Trường THCS Eaphª
-
Năm học: 2014-2015
c. Di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể.
d. Di sản văn hóa phi vật thể và di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
6. Áo dài Việt Nam, được xếp vào loại di sản văn hóa nào?
a. Di sản văn hóa vật thể .
b. Di sản văn hóa phi vật thể.
c. Di vật, cổ vật.
d. Bảo vật quốc gia.
II. Tự luận: (7 điểm):
- Câu 1: (3 điểm) : Kể tên các quyền cơ bản của trẻ em Việt Nam? Mỗi quyền lấy một ví
dụ ?
- Câu 2: (2 điểm): Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên
thiên nhiên? Kể tên một loại tài nguyên thiên nhiên có nguy cơ cạn kiệt mà em biết?
- Câu 3: (2 điểm): Hà sinh ra trong một gia đình nghèo nhưng lại ham chơi và lười học,
không nghe lời cha mẹ. Nhiều lần Hà đã trốn học để theo đám bạn đi chơi, việc học ngày
càng yếu dần.
? Hà đã không làm tròn những bổn phận gì ?
? Nếu em là Hà, em sẽ làm gì?
BÀI LÀM
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Giáo ¸n GDCD 7
-21-
Giáo viªn: §inh V¨n B×nh.
Trường THCS Eaphª
-
Năm học: 2014-2015
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT GDCD 7
I.Trắc nghiệm: 3đ
Mỗi câu trả lời đúng đạt 0.25đ
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
Trả lời
a
d
c
b
c
b
II.Tự luận: 7đ
Câu
1
2
Yêu cầu
Các quyền cơ bản của trẻ em Việt Nam:
- Quyền được bảo vệ
- Quyền được chăm sóc
- Quyền được giáo dục
Học sinh lấy được mỗi quyền một ví dụ , như:
- Được khai sinh và có quốc tịch
- Được khám sức khỏe định kì
- Được đi học các môn năng khiếu
Điểm
1.5
1.5
Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài
nguyên thiên nhiên:
- Do con người tác động tiên cực vào môi trường và thiên
nhiên ( đổ nước thải, rác thải, khói bụi...), không thực hiện
các biện pháp bảo vệ môi trường
- Do con người khai thác cạn kiệt và bừa bãi nguồn tài
1.0
nguyên chỉ vì lợi ích trước mắt ( đánh bắt thủy hải sản, phá
3
rừng, khai thác than…)
Hà đã không làm tròn những bổn phận:
- Bổn phận của người học sinh : lười học, việc học ngày
càng sa sút
- Bổn phận người con trong gia đình : Không thương
yêu, biết ơn cha mẹ, không giúp đỡ cha mẹ.
1.0
1.0
1.0
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN GDCD 7
Giáo ¸n GDCD 7
-22-
Giáo viªn: §inh V¨n B×nh.
Trường THCS Eaphª
-
Cấpđộ
Nhận biết
Các cấp độ tư duy
Thông hiểu
Tên chủ đề
Phần đạo đức
Chủ đề 1
Bài 1: sống
giản dị
TN
TL
TN
TL
Xác định
biểu hiện
đúng của
lối sống
giản dị
(Câu 5)
Bài 2: Trung
thực
Xác định
hành vi
trung
thực
(Câu 3)
Bài 3: tự trọng
Xác định
biểu hiện
đúng của
lòng tự
trọng
Câu 6
Câu 2
Nêu ý
kiến của
bản thân
Câu 3 (y1)
4
1
10%
1
0.5
5%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Năm học: 2014-2015
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp Cấ
p
độ
ca
o
TN
TL
T T
N L
Số câu: 1
Số điểm: 0.25
Tỉ lệ: 2.5%
Số câu: 1
Số điểm: 0.25
Tỉ lệ: 2. 5%
Cách
ứng xử
để giúp
bạn.
