Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Bộ đề trắc nghiệm học Kỳ I Địa 10 ( có đáp án )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.95 KB, 27 trang )

SỞ: G.D. Đ.T. QUẢNG NGÃI - TRƯỜNG: T.H.P.T. PHẠM VĂN ĐỒNG
TỔ: SỬ- ĐỊA- G.D. CÔNG DÂN - G.V. B.M: HUỲNH THÀ
TÀI KHOẢN: pvd_huynhtha - MẬT MÃ: 123
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ LỚP 10
( DẠNG FILE WORD ĐƯỢC ĐỊNH DẠNG ĐỂ CẬP NHẬT VÀO NGÂN HÀNG
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ONLINE CỦA IN.TEST )
CHỦ ĐỀ 1: BẢN ĐỒ ( 16 câu )
<NB> Các đối tượng địa lí nào sau đây thuờng được biểu hiện bằng phương pháp kí hiệu:
$ Các đường ranh giới hành chính
$ Các hòn đảo
$ Các điểm dân cư
$ Các dãy núi
<NB> Các dạng kí hiệu thường được sử dụng trong phương pháp kí hiệu là:
$ Hình học
$ Chữ
$ Tượng hình
$ Tất cả các ý trên <@>
<NB> Phương pháp chấm điểm thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc
điểm:
$ Phân bố phân tán, lẻ tẻ
$ Phân bố tập trung theo điểm
$ Phân bố theo tuyến
$ Phân bố ở phạm vi rộng
<NB> Để thể hiện qui mô các đô thị lớn ở nước ta người ta thường dùng phương pháp:
$ Kí hiệu
$ Bản đồ – biểu đồ
$ Kí hiệu đường chuyển động
$ Chấm điểm
<NB> Phương pháp bản đồ – biểu đồ thường được dùng để thể hiện:
$ Chất lượng của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ
$ Giá trị tổng cộng của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ


$ Cơ cấu giá trị của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ
$ Động lực phát triển của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ
<NB> Để thể hiện các mỏ than trên lãnh thổ nước ta người ta thường dùng phương pháp:
$ Kí hiệu đường chuyển động
$ Bản đồ - biểu đồ
$ Kí hiệu
$Chấm điểm


<TH> Trong học tập, bản đồ là một phương tiện để học sinh:
$ Học thay sách giáo khoa
$ Học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lí
$ Thư giản sau khi học xong bài
$ Xác định vị trái các bộ phận lãnh thổ học trong bài
<TH> Một trong những căn cứ rất quan trọng để xác định phương hướng trên bản đồ là
dựa vào:
$ Mạng lưới kinh vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ
$ Hình dáng lãnh thổ thể hiện trên bản đồ
$ Vị trí địa lí của lãnh thổ thể hiện trên bản đồ
$ Bảng chú giải
<TH> Câu Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác:
$ Dựa vào bản đồ ta có thể xác định được vị trí địa lí của một điểm trên bề mặt Trái Đất
$ Bản đồ có thể thể hiện hình dạng và qui mô các bộ phận lãnh thổ trên bề mặt Trái Đất
$ Bản đồ không thể thể hiện quá trình phát triển của 1 hiện tượng
$ Bản đồ có thể thể hiện sự phân bố của các tượng địa đối lí
<TH> Trong phương pháp kí hiệu, sự khác biệt về qui mô và số lượng các hiện tượng
cùng loại thường được biểu hiện bằng:
$ Sự khác nhau về màu sắc kí hiệu
$ Sự khác nhau về kích thước độ lớn kí hiệu <@>
$ Sự khác nhau về hình dạng kí hiệu

$ a và b đúng
<TH> Phương pháp kí hiệu thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc
điểm:
$ Phân bố với phạm vi rộng rải
$ Phân bố theo những điểm cụ thể
$ Phân bố theo dải
$ Phân bố không đồng đều
<TH> Trong phương pháp kí hiệu, các kí hiệu biểu hiện tưnøg đối tượng có đặc điểm:
$ Thể hiện cho 1 phạm vi lãnh thổ rất rộng
$ Đặt chính xác vào vị trí mà đối tượng đó phân bố trên bản đồ
$ Mỗi kí hiệu có thể thể hiện được 1 hay nhiều hơn các đối tượng
$ a và b đúng
<VD> Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 500 triệu, từ A → B đo được 25 cm. Vậy khoảng cách (km)
A → B trên thực tế là:
$ 121000
$ 123000
$ 125000


