Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn sinh học 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.46 KB, 35 trang )

ÔN HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC 6
I. Kiến thức cần nhớ
GV: Củng cố lại cho HS các kiến thức sau:
1. Đặc điểm chung của thực vật
2. Cấu tạo tế bào thực vật
3. Sự lớn lên và phân chia tế bào
4. Rễ
5. Thân
6. Lá
7. Sinh sản sinh dưỡng
8. Sinh sản hữu tính
9. Quả và hạt
10. Các nhóm thực vật
+ Tảo
+ Rêu
+ Dương xỉ
+ Hạt trần
+ Hạt kín
11. Vai trò của thực vật
12. Vi khuẩn, nấm và địa y
II. Ôn tập chương 1,2
Câu 1: Trình bày diễn biến quá trình phân chia tế bào? Nêu ý nghĩa của sự
lớn lên và phân chia tế bào ?
+ Diễn biến:
- Nhân phân chia trước thành hai nhân con tách xa nhau ra, sau đó chất tế bào phân
chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào mới nhỏ hơn. Tế bào
mới lớn lên và tiếp tục phân chia.
+ Ý nghĩa: Tăng số lượng và kích thước tế bào  Giúp cây sinh trưởng và phát
triển.
Câu 2: Rễ cây có mấy miền ? Kể tên và nêu chức năng mỗi miền ? Miền nào là
quan trọng nhất để giúp cây lấy nước và muối khoáng ?


- Rễ có 4 miền:
+Miền trưởng thành: Dẫn truyền
+Miền hút: Hút nước và muối khoáng
1


+Miền sinh trưởng: Giúp rễ dài ra
+Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ
- Miền hút là miền quan trọng nhất vì miền này đảm nhiệm chức năng hút nước và
muối khoáng cung cấp cho toàn bộ hoạt động sống của cây
Câu 3: Nêu cấu tạo và chức năng miền hút của rễ ?
Câu 4: Có
Gồm một lớp tế bào hình đa giác xếp sát
mấy loại
nhau:Bảo vệ các bộ phận bên trong của rễ
thân đó là
Biểu bì
những loại
Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài ra : Hút
thân nào ?
nước và muối khoáng hoà tan
Mỗi loại
Vỏ
cho 2 ví dụ
Thịt vỏ
Gồm nhiều lớp tế bào có độ lớn khác nhau:
Chuyển các chất từ lông hút đến trụ giữa
Gồm các tế bào có vách mỏng:chuyển chất hữu
cơ nuôi cây
Bó mạch

Gồm những TB có vách dày hóa gỗ :Chuyển
nước và muối khoáng từ rễ lên thân lá
Trụ giữa
Ruột

Gồm những tế bào vách mỏng: chứa chất dự trữ

Thân gồm có ba loại:
-Thân đứng có ba loại :+Thân gỗ :cứng ,cao có cành(cây xoan ,
Cây bàng...)
+ Thân cột : Cứng cao ,không cành (cây
cau ,cây dừa..)
+ Thân cỏ : mềm yếu ,thấp (rau cải,cỏ
mần trầu )
- Thân leo: leo bằng nhiều cách như thân cuốn ,tua cuốn (cây mồng tơi, cây mướp)
- Thân bò: mềm yếu , bò lan sát đất (rau má, rau khoai)
Câu 5 : Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào ? chức năng của mỗi
phần
Phiến lá có cấu tạo bởi:
2


- Biểu bì cấu tạo bởi lớp Tb bào trong suốt ,vách ngoài dày có chức năng bảo vệ
lá ,trên biểu bì có những lỗ khí giúp trao đổi khí và thoát hơi nước
-Thịt lá chứa nhiều lục lạp: gồm 2 lớp có đặc điểm khác nhau phù hợp với chức
năng thu nhận ánh sáng ,chứa và trao đổi khí để chế tạo chất hữu cơ cho cây
- Gân lá : nằm giữa phần thịt lá bao gồm mạch gỗ và mạch rây chức năng vận
chuyển các chất
Câu 6: Hãy nêu sự tiến hóa từ tảo đến hạt kín . Vì sao thực vật hạt kín lại
phát triển đa dạng như ngày nay?

- Tảo cấu tạo rất đơn giản chưa phân hoá rễ thân lá ,hầu hết sống duới nước ,sinh
sản sinh dương hoặc hữu tính
- Rêu đã có rễ ,thân lá nhưng cấu tạo đơn giản (rễ giả ) thân chưa phân nhánh ,chưa
có mạch dẫn ,sống ở nơi ẩm ướt ,sinh sản bằng bào tử
- Dương xỉ đó có rễ thật ,thân, lá ,thân có mạch dẫn ,sinh sản bằng bào tử mọc
thành nguyên tản ,sống ở trên cạn.
- Hạt trần : có cấu tạo phức tạp thân gỗ có mạch dẫn , sinh sản bàng hạt nằm lộ trên
lá noãn hở chưa có hoa qủa, sống trên cạn.
-Hạt kín : là thực vật có hoa ,cơ quan sinh dưỡng phát triển có hoa quả , môi
trường sống đa dạng
Do hạt nằm trong quả được bảo vệ tốt hơn, nên thực vật hạt kín phát triển đa dạng.
Câu 7: Nguyên nhân gì khiến cho thực vật Việt Nam bị giảm sút và hậu quả
của nó? Các biện pháp bảo vệ đa dạng thực vật Việt Nam?
- Nguyên nhân : nhiều loại cây có giá trị kinh tế đã bị khai thác bừa bãi ,cùng với sự tàn
phá tràn lan các khu rừng để phục vụ cuộc sống
- Hậu quả : nhiều cây bị giảm đáng kể về số lượng ,môi trường sống bị thu hẹp hoặc mất
đi nhiều loài trở nên hiếm thậm chí một số loài có nguy cơ tiêu diệt.
- Các biện pháp bảo vệ tực vật Việt Nam:
+ Ngăn chặn phá rừng
+ Hạn chế khai thác rừng bừa bãi
+ Xây dựng các vườn thực vật
+ Cấm buôn bán và khai thác các loại gỗ quý
+Tuyên truyền giáo dục rộng rãi cho nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng
Câu 8: Trình bày diễn biến quá trình phân chia tế bào? Nêu ý nghĩa của sự
lớn lên và phân chia tế bào ?
+ Diễn biến:

3



- Nhân phân chia trước thành hai nhân con tách xa nhau ra, sau đó chất tế bào phân
chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào mới nhỏ hơn. Tế bào
mới lớn lên và tiếp tục phân chia.
+ Ý nghĩa: Tăng số lượng và kích thước tế bào  Giúp cây sinh trưởng và phát
triển.
Câu 9: Để góp phần xây dựng trường lớp xanh, sạch đẹp, an toàn em cùng các
bạn trong lớp đó tổ chức thực hiện như thế nào?
- Trong quá trình quang hợp thực vật lấy vào khí cacbonic và nhả ra khí oxi. Nên
đã góp phần giữ cân bằng các khí này trong không khí.
- Học sinh nêu được những việc làm cụ thể của lớp:
+ Xanh: Trồng và chăm sóc cây xanh trong khuôn viên trường.
+ Sạch đẹp: Vệ sinh lớp, trường bỏ rác đúng nơi quy định.
+ An toàn: Không leo trèo trên cây, trên bàn học, tránh chơi những trò chơi không
lành mạnh an toàn.
Câu 10: Những điều kiện bên ngoài, bên trong nào cần cho hạt nảy mầm?
Trong trồng trọt muốn cho hạt nảy mầm tốt cần phải làm gỡ ?
+ Điều kiện bên ngoài: đủ nước, không khí, nhiệt độ thích hợp. Điều kiện bên
trong: chất lượng hạt giống tốt.
+ Biện pháp :
- Làm cho đất tơi, xốp, thoáng như cày cuốc, xới….
- Tưới đủ nước cho đất hoặc ngâm hạt giống trước khi gieo, nếu bị ngập úng phải
tháo hết nước.
- Gieo hạt đúng thời vụ, khi trời quá rét phải phủ rơm rạ lên hạt mới gieo.
- Chọn hạt giống và bảo quản hạt giống tốt
Câu 11: Trình bày đặc điểm phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm ?
Cho ví dụ ?
Lớp một lá mầm
Lớp hai lá mầm
- Phôi có một lá mầm.
- Phôi có hai lá mầm.

- Có rễ chùm.
- Có rễ cọc.
- Lá có gân hình cung hoặc song - Lá có gân hình mạng.
song.
- Gồm cả cây thân gỗ ... và cây thân
- Phần lớn là cây thân cỏ.
cỏ.
- 3 hoặc 6 cánh hoa.
- 4 hoặc 5 cánh hoa.
- VD: lúa, ngô, dừa …
- VD: đậu xanh, xoài, dưa hấu...
4


Câu 12: Viết sơ đồ quang hợp? Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào để chế
tạo tinh bột, lấy những nguyên liệu đó từ đâu?
* Viết sơ đồ quang hợp
ánh sáng

Nước +

Rễ hút từ đất

Khí cacbonic

Lá lấy từ không khí

Chất diệp lục

Tinh

bột
Trong lá

+

Khí ễxi

Lá nhả ra môi trường
ngoài

- Lá sử dụng những nguyên liệu : nước, khí cacbonic, ánh sáng
- Nước do rễ hút từ đất, khí cacbonic lấy từ trong không khí sử dụng ánh sáng mặt
trời.
Câu 13: Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào ?Giữa cây hạt
trần và cây hạt kín có những điểm gì phân biệt ?
- So sánh hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn:
Hoa tự thụ phấn
+ Là hoa lưỡng tính
+ Hoa có nhị và nhụy chín cùng
một lúc.

Hoa giao phấn
+ Là hoa lưỡng tính hoặc hoa đơn
tính
+ Hoa có nhị và nhụy không chín
cùng một lúc.

Hạt trần
Hạt kín
+Rễ, thân, lá thật

+Rễ, thân, lá thật rất đa dạng
+Có mạch dẫn
+Có mạch dẫn hoàn thiện
+Chưa có hoa, quả: Cơ quan sinh
+Có hoa: Cơ quan sinh sản là hoa,
sản là nón
quả
+Hạt nằm trên lá nõan hở
+Hạt nằm trong quả
Câu 14: Nguyên nhân gì khiến cho thực vật Việt Nam bị giảm sút và hậu qua
của nó. Các biện pháp bảo vệ đa dạng thực vật Việt Nam?
- Nguyên nhân : nhiều loại cây có giá trị kinh tế đó bị khai thác bừa bãi, cùng với
sự tàn phá tràn lan các khu rừng để phục vụ cuộc sống
-Hậu quả : nhiều cây bị giảm đáng kể về số lượng ,môi trường sống bị thu hẹp
hoặc mất đi nhiều loài trở nên hiếm thậm chí một số loài có nguy cơ tiêu diệt
- Các biện pháp bảo vệ thực vật Việt Nam
+ Ngăn chặn phá rừng hạn chế khai thác rừng bừa bãi
+ Xây dựng các vườn thực vật
5


+ Cấm buôn bán và khai thác các loại gỗ quý
+Tuyên truyền giáo dục rộng rãi cho nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng
Câu 15: Nêu đặc diểm chung của thực vật? Cơ thể thực vật có hoa được cấu tạo từ
những loại cơ quan nào ? Chức năng của mỗi loại cơ quan đó ?
Gợi ý trả lời:
*Đặc điểm chung của thực vật :
+ Tự tổng hợp được chất hữu cơ .
+ Phần lớn không có khả năng di chuyển .
+ Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài .

*Cơ thể thực vật có hoa được cấu tạo từ những loại cơ quan :
+ Cơ quan sinh dưỡng : Gồm rễ ,thân ,lá có chức năng chính là nuôi dưỡng cây .
+ Cơ quan sinh sản : gồm hoa ,quả ,hạt có chức năng sinh sản ,duy trì và phát
triển nòi giống .
Câu 16 : Trình bày hình dạng, kích thước và cấu tạo tế bào thực vật ?
Gợi ý trả lời :
*Hình dạng ,kích thước :
+ Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào .
+ Tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau .
*Cấu tạo tế bào thực vật :
+ Vách tế bào làm cho tế bào có hình dạng nhất định .
+ Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế bào .
+ Chất tế bào: chứa các bào quan như lục lạp => Là nơi diễn ra các hoạt động
sống của tế bào .
+ Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào .
+ Không bào : chứa dịch tế bào

Câu 1: So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ
- Giống nhau:
+ Được cấu tạo bằng tế bào
+ Đều gồm có vỏ và trụ giữa: Vỏ (biểu bì và thịt vỏ), trụ giữa (mạch rây, mạch gỗ
và ruột)
- Khác nhau:
Rễ( miền hút)

Thân non

Biểu bì có lông hút

Biểu bì không có lông hút


Thịt vỏ không có diệp lục

Thịt vỏ có diệp lục

Bó mạch gồm mạch rây và mạch gỗ xếp Bó mạch xếp thành vòng: Mạch rây ở ngoài
xen kẽ
và mạch gỗ ở trong

6


Câu 2. Cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của phiến lá phù hợp với chức năng?
Trả lời:
a) Cấu tạo ngoài
- Phiến lá rộng giúp cho việc hứng được nhiều ánh sáng
- Cách xếp lá so le nhau nên nhận được nhiều ánh sáng.
b) Cấu tạo trong của phiến lá gổm 3 phần: biểu bì bao bọc bên ngoài, thịt lá ở bên
trong, các gân lá xen giữa phần thịt lá.
- Biểu bì của phiến lá được cấu tạo bởi một lớp tế bào không màu trong suốt, xếp
sít nhau; trên biểu bì có những lỗ khí, lỗ khí thông với các khoang chứa không khí
ớ bên trong phiến lá.
Biểu bì có chức năng bảo vệ phiến lá và cho ánh sáng chiếu vào những tế bào bên
trong.
- Thịt lá gồm rất nhiều tế bào có vách mỏng, có nhiều lục lạp ở bên trong. Lục lạp
là bộ phận chính thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây. Các tế bào thịt
lá được chia thành nhiều lớp có cấu tạo và chức năng khác nhau.
Chức năng chủ yếu của phần thịt lá là chế tạo chất hữu cơ cho cây.
- Gân lá nằm xen giữa phần thịt lá, gồm các bó mạch gỗ và mạch rây. Các bó mạch
của gân lá nối với các bó mạch của cành và thân có chức năng dẫn truyền các chất.