Câu 3
(y2)
1
2
20%
Số câu: 4
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30 %
Số câu: 6
Số điểm: 3.5
Tỉ lệ: 35 %
Chủ đề 2
Bài 4: đạo đức
và kỉ luật
Nhận
biết hành
vi vi
phạm kỉ
luật
Câu 7
Bài 5: yêu
thương con
người
Giáo ¸n GDCD 7
Số câu: 1
Số điểm: 0.25
Tỉ lệ:2.5%
Ý nghĩa
Câu 4
Ý nghĩa
của yêu
thương
-23-
Số câu: 2
Số điểm: 1.25
Tỉ lệ:12.5%
Giáo viªn: §inh V¨n B×nh.
Trường THCS Eaphª
-
Năm học: 2014-2015
con người
Câu 2
Bài 6: tôn sư
trọng đạo
Biểu
hiện tôn
sư trọng
đạo
Câu 8
Nêu
được
khái
niệm
Câu 1
(ý 1)
Bài 7: đoàn kết, Xác định
tương trợ
biểu hiện
Câu 1
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng sốcâu
Tổngsốđiểm
Tỉ lệ %
3
0.75đ
7.5%
7
1.75 đ
17.5%
Việc
làm thể
hiện
tôn sư
trọng
đạo
Câu 1
(ý 2)
Xác định
biểu hiện
đúng của
Câu 9
1
3đ
30%
1
3đ
30%
Số câu: 2
Số điểm: 1.25
Tỉ lệ: 12.5%
2
1.25đ
12.5%
2
1.25 đ
12.5%
1
1đ
10%
2
1.5đ
15 %
Tuần 29:
Tiết 28:
Giáo ¸n GDCD 7
Số câu: 3
Số điểm: 3.75
Tỉ lệ: 37.5%
1
0.5đ
5%
2
2.5đ
25%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu: 14
Số điểm: 10
Tỉ lệ:100%
Soạn ngày:15/03/2015.
Ngày dạy: 17/03/2015
-24-
Giáo viªn: §inh V¨n B×nh.
Trường THCS Eaphª
-
Năm học: 2014-2015
Bài 16: QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được khái niệm tôn giáo, tín ngưỡng, mê tín dị đoan. Tác hại của mê tín dị
đoan.
- Hiểu thế nào là quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo, thế nào là vi phạm quyền tự do
tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Kĩ năng:
- HS phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan.
- Tôn trọng tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, đấu tranh chống các hiện
tượng mê tín dị đoan, vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người dân.
- Tố cáo với cơ quan chức năng những kẻ lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để làm
trái pháp luật.
3.Thái độ:
- Tôn trọng tự do tín ngưỡng và tôn giáo.
- Có ý thức tôn trọng những nơi thờ tự, những phong tục tập quán, lễ nghi của các
tín ngưỡng, tôn giáo.
- Có ý thức cảnh giác với các hiện tượng mê tín dị đoan.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
KN hiểu biết và nhìn nhận đúng đắn về tôn giáo. KN trân trọng, tôn kính những
tôn giáo tốt; phê phán, đấu tranh ngăn chặn những biểu hiện lợi dụng tôn giáo để làm
việc xấu.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Thảo luận, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, kể chuyện ...
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh ảnh về một số tôn giáo.Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, câu chuyện, tài liệu về các tôn giáo.
V. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : Trả bài kiểm tra 1 tiết.
2. Giới thiệu bài: Tại sao ở nước ta cũng như nhiều nước khác trên thế giới có
người thì theo tôn giáo này, người thì theo tôn giáo khác, người không theo tôn giáo
nào? Nhận xét, dẫn vào bài.
3. Dạy học bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
- Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin, sự kiện.
GV: Cho HS đọc bài: “ Tình hình tôn giáo ở Việt
Nam”.
HS:Theo dõi và trả lời câu hỏi.
GV: Em hãy nhận xét tình hình tôn giáo ở Việt Nam?
HS: VN có nhiều lọai tôn giáo, tín ngưỡng: Phật
giáo, Cao đài… HS: Nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung, giới thiệu số liệu tín đồ của
các tôn giáo: Phật giáo (10Tr), Công giáo (6Tr), Cao
Giáo ¸n GDCD 7
-25-
Giáo viªn: §inh V¨n B×nh.