$ 127000
<VD> Trên bản đồ tự nhiên, các đối tượng địa lí thường được thể hiện bằng phương pháp
đường chuyển động là:
$ Hướng gió, các dãy núi…
$ Dòng sông, dòng biển..
$ Hướng gió, dòng biển…<@>
$ Tất cả các ý trên
<VD> Phương pháp kí hiệu đường chuyển động thường được dùng để thể hiện các đối
tượng địa lí:
$ Có sự phân bố theo những điểm cụ thể
$ Có sự di chuyển theo các tuyến

$ Có sự phân bố theo tuyến
$ Có sự phân bố rải rác
<VD> Trên bản đồ kinh tế – xã hội, các đối tượng địa lí thường được thể hiện bằng
phương pháp kí hiệu đường chuyển động là:
$ Các nhà máy sự trao đổi hàng hố..
$ Các luồng di dân, các luồng vận tải..
$ Biên giới, đường giao thông..
$ Các nhà máy, đường giao thông..
<VDC> Bản tin dự báo thời tiết cho biết: áp thấp nhiệt đới đã hình thành ngoài khơi biển
Đông, cách vĩ tuyến 17°Bắc về phía nam là 126 hải lý. Vậy, áp thấp nhiệt đới đang ở vĩ
độ:
$ 11°54´B
$ 12°54´B
$ 13°54´B
$ 14°54´B
CHỦ ĐỀ 2: VŨ TRỤ. HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CHÍNH CỦA TRÁI ĐẤT
( 16 câu )
<TH> Trục tưởng thượng của Trái Đất hợp với mặt phẳng xích đạo một góc:
$ 90°
$ 60°
$ 66°
$ 66°33’
<TH> Hướng tự quay quanh trục của Trái Đất có đặc điểm là:
$ Thuận chiều kim đồng hồ
$ Cùng với hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
$ Ngược chiều kim đồng hồ
$ b và c đúng <@>


<TH> Trong khi Trái Đất tự quay quanh trục những địa điểm không thay đổi vị trí là:

$ Hai cực
$ Hai chí tuyến
$ Vòng cực
$ Xích đạo
<TH> Trái Đất hồn thành một vòng tự quay quanh trục của mình trong khoảng thời gian:
$ Một ngày đêm
$ Một năm
$ Một mùa
$ Một tháng
<TH> Nguyên nhân khiến ngày và đêm luôn phiên xuất hiện trên Trái Đất là:
$ Trái Đất hình cầu
$ Trái Đất tự quay
$ Các tia sáng từ Mặt Trời chiếu song song
$ a và c đúng <@>
<TH> Chuyển động biểu kiến là:
$ Một loại chuyển động chỉ có ở Mặt Trời
$ Chuyển động thấy bằng mắt nhưng không thực có
$ Chuyển động có thực của Mặt Trời
$ Chuyển động có thực nhưng không thể quan sát thấy
<TH> Nguyên nhân sinh ra chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời là:
$ Trái Đất tự quay quanh trục
$ Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời
$ Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời vời trục nghiêng không đổi
$ Tất cả các nguyên nhân trên
<TH> Giới hạn xa nhất về phía Bắc mà tia sáng Mặt Trời có thể chiếu vuông góc là:
$ Chí tuyến Bắc
$ Vòng cực Bắc
$ 20° B
$ 23° B
<TH> Nơi chỉ xuất hiện hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh 1 lần duy nhất trong năm là:

$ Vòng cực
$ Vùng nội chí tuyến
$ Chí tuyến
$ Vùng ngoại chí tuyến
<TH> Nguyên nhân sinh ra hiện tượng ngày và đêm dài ngắn theo mùa là:
$ Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với vận tốc không đổi


$ Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với chu kì một năm
$ Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với trục nghiêng không đổi
$ Trái Đất hình cầu
<VD> Góc nhập xạ của tia sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tại xích đạo vào ngày 21 – 3 và
23 – 9 là:
$ 90°
$ 60°
$ 180°
$ 66°33’
<VD> Khu vực chuyển động với vận tốc lớn nhất khi Trái Đất tự quay là:
$ Vòng cực
$ Chí tuyến
$ Xích đạo
$ Vĩ độ trung bình
<VD> Hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh chỉ xuất hiện ở bán cầu Bắc trong khoảng thời
gian:
$ Từ 21 – 3 đến 22 – 6
$ Từ 21 – 3 đến 23 – 9
$ Từ 22 – 6 đến 23 – 9
$ Từ 23 – 9 đến 22 – 12
<VD> Khu vực chuyển động với vận tốc lớn nhất khi Trái Đất tự quay là:
$ Vòng cực

$ Chí tuyến
$ Xích đạo
$ Vĩ độ trung bình
<VDC> Thủ đô Braxin là Braxilia ở kinh độ 48°15´ Tây. Vậy, khi Việt Nam là 2 giờ thì
Braxin là mấy giờ ?
$ 15 giờ ( ngày hôm nay )
$ 15 giờ ( ngày hôm trước )
$ 16 giờ ( ngày hôm nay )
$ 16 giờ ( ngày hôm trước )
<VDC> Góc nhập xạ của tia sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tại chí tuyến Nam vào ngày 22 –
6 là:
$ 46°54’
$ 43°54’
$ 43°06’
$ 54°54’
CHUYÊN ĐỀ 3: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT . THẠCH QUYỂN ( 20 câu )
<NB> Để biết được cấu trúc của Trái Đất người ta dựa chủ yếu vào:


$ Nguồn gốc hình thành Trái Đất
$ Những mũi khoan sâu trong lòng đất
$ Nghiên cứu đáy biển sâu
$ Nghiên cứu sự thay đổi của sóng địa chấn lan truyền trong lòng Trái Đất
<NB> Xếp theo thứ tự giảm dần về chiều dày của các lớp ta sẽ có:
$ Vỏ Trái Đất. Manti, nhân Trái Đất
$ Manti, nhân Trái Đất, Vỏ Trái Đất
$ Nhân Trái Đất, Manti, Vỏ Trái Đất
$ Nhân Trái Đất, Vỏ Trái Đất. Manti
<NB> Theo thứ tự từ trên xuống, các tầng đá ở lớp võ trái đấtlần lượt là:
$ Tầng đá trầm ích, tầng granit, tầng badan .

$ Tầng đá trầm ích, tầng badan, tầng granit .
$ Tầng granit, Tầng đá trầm ích, tầng badan.
$ Tầng badan, tầng đá trầm ích, tầng granit
<NB> Thạch quyển được giới hạn bởi :
$ Vỏ Trái Đất
$ Vỏ Trái Đất và lớp Manti
$ Lớp Manti
$ Vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp Manti
<NB> Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất được thể hiện qua:
$ Các vận động kiến tạo, các hoạt động động đất, núi lửa
$ Hiện tượng El Nino
$ Hiện tượng bão lũ
$ Tất cả các ý trên
<NB> Địa hào được hình thành do:
$ Một bộ phận địa hình giữa hai đường đứt gãy bị sụt xuống
$ Vận động theo phương thẳng đứng với cường độ mạnh
$ Hiện tượng uốn nếp diễn ra với cường độ mạnh
$ Tất cả các ý trên
<NB> Ngoại lực là :
$ Những lực sinh ra trong lớp manti
$ Những lực được sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt đất
$ Những lực được sinh ra từ tầng badan của lớpvỏ Trái Đất
$ Tất cả các ý trên
<NB> Nguyên nhân sinh ra ngoại lực là :
$ Động đất, núi lửa, sóng thần…
$ Vận động kiến tạo
$ Năng lượng bức xạ Mặt Trời
$ Do sự di chuyển vật chất trong quyển manti