Câu 3. Lỗ khí có chức năng gì? Những đặc điểm nào phù hợp với chức năng
đó?
Trả lời:
Lỗ khí có chức năng giúp lá trao đổi khí với môi trường và thoát hơi nước ra ngoài.
Đặc điểm phù hợp với chức năng đó là: Lỗ khí nằm trên biểu bì và thường tập
trung ở mặt dưới (mặt trên hầu như không có hoặc có rất ít). Lỗ khí thông với các
khoang chứa không khí ở bên trong phiến lá, nên thuận tiện cho việc trao đổi khí
và thoát hơi nước.
Câu 4. So sánh quang hợp và hô hấp?
STT
Đặc điểm
1
Thời điểm

Quang hợp
Khi có ánh sáng

Hô hấp
Suốt ngày đêm

2

Cơ quan

Lá và thân non

Tất cả các bộ phận của cây

3


Nguyên liệu

Chất hữu cơ ; Ôxi

4

Sản phẩm

Khí cacbônic, nước ánh
sáng
Tinh bột ; khí Ôxi

Năng lượng ; Khí cacbônic;
7


5

Các yếu tố ảnh
hưởng

Hàm lượng Khí cacbônic;
nước , ánh sáng , nhiệt độ

6

Vai trò

Tổng hợp chất hữu cơ cho
cây sinh trưởng và phát

triển

Hơi nước
Chất hữu cơ; Ôxi; nhiệt độ
Phân hủy chất hữu cơ tạo
năng lượng cần cho hoạt
động sống của cây.

Câu 5. Vì sao quang hợp và hô hấp trái ngược nhau nhưng có mối liên hệ chặt
chẽ với nhau?
- Hô hấp và quang hợp trái ngược nhau vì: Sản phẩm của quang hợp (chất hữu cơ
và khí ôxi) là nguyên liệu của hô hấp, và ngược lại sản phẩm của hô hấp (hơi nước
và khí cacbonic) là nguyên liệu cho quang hợp.
- Hô hấp và quang hợp liên quan chặt chẽ với nhau vì 2 quá trình này cần có nhau:
hô hấp cần chất hữu cơ do quang hợp chế tạo, quang hợp và mọi hoạt động sống
của cây lại cần năng lượng do hô hấp sản ra.
Cây không thể sống được nếu thiếu 1 trong 2 quá trình đó.
Câu 6. Cấu tạo và chức năng các bộ phận của 1 bông hoa?

a) Cấu tạo: Các bộ phận chính của hoa: đài, tràng, nhụy và nhị (ngoài ra còn có
cuống và đế hoa)
wĐài hoa gồm các lá đài.
wTràng hoa gồm các cánh hoa có màu sắc khác nhau tùy loại.
wNhị hoa gồm chỉ nhị và bao phấn chứa các hạt phấn
wNhụy hoa gồm đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy. Trong bầu nhụy có chứa noãn.
b) Chức năng:
- Đài hoa, tràng hoa làm thành bao hoa bảo vệ nhị và nhụy và thu hút sâu bọ
- Nhị: Có nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục đực.
- Nhụy: Có bầu chứa noãn mang tế bào sinh dục cái.
àNhị và nhụy là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.

- Cuống hoa, đế hoa nâng đỡ hoa
8


Câu 7. Chứng minh hạt kín đa dạng và phong phú cho đến ngày nay?
- Có lớp cutin chống mất nước, biểu bì lá có khí khổng để trao đổi khí và thoát hơi
nước
- Hệ mạch dẫn phát triển --> vận chuyển nước, muối khoáng và các chất hữu cơ
- Thụ phấn nhờ gió, côn trùng nên ko phải phụ thuộc vào nước --> khả năng thụ
phấn cao hơn, có chọn lọc hơn
- Thụ tinh kép: ngoài tạo hợp tử còn tạo phôi nhũ giàu chất dinh dưỡng nuôi hợp tử
phát triển --> tỷ lệ nảy mầm, sống sót cao
- Hạt được bảo vệ trong quả --> tránh được các tác động bất lợi của điều kiện môi
trường luôn thay đổi, phát tán tốt hơn
Câu 8. So sánh hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ?
Đặc điểm
Bao hoa
Nhị hoa
Nhụy hoa
Đặc điểm
khác

Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
- Đầy đủ, có cấu tạo phức tạp
- Thường có màu sắc sặc sỡ
- Hạt phấn to, dính và có gai
- Đầu nhụy thường có chất dính
- Có hương thơm, mật ngọt

Hoa thụ phấn nhờ gió

- Đơn giản hoặc tiêu biến.
- Không có màu sắc sặc sỡ
- Hạt phấn nhỏ, nhiều, nhẹ
- Đầu nhụy dài, có lông quét
- Hoa thường mọc ở ngọn cây

Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh
dục cái có trong noãn tạo thành hợp tử
- Quá trình thụ tinh của cây có hoa diễn ra như sau: Sau khi thụ phấn, các hạt phấn
trên đầu nhụy hút chất nhầy, trương lên và nảy mầm thành ống phấn.
.................................................. ................................: Tế bào sinh dục đực được đưa
đến phần đầu của ông phấn.
.................................................. ................................: Ống phấn xuyên qua đầu
nhụy và vào nhụy vào trong bầu, khi tiếp xúc với noãn, phần bầu của ống phấn
9


mang tế bào sinh dục đực chui vào noãn.
.................................................. ................................: Tại noãn, tế bào sinh dục đực
kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp
tử
- Sinh sản có hiện tượng thụ tinh gọi là sinh sản hữu tính
- Sau khi thụ tinh, hợp tử phát triển thành phôi, noãn phát triển thành hạt chứa
phôi, bầu phát triển thành quả chứa hạt. Những bộ phận khác của hoa héo dần rồi
rụng đi. Nhưng trên thực tế, dễ có thể thấy ở 1 số quả vẫn còn lại dấu tích của một
số bộ phận của hoa
- Hạt gồm có vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ
- Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm, và chồi mầm
- Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong phôi nhũ hoặc trong lá mầm với
những hạt không có phôi nhũ