<NB> Phong hóa lí học được hiểu là :
$ Sự phá huỷ đá thành những khối vụn có kích thước to, nhỏ khác nhau
$ Sử phá vỡ cấu trúc phân tử của đá
$ Sự phá vỡ nhưng không làm thay đổi thành phần hóa học của đá
$ Ý a và c đúng <@>
<NB> Bồi tụ được hiểu là quá trình:
$ Tích tụ các vật liệu phá huỷ
$ Nén ép các vật liệu dưới tác dụng của hiện tượng uốn nếp
$ Tích tụ các vật liệu trong lòng đất
$ Tạo ra các mỏ khống sản
<TH> Phần lớn nguồn năng lượng cung cấp cho hoạt động của các vận động kiến tạo là:
$ Lớp vỏ Trái Đất
$ Lớp manti
$ Lớp nhân trong
$ Lớp nhân ngồi
<TH> Biểu hiện rõ rệt nhất của sự vận động theo phương thẳng đứng ở lớp vỏ Trái Đất
là:
$ Độ cao của các đỉnh núi tăng lên
$ Thay đổi mực nước đại dương ở nhiều nơi
$ Diện tích của đồng bằng tăng lên
$ Các hiện tượng động đất, núi lửa hoạt động mạnh
<TH> Nhận định nào dưới đây chưa chính xác:
$ Địa luỹ là bộ phận trồi lên giữa hai đường đứt gãy
$ Núi lửa thường tương ứng với địa luỹ
$ Dãy núi Con Voi là 1 địa luỹ điển hình ở Việt Nam
$ Các dãy địa luỹ thường xuất hiện ở những nơi hiện tượng đứt gãy diễn ra với cường độ
lớn
<TH> Hiện tượng nào dưới đây không thuộc biểu hiện của ngoại lực là:
$ Gió thổi
$ Mưa rơi

$ Quang hợp
$ Phun trào mắcma
<TH> Khi hai mảng tách $ Mắc ma trào lên, tạo ra các dãy núi ngầm
$ Động đất, núi lửa
$ Bão lũ
$ ý a và b đúng <@>
<TH> Những vùng bất ổn của vỏ Trái Đất thường nằm ở vị trí:


$ Trung tâm các lục địa
$ Ngồi khơi đại dương
$ Nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo
$ Tất cả các ý trên
<VD> Tác động của ngoại lực xảy ra trên bề mặt Trái Đất được thể hiện qua các quá
trình:
$ Phong hố, bóc mòn
$ Vận chuyển, bồi tụ
$ Vận chuyển, tạo núi
$ Ý a và b đúng <@>
<VD> Vận động kiến tạo được hiểu là:
$ Các vận động do nội lực sinh ra
$ Các vận động do nội lực sinh ra, làm cho địa hình lớp vỏ Trái Đất có những biến đổi
lớn
$ Các vận động do nội lực sinh ra, làm cho cấu tạo lớp manti có những biến đổi lớn
$ Các vận động do nội lực sinh ra, làm cho địa hình lớp vỏ Trái Đất có những biến đổi
lớn diễn ra cách đây hàng trăm triệu năm
<VDC> Khả năng di chuyển xa hay gần của vật liệu phụ thuộc vào:
$ Động năng của các quá trình tác động lên nó
$ Kích thước và trọng lượng của vật liệu

$ Điều kiện bề mặt đệm
$ Tất cả các yếu tố trên <@>
<VDC> Những vùng có khí hậu khô nóng (các vùng sa mạc và bán sa mạc) co quá trình
phong hóa lí học diễn ra mạnh chủ yếu do:
$ Có gió mạnh
$ Có nhiều cát
$ Chênh lệch nhiệt độ trong ngày, trong năm lớn
$ Khô hạn
CHUYÊN ĐỀ 4: KHÍ QUYỂN ( 24 câu )
<NB> Frông khí quyển là:
$ Mặt tiếp xúc với mặt đất của 1 khối khí
$ Mặt tiếp xúc giữa 2 khối không khí ở vùng ngoại tuyến
$ Mặt tiếp xúc của 2 khối khí có nguồn gốc khác nhau
$ Mặt tiếp xúc giữa 1 khối khí hải dương với 1 khối khí lục địa
<NB> Khối khí chí tuyến lục địa được kí hiệu là:
$ TM
$ TC
$ Tc
$ Tm


<NB> Frông ôn đới(FP) là frông hình thành do sự tiếp xúc của 2 khối khí:
$ Địa cực và ôn đới
$ Địa cực lục địa và địa cực hải dương
$ Ôn đới lục địa và ôn đớihải dương
$ Ôn đới và chí tuyến
<NB> Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100m nhiệt độ sẽ giảm:
$ 0,6°C
$ 1°C
$ 1,6°C

$ 0,06°C
<NB> Khi nhiệt độ tăng sẽ dẫn đến khí áp:
$ Tăng lên
$ Giảm đi
$ Không tăng, không giảm
$ Chỉ