- Cây hai lá mầm thì phôi của hạt có hai lá mầm, cây một lá mầm thì phôi của hạt
chỉ có một lá mầm
- Đặc điểm thích nghi với cách phát tán quả và hạt
+ Đối với quả và hạt phát tán nhờ gió: quả (hạt) nhẹ, khô, có lông hoặc cánh
+ Đối với quả và hạt phán tán nhờ động vật: quả (hạt) có móc bám hoặc có chất
bám dính, có mùi thơm, ngọt, tương đối cứng
+ Đối với quả và hạt tự phán tán: quả thường thuộc quả khô nẻ, khi khô, vỏ quả tự
nứt để hạt bung ra ngoài
- Độ ẩm, không khí và nhiệt đột thích hợp là các điều kiện bên ngoài cần cho hạt
nảy mầm
- Ngoài các điều kiện bên ngoài, cũng cần chất lượng của hạt giống để hạt có thể
nảy mầm tốt
- Khi gieo hạt phải làm đất tơi xốp, phải chăm sóc hạt gieo: chống ủng, chống hạn,
chống rét, phải gieo hạt đúng thời vụ
Cây có hoa là một thể thống nhất vì: Có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng
trong mỗi cơ quan
.................................................. ..........: Có sự thống nhất giữa chức năng của các
cơ quan
- Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến cơ quan khác và toàn bộ cây
- Sống trong các môi trường khác nhau, trải qua quá trình lâu dài, cây xanh đã hình
thành một số đặc điểm thích nghi
- Nhờ khả năng thích nghi, cây có thể phân bố rộng rãi khắp nới trên TĐ: trong
nước, trên cạn, vùng nóng, vùng lạnh...
Tảo xoắn thường sống trong các mương rãnh, ruộng lúa nước, chỗ nước đọng và
nông.
- Tảo xoắn có màu lục tươi, trông như búi sợi, mảnh như tơ, sờ vào thấy trơn, nhớt
10


- Sợi tảo xoắn có màu lục là nhờ có thể màu chứa chất diệp lục

- Tảo xoắn sinh sản sinh dưỡng bằng cách đứt ra từng đoạn sợi thành những tảo
mới. Nó cũng có thể sinh sản bằng cách kết hợp giữa 2 tế bào gần nhau thành hợp
tử, từ đó cho ra sợi tảo mới
- Rong mơ gặp ở vùng ven biển nhiẹt đới như nước ta. Chúng thường sống thành
từng đám lớn, bám vào đá hoặc san hô nhờ giá bám ở gốc
- Rong mơ có màu nâu vì trong tế bào ngoài chất diệp lục còn có chất màu phụ
màu nâu
- Ngoài sin sản sinh dưỡng, rong mơ còn sinh sản hữu tính (kết hợp giữa tinh trùng
và noãn cầu)
- Ngoài tảo xoắn và rong mơ ra, ta còn có thể gặp tảo đơn bào và tảo đa bào
- Dù là đơn bào hay đa bào, cơ thể của tảo chưa có thân, rễ, lá thật sự (mặc dù về
hình thái đôi khi có thể có dạng giống thân, lá), bên trong chưa phân hóa thành các
mô điển hình
- Vai trò của tảo: góp phần cung cấp oxi và thức ăn cho các động vật ở nước. Một
số tảo cũng được dùng làm thức ăn cho người và gia súc, làm thuốc... Bên cạnh đó
một số trường hợp tảo cũng gây hại như hiện tượng nước nở hoa làm chết cá....
- Rêu sống trên cạn nhưng chỉ phát triển được ở môi trường ẩm ướt
- Rêu là thực vật đã có thân, lá, cấu tạo vẫn đơn giản: thân không phân nhánh, chưa
có mạch dẫn, và chưa có rễ chính thức, chưa có hoa
- Rêu sinh sản bằng bào tử. Quá trình sinh sản của bào tử diễn ra như sau: Ở ngọn
các cây rêu có cơ quan sinh sản hữu tính riêng biệt chứa các tế bào sinh dục đực và
cái. Sau quá trình thụ tinh, cơ quan sinh sản phát triển thành túi bào tử chứa các
bào tử. Túi bào tử của rêu có nắp, khi nắp này mở, sẽ giải phóng các bào tử ra
ngoài. Các bào tử rơi xuống đất, gặp điều kiện thích hợp sẽ phát triển thành cây rêu
con, dần dần phát triển thành rêu trưởng thành
- Rêu hợp với các thực vật khác có rễ, thân, lá tạo thành nhóm T.vật bậc cao
- Rêu góp phần vào việc tạo thành chất mùn. Có loài rêu mọc ở chỗ đầm lầy, khi
chết tạo thành lớp than bùn dùng làm phân bón, chất đốt
- Cơ quan sinh dưỡng của Dương xỉ có lá già, lá non, thân và rễ
- Lá non của dương xỉ thì cuộn tròn lại. Còn mặt dưới của lá già thì có những đốm

nhỏ màu nâu (là túi bào tử của Dương xỉ)
- Dương xỉ đã có mạch dẫn làm chức năng vận chuyển
- Dương xỉ sinh sản bằng bào tử
- Quá trình sinh sản của dương xỉ diễn ra như sau: khi vòng cơ của túi bào tử vỡ ra
sẽ giải phóng các bào tử ra ngoài. Các bào tử đã được giải phóng ra ngoài nếu gặp
điều kiện thích hợp sẽ trở thành nguyên tản. Cây dương xỉ con bắt đầu mọc ra từ
nguyên tản, sau đó sẽ sống độc lập khi nguyên tản héo đi
- Cây dương xỉ con được hình thành sau quá trình thụ tinh giữa tinh trùng và tế bào
trứng chưa trong các bộ phận riêng lẻ nằm trên nguyên tản.
11


- Than đá được hình thành do sự biến đổi của vỏ trái đất, quyết cổ đại dần dần chết
đi và bị vùi sâu xuống lòng đất. Do tác dụng của vi khuẩn, của sức nóng, sức ép
của trái đất mà chúng hình thành thành than đá
- Cơ quan sinh dưỡng của cây thông là rễ, thân lá
- Cơ quan sinh sản của thông là nón: gồm có nón đực và nón cái
- Cấu tạo trong của nón gồm có: Trục nón, vảy nhị mang túi phấn và túi phấn chứa
các hạt phấn (đối với nón đực); Trục nón, vảy (lá noãn) và noãn (đối với nón cái)
- Cây thông chưa có quả thực sự
- Nhiều cây Hạt trần có giá trị thực tiễn: cho gỗ tốt và thơm, trồng làm cảnh vì có
dáng đẹp…
- Hạt kín là nhóm thực vật có hoa
- Cơ quan sinh dưỡng của cây Hạt kín phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn
hoàn thiện
- Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả, đây là một ưu thế của các cây Hạt kín vì hạt
được bảo vệ tốt hơn
- Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau
- Môi trường sống đa dạng. Đây là nhóm thực vật tiến hoa hơn cả
- Các cây Hạt Kín được chia thành hai lớp: Lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm

- Hai lớp này phân biệt với nhau chủ yếu ở số lá mầm của phôi
- Một số đặc điểm, dấu hiệu bên ngoài để phân biệt giữa cây hai lá mầm và cây
một lá mầm:
+ Cây Hai lá mầm thường có rễ cọc, cây Một lá mầm thường có rễ chùm
+ Cây Hai lá mầm thường có số cánh hoa lẻ, cây Một lá mầm thường có số cánh
hoa chẵn
+ Cây Hai lá mầm thường có gân lá song song, cây Một lá mầm có gân lá hình
cung
+ Hầu hết cây Một lá mầm đều có dạng thân cỏ, trừ một số dạng đặc biệt: cau,
dừa…
+ Cây Hai lá mầm có thân đa dạng
- Để nhận biết cây nào thuộc lớp nào cần phải dựa vào nhiều đặc điểm khác nhau
chứ không thể chỉ dựa vào một đặc điểm nào đó
- Phân loại thực vật là việc tìm hiểu các đặc điểm khác nhau nhiều hay ít của thực
vật rồi xếp chúng vào các nhóm lớn hay nhỏ theo trật tự nhất định
- Các bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp: Ngành – Lớp - Bộ - Họ - Chi – Loài
- Loài là bậc phân loại cơ sở, là tập hợp của những cá thể có nhiều đặc điểm giống
nhau về hình dạng, cấu tạo…
- Bậc càng thấp thì sự khác nhau giữa các thực vật cùng bậc càng ít
- Sơ đồ các ngành thực vật:
- Giới Thực vật xuất hiện dần dần từ những dạng đơn giản nhất đến những dạng
phức tạp nhất, thể hiện sự phát triển
12


- Thực vật và điều kiện sống bên ngoài liên quan mật thiết tới nhau
- Quá trình phát triển của giới Thực vật có 3 giai đoạn chính
+ Sự xuất hiện của các cơ thể ở nước
+ Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện
+ Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của cac thực vật Hạt kín

- Cây trồng bắt nguồn từ cây dại
- So với cây dại, cây trồng hiện nay đã có rất nhiều đặc tính tốt hơn tổ tiên của
mình rất nhiều
- Tùy theo mục đích sử dụng mà từ một loài cây dại, con người đã tạo ra được
nhiều thứ cây trồng khác xa và tốt hơn hẳn so với tổ tiên của chúng
- Muốn cải tạo cây trồng cần:
+ Dùng những biện pháp khác nhau để cải biến đặc tính di truyền của cây
+ Chọn những biến đổi có lợi, phù hợp nhu cầu sử dụng, loại bỏ những cây xấu,
chỉ giữ lại những cây tốt để làm giống
+ Nhân giống những cây đáp ứng nhu cầu sử dụng
+ Chăm sóc cây, tạo những điều kiện thuận lợi để cây bộc lộ hết mức những đặc
tính tốt
- Nhờ khả năng cải tạo thực vật của con người, ngày nay đã có rất nhiều thứ cây
trồng khác nhau

CHƯƠNG IX. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT
- Nhờ khả năng quang hợp, thực vật giúp cho hàm lượng khí cacbonic và oxi trong
không khí được ổn định
- Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tôc độ gió, thực vật có vai trò quan trọng trong
việc điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa của khu vực
- Những nơi có nhiều cây cối thường có không khí trong lành vì lá cây có tác dụng
ngăn bụi, diệt 1 só vi khuẩn, giảm ô nhiễm môi trường
- Thực vật nhờ có hệ thống rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn
gây ra, có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sạt lở đất, hạn chế lũ lụt
cũng nhưng giữ được nguồn nước ngầm, tránh hạn hán
- Thực vật, nhất là những thực vật hạt kín có công dụng nhiêu mặt. Ý nghĩa kinh tế
của chúng rất lớn: cho gỗ dùng trong xây dựng & công nghiệp, cung cấp thức ăn
cho người, dùng làm thuốc… Đó là nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá, chúng ta
cần bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên đó để làm giàu cho Tổ quốc
- Bên cạnh đó cũng có 1 số cây có hại cho sức khỏe, chúng ta cần hết sức thận

trọng khi khai thác hoặc tránh sử dụng
- Tính đa dạng của thực vật là sự phong phú về các loài, các cá thể của loài và môi
trường sống của chúng. Nó được biểu hiện bằng
13


+ Số lượng các loài và số lượng cá thể trong mỗi loài
+ Sự đa dạng của môi trường sống
- Việt Nam có sự đa dạng về thực vật khá cao, trong đố có nhiều loài có giá trị
nhưng đang bị giảm sút do bị khai thác và môi trường sống của chúng bị tàn phá,
nhiều loài trở nên hiếm
- Cần phải bảo vệ sự đa dạng thực vật nói chung và thực vật quý hiếm nói riêng

CHƯƠNG X. VI KHUẨN - NẤM - ĐỊA Y
- Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ, mỗi tế bào chỉ từ 1 đến vài phần nghìn mm, gồm
những cơ thể đơn bào, riêng lẻ hoặc có khi xếp thành từng đám, từng chuỗi.
- Tế bào vi khuẩn có vách bao bọc, bên trong là chất tế bào, chưa có nhân hoàn
chỉnh, không có diệp lục
- Một số vi khuẩn có roi nên di chuyển được
- Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng (hoại sinh và ký sinh). Một số ít vi
khuẩn cũng có khả năng tự dưỡng
- Vi khuẩn phân bố rất rộng rãi trong thiên nhiên và thường với số lượng lớn
- Vi khuẩn có vai trò trong thiên nhiên và trong đời sống con người: phân hủy hợp
chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng, do đó bảo đảm được nguồn vật
chất trong tự nhiên; vi khuẩn góp phần hình thành than đá, dầu lửa. Nhiều vi khuẩn
có ích được ứng dụng trong công nghiệp và nông nghiệp
- Bên cạnh đó cũng có nhiều vi khuẩn có hại: gây bệnh cho người, vật nuôi, cây
trồng và gây hiện tượng thối rữa làm hỏng thức ăn, ô nhiễm môi trường
- Virut có kích thước rất nhỏ: 12 - 50 phần triệu mm
- Hình dạng: dạng cầu, dạng khối nhiều mặt, dạng que, dạng nòng nọc với một

phần đầu hình khối và phần đuôi hình trụ
- Cấu tạo rất đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào ~~> Chưa phải là dạng cơ thể sống
điển hình
- Nấm mốc là tên gọi chung của nhiều loại mốc mà cơ thể chúng rất nhỏ bé, chúng
thuộc nhóm Nấm
- Nấm cũng còn gồm cả những loại lớn hơn, thường sống trên đất ẩm, rơm rạ hoặc
thân cây gỗ mục
- Mốc trắng có cấu tạo dạng sợi phân nhánh rất nhiều, bên trong có chất tế bào và
nhiều nhân, nhưng không có vách ngăn giữa các tế bào. Sợi mốc trong suốt, không
màu, không có chất diệp lục và cũng không có chất màu nào khác
- Mốc trắng dinh dưỡng bằng hình thức hoại sinh
- Mốc trắng sinh sản bằng bào tử. Đó là hình thức sinh sản vô tính
- Ngoài mốc trắng, ta có thể dễ dàng bắt gặp mốc tương, mốc xanh và nấm men...
+ Mốc tương để ủ xôi làm tương
+ Mốc xanh dùng để chiết ra kháng sinh penexilin
+ Nấm men dùng để làm rượu...
14


- Nấm rơm gồm 2 phần: phần sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng và mũ nấm là cơ
quan sinh sản
- Dưới mũ nấm có các phiến mỏng chứa rất nhiều bào tử
- Sợi nấm gồm nhiều tế bào phân biệt nhau bởi vách ngăn, mỗi tế bào đều có 2
nhân và cũng không có chất diệp lục
- Nấm chủ yếu sinh sản bằng bào tử
- Nấm dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng. Ngoài thức ăn là cách chất hữu cơ có sẵn,
nấm cần nhiệt độ và độ ẩm thích hợp để phát triển
- Nấm có tầm quan trọng lớn trong thiên nhiên và trong đời sống con người. Bên
cạnh đó cũng có nhiều nấm có hại
- Địa y có 2 dạng: địa y hình vảy và địa y hình cành

- Địa y hình thành do sự cộng sinh giữa một số loại tảo và nấm: các sợi nấm hút
nước và muối kháng cung cấp cho tảo, tảo nhờ có diệp lục, sử dụng chúng để chế
tạo thành chất hữu cơ nuôi sống cả hai bên (nấm và tảo)
- Cấu tạo: Gồm những tế bào tảo màu xanh nằm xen lẫn với những sợi nấm chằng
chịt không màu
- Địa y đóng vai trò "tiên phong mở đường" cho các loài thực vật khác đến sau
- Một số địa y còn là thức ăn chủ yếu của loài hươu ở Bắc Cực
- Địa y còn dùng để chế rượu, nước hoa, phẩm nhuộm và làm thuốc

Câu 1: Nêu đặc diểm chung của thực vật? Cơ thể thực vật có hoa được cấu tạo từ
những loại cơ quan nào ? Chức năng của mỗi loại cơ quan đó ?
Gợi ý trả lời:
*Đặc điểm chung của thực vật :
15


+ Tự tổng hợp được chất hữu cơ .
+ Phần lớn không có khả năng di chuyển .
+ Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài .
*Cơ thể thực vật có hoa được cấu tạo từ những loại cơ quan :
+ Cơ quan sinh dưỡng : Gồm rễ ,thân ,lá có chức năng chính là nuôi dưỡng cây .
+ Cơ quan sinh sản : gồm hoa ,quả ,hạt có chức năng sinh sản ,duy trì và phát
triển nòi giống .
Câu 2 : Trình bày hình dạng, kích thước và cấu tạo tế bào thực vật ?
Gợi ý trả lời :
*Hình dạng ,kích thước :
+ Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào .
+ Tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau .
*Cấu tạo tế bào thực vật :
+ Vách tế bào làm cho tế bào có hình dạng nhất định .

+ Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế bào .
+ Chất tế bào: chứa các bào quan như lục lạp => Là nơi diễn ra các hoạt động
sống của tế bào .
+ Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào .
+ Không bào : chứa dịch tế bào
Câu 3 : Vì sao cơ thể thực vật lớn lên được ? Tế bào nào có khả năng phân chia ?
Trình bày sự lớn lên và phân chia của tế bào ?
Gợi ý trả lời :
*Cơ thể thực vật lớn lên được là nhờ sự lớn lên và phân chia của tế bào
*Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia
*Sự lớn lên và phân chia của tế bào: (Học bài 8 SGK trang 27,28)
Câu 4 : Có mấy loại rễ chính, đặc điểm của mỗi loại ? Rễ cấu tạo gồm mấy miền,
chức năng của mỗi miền, trong các miền đó miền nào quan trọng nhất ?
Gợi ý trả lời :
*Có 2 loại rễ chính đó là rễ cọc và rễ chùm .
- Rễ cọc : Gồm rễ cái to và các rễ con mọc xiên.
- Rễ chùm : Gồm những rễ con mọc từ gốc thân .
*Rễ cấu tạo gồm 4 miền :
- Miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền.
- Miền hút hấp thụ nước và muối khoáng.
- Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra.
- Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ.
*Trong các miền đó miền hút là miền quan trọng nhất vì nó đảm nhiệm chức
năng hút nước và muối khoáng hoà tan .
Câu 5 : Trình bày cấu tạo và chức năng miền hút của rễ ? (Học bảng cấu tạo và
chức năng của miền hút – SGK Trang 32)
Câu 6 : Kể tên các loại rễ biến dạng và chức năng ?
Gợi ý trả lời :
- Rễ củ chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa, tạo quả
- Rễ móc bám vào trụ, giúp cây leo lên

- Rễ thở giúp cây hô hấp trong không khí
16


- Giác mút lấy thức ăn từ cây chủ .
Câu 7: Tại sao phải thu hoạch những cây rễ củ trước khi chúng ra hoa tạo quả ?
Gợi ý trả lời :
- Vì rễ củ dự trữ chất dinh dưỡng dùng cho cây khi ra hoa tạo quả.
- Nếu thu hoạch sau khi ra hoa tạo quả thì chất dinh dưỡng sẽ không còn, năng
suất không cao.
Câu 8: Trình bày cấu tạo ngoài của thân ? Sự khác nhau giữa chồi hoa và chồi lá ?
Gợi ý trả lời :
*Cấu tạo ngoài của thân : Gồm thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách.
*Sự khác nhau giữa chồi hoa và chồi lá :+ Chồi lá có mô phân sinh ngọn và mầm
lá . + Chồi hoa có mầm hoa và mầm lá .
Câu 9 : Kể tên và nêu đặc điểm của các loại thân chính ?
Gợi ý trả lời :
Có 3 dạng thân chính:
- Thân đứng có 3 dạng: + Thân gỗ: cứng cao, có cành.
+ Thân cột: cứng cao, không có cành.
+ Thân cỏ: mềm yếu, thấp.
- Thân leo: leo bằng nhiều cách như thân quấn, tua cuốn ...
- Thân bò: mềm yếu, bò lan sát đất
Câu 10 : Cho biết thân dài ra do đâu, thân to ra do đâu ?
Gợi ý trả lời :
*Thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn .
*Thân to ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh của tầng sinh vỏ và tâng sinh
trụ .
Câu 11 : Trình bày cấu tạo trong của thân non ? Cho biết các chất trong thân được
vận chuyển nhờ bộ phận nào ?

Gợi ý trả lời :
*Cấu tạo trong của thân non : (Học bài 15 SGK Sinh 6 )
*Các chất trong thân được vận chuyển nhờ : + Nước và muối khoáng được vận
chuyển nhờ mạch gỗ. + Chất hữu cơ được vận chuyển nhờ mạch rây
Câu 12 : Đặc điểm bên ngoài nào của lá giúp lá tiếp nhận được nhiều ánh sáng ?
Gợi ý trả lời :
*Phiến lá có màu lục, dạng bản dẹt, là phần rộng nhất của lá => giúp lá tiếp nhận
được nhiều ánh sáng .
*Lá trên các mấu thân xếp so le nhau, giúp các lá ở hai mấu thân không che khuất
nhau => giúp lá tiếp nhận được nhiều ánh sáng .
Câu 13 : Quang hợp là gì? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp ?
Gợi ý trả lời :
- Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbonic
và năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo ra tinh bột và nhả khí oxi.
- Sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp:
ánh sáng
Nước + Khí cacbonic
Tinh bột + Khí oxi
chất diệp lục

Câu 14 : Hô hấp là gì? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp ?
17


Gợi ý trả lời :
- Hô hấp là quá trình cây hút lấy khí oxi để phân giải các chất hữu cơ, sản ra
năng lượng cần cho các hoạt động sống, đồng thời nhả ra khí cacbônic và hơi
nước.
- Sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp:
Chất hữu cơ

+ Khí oxi
Năng lượng + Khí cacbonic +
Hơi nước
Câu 15 : Tại sao nói không có cây xanh thì không có sự sống trên Trái đất?
Gợi ý trả lời : Nói không có cây xanh thì không có sự sống trên Trái Đất vì con
người và hầu hết động vật trên Trái đất đều sống nhờ vào chất hữu cơ và khí oxi do
cây xanh quang hợp tạo ra.
Câu 16: Nêu ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá.
Gợi ý trả lời :
- Giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan từ rễ lên lá;
- Giữ cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh nắng Mặt trời.
Câu 17 : Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? Cho biết những hình thức sinh
sản sinh dưỡng tự nhiên thường gặp ở cây có hoa.
Gợi ý trả lời: - Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới
từ một phần của cơ quan sinh dưỡng ( rễ, thân, lá).
- Những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên thường gặp như: sinh sản bằng
thân bò, thân rễ, rễ củ, lá,...
----------------------------------

18


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 6 HỌC KỲ II
1) Phân biệt hoa giao phấn và hoa tự thụ phấn?
1.Hoa tự thụ phấn:
- Là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy
của chính hoa đó.
- Thường xảy ra hoa lưỡng tính có nhị
và nhụy chín cùng 1 lúc.
Ví dụ: Chanh, cam.

2.Hoa giao phấn:
- Là hiện tượng hạt phấn của hoa này
rơi trên đầu nhụy của hoa kia của
cùng 1 loài.
- Thường xảy ra hoa đơn tính hoặc
hoa lưỡng tính có nhị – nhụy không
chín cùng 1 lúc.
Ví dụ: Ngô, mướp.

19


2) Trình bày quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả?
Quá trình thụ tinh gồm 2 hiện tượng:
1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn
+ Hạt phấn hút chất nhầy trương lên → nảy mầm thành ống phấn.
+ Tế bào sinh dục đực chuyển đến phần đầu ống phấn.
+ Ống phần xuyên qua đầu nhuỵ và vòi nhuỵ vào trong bầu tiếp xúc với noãn.
2. Hiện tượng thụ tinh
- Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tạo thành
hợp tử.
- Sinh sản có hiện tượng thụ tinh được gọi là sinh sản hữu tính.
3. Kết hạt:
+ Hợp tử → phôi
+ Noãn → hạt chứa phôi
4. Tạo quả:
+ Bầu nhụy→ quả chứa hạt.
+ Các bộ phận khác của hoa héo và rụng (1 số ít loài cây ở quả còn dấu tích của 1 số bộ
phận của hoa).
3) Trình bày đặc điểm của các loại quả?

Dựa vào đặc điểm của vỏ quả, có thể chia các quả thành 2 nhóm chính là quả khô và
quả thịt.
* Quả khô:
- Vỏ quả khi chín: khô, cứng, mỏng.
- Chia thành 2 nhóm:
+ Quả khô nẻ: khi chín khô vỏ quả có khả năng tách ra.
Vd: quả cải, quả đậy Hà Lan……
+ Quả khô không nẻ: khi chín khô vỏ quả không tự tách ra.
Vd: quả thìa là, quả chò….
* Quả thịt :
- Vỏ quả khi chín: mềm, dày, chứa đầy thịt quả.
- Chia thành 2 nhóm :
+ Qủa mọng: phần thịt quả dày mọng nước.
Vd: quả cam, cà chua….
+ Qủa hạch: có hạch cứng chứa hạt ở bên trong.


Vd: quả xoài, quả nhãn….
4) Nêu các bộ phận của hạt và chức năng của chúng?
Hạt gồm:
- Vỏ: bao bọc và bảo vệ hạt.
- Phôi gồm
Lá mầm
Thân mầm
Chồi mầm

chứa chất dinh dưỡng dự trữ.

Rễ mầm


5) Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và
không bị sâu bệnh?
Người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu
bệnh vì:
- Hạt to, chắc, mẩy: sẽ có nhiều chất dinh dưỡng và có bộ phận phôi khỏe.
- Hạt không sâu bệnh, không sứt sẹo thì các bộ phận như vỏ, phôi và chất dinh dưỡng
dự trữ còn nguyên vẹn mới đảm bảo cho hạt nảy mầm thành cây con phát triển bình
thường.
6) Trình bày đặc điểm của quả, hạt thích nghi với các cách phát tán?
Cách phát
Phát tán nhờ gió
Phát tán nhờ ĐV
tán
Tên quả và Quả chò, quả trâm Quả ké đầu ngựa, quả xấu hổ
hạt
bầu, bồ công anh,
hạt hoa sữa
Đặc
điểm Quả có cánh hoặc Quả có hương vị thơm, vị ngọt và
thích nghi
túm lông, nhẹ.
hạt vỏ cứng hoặc quả có nhiều gai
bám.

Tự phát tán
Quả các cây họ đậu,
quả bồng…..
Vỏ quả tự nứt để hạt
tung ra ngoài


7) Nêu các điều kiện cần cho sự nảy mầm của hạt?
Hạt nảy mầm cần đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp, ngoài ra cần hạt chắc,
không sâu, còn phôi.
8) Sau khi gieo hạt, gặp trời mưa to, nếu đất bị úng ta phải làm gì? Vì sao?
Sau khi gieo hạt, gặp trời mưa to, nếu đất bị úng ta phải tháo hết nước bảo đảm cho hạt
có đủ không khí để hô hấp, hạt mới không bị thối, chết, mới nảy mầm được.
9) Trước khi gieo hạt ta phải làm gì? Vì sao?


Trước khi gieo hạt, ta phải làm đất thật tơi xốp để làm cho đất thoáng, khi hạt gieo
xuống có đủ không khí để hô hấp mới nảy mầm tốt.
10) Khi trời rét ta phải làm gì với hạt đã gieo? Vì sao?
Khi trời rét, ta phải phủ rơm rạ cho hạt đã gieo nhằm tránh nhiệt độ thấp bất lợi, đồng
thời tạo điều kiện nhiệt độ thuận lợi cho sự chuyển hóa các chất giúp hạt nảy mầm tốt.
11) Vì sao phải gieo hạt đúng thời vụ?
Gieo hạt đúng thời vụ giúp cho hạt gặp được những điều kiện thời tiết phù hợp nhất như
nhiệt độ, độ ẩm, độ thoáng của đất phù hợp, hạt sẽ nảy mầm tốt hơn.
12) Vì sao phải bảo quản tốt hạt giống?
Phải bảo quản tốt hạt giống để bảo đảm cho hạt giống không bị mối mọt, nấm, mốc phá
hoại, hạt mới có sức nảy mầm cao.
13) Trình bày đặc điểm chung của ngành Rêu? ( Đặc điểm cấu tạo của cây Rêu)
Đặc điểm chung của ngành Rêu:
- Rêu sống nơi đất ẩm.
* Cơ quan sinh dưỡng:
+ Thân ngắn, không phân cành.
+ Lá nhỏ, mỏng.
+ Rễ giả có khả năng hút nước.
+ Chưa có mạch dẫn.
* Cơ quan sinh sản:
+ Cơ quan sinh sản là túi bào tử nằm ở ngọn cây.

+ Rêu sinh sản bằng bào tử.
+ Bào tử nảy mầm phát triển thành cây rêu.
14) Trình bày đặc điểm chung của ngành Quyết? ( Đặc điểm cấu tạo của cây Dương
xỉ)
Đặc điểm chung của ngành Quyết:
- Quyết thường sống ở nơi ẩm và râm mát.
* Cơ quan sinh dưỡng:
+ Lá già có cuống dài, lá non cuộn tròn.
+ Thân ngầm hình trụ
+ Rễ thật.
+ Có mạch dẫn.
* Cơ quan sinh sản:
+ Cơ quan sinh sản là túi bào tử ( nằm ở mặt dưới lá già).


+ Dương xỉ sinh sản bằng bào tử.
+ Bào tử phát triển thành nguyên tản, nguyên tản nảy mầm thành dương xỉ con.
=> Quyết là thực vật chưa có hoa, có cấu tạo đơn giản nhưng đã phức tạp hơn Rêu.
15) Trình bày đặc điểm chung của ngành Hạt trần? (Đặc điểm cấu tạo của cây
Thông)
Đặc điểm chung của ngành Hạt trần:
* Cơ quan sinh dưỡng
+ Thân cành màu nâu, xù xì (cành có vết sẹo khi lá rụng).
+ Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2 - 3 chiếc trên 1 cành con rất ngắn, có vảy nâu bọc ở
ngoài.
* Cơ quan sinh sản
- Nón đực:
+ Nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm.
+ Vảy (nhị) mang hai túi phấn chứa hạt phấn.
- Nón cái:

+ Lớn, màu nâu, mọc riêng lẻ.
+Vảy (lá noãn) mang hai noãn.
Nón chưa có bầu nhụy chứa noãn à không thể coi như một hoa.
Hạt nằm lộ trên lá noãn hở nên được gọi là hạt trần.
=> Hạt trần là thực vật chưa có hoa, song có cấu tạo phức tạp hơn Quyết.
16) Trình bày đặc điểm chung của ngành Hạt kín?
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng:
+ Rễ: rễ cọc, rễ chùm.
+ Thân: Thân gỗ, thân cỏ.
+ Lá: lá đơn, lá kép.
+ Trong thân có mạch dẫn phát triển.
- Cơ quan sinh sản: là hoa, quả, hạt.
- Ở hoa, các lá noãn khép kín tạo thành bầu mang noãn bên trong, do đó khi tạo thành
quả thì hạt ( do noãn biến thành) cũng được nằm trong quả. Hạt như vậy gọi là hạt kín.
- Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
=> Hạt kín là thực vật có hoa- là nhóm thực vật tiến hóa nhất.
17) So sánh lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm? ( “Phân biệt” thì chỉ nêu điểm khác
nhau)


* Giống nhau:
- Đều là thực vật Hạt kín.
- Sinh sản bằng hạt được bảo vệ trong quả.
- Cơ quan sinh sản là hoa, quả và hạt
* Khác nhau:

18) Phân loại thực vật là gì? Có những bậc phân loại nào?
- Phân loại thực vật là việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật
để phân chia chúng thành các bậc phân loại.
- Các bậc phân loại:

Ngành – Lớp – Bộ - Họ - Chi – Loài
Loài là bậc phân loại cơ sở.
19) Cây trồng bắt nguồn từ đâu? Vì sao lại có cây trồng?
- Cây trồng bắt nguồn từ cây dại.
- Có cây trồng vì: tùy theo mục đích sử dụng mà từ 1 loài cây dại ban đầu con người đã
tạo ra được nhiều thứ cây trồng khác xa và tốt hơn hẳn tổ tiên hoang dại của chúng.
20) Biện pháp cải tạo cậy trồng?
- Cải biến tính di truyền của giống cây bằng các biện pháp: lai, chọn giống, cải tạo
giống, gây đột biến,...
- Chọn những biến đổi có lợi, phù hợp nhu cầu sử dụng.
- Nhân giống những cây đáp ứng nhu cầu sử dụng.
- Chăm sóc cây: tưới, bón phân, phòng bệnh……tốt nhất để cây bộc lộ hết mức những
đặc tính tốt.
21) Thực vật điều hòa khí hậu như thế nào?
Thực vật góp phần lớn trong việc điều hòa khí hậu:


- Nhờ quá trình quang hợp ở thực vật mà hàm lượng khí cacbonic và oxi trong không
khí được ổn định.
- Thực vật cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, giúp điều hoà khí hậu, làm không khí trong
lành, mát mẽ, làm tăng lượng mưa trong khu vực.
- Lá cây ngăn bụi, cản gió, giảm nhiệt độ môi trường, một số cây như thông, bạch
đàn…. tiết chất diệt vi khuẩn gây bệnh giúp giảm ô nhiễm môi trường.
22) Tại sao người ta lại nói “ Rừng cây như một lá phổi xanh” của con người?
Người ta lại nói “ Rừng cây như một lá phổi xanh” của con người:
- Cây xanh giúp cân bằng lượng oxi và cacbonic trong không khí, giúp cho động vật và
con người tồn tại.
- Lá cây cản bụi và khí độc, làm không khí trong lành và làm giảm ô nhiễm môi trường.
- Tán lá rừng che bớt ánh nắng góp phần làm giảm nhiệt độ của không khí và đem lại
bóng mát.

23) Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước như thế nào?
Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước chảy
do mưa lớn gây ra, nên có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sụt lỡ đất, hạn
chế lũ lụt cũng như giữ được nguồn nước ngầm, tránh hạn hán. ( Vẽ thêm sơ đồ trong
vở vào).
24) Tại sao ở vùng bờ biển, người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê?
Ở vùng bờ biển, phía ngoài đê nếu khi có sóng mạnh hoặc mưa bão thì đất thường trôi
theo dòng nước, gây hiện tượng sụt lỡ, xói mòn, vỡ đê. Vì vậy, người ta trồng thêm
rừng ở phái ngoài đê vì rễ cây có vai trò giữ đất, tránh hiện tượng vỡ đê.
25) Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?
* Vai trò của thực vật đối với động vật:
- Thực vật cung cấp khí oxi và thức ăn cho nhiều động vật (và bản thân những động vật
này lại là thức ăn cho động vật khác hoặc cho con người).
- Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho một số động vật.
* Vai trò của thực vật đối với con người:
- Những cây có lợi:
+ TV nhất là TV hạt kín có công dụng nhiều mặt.
+ Ý nghĩa kinh tế của chúng rất lớn: cho gỗ dùng trong xây dựng và cho các ngành
công nghiệp, cung cấp thức ăn, nước uống cho người, dùng làm thuốc, làm cảnh, làm
nhiên liệu đốt…...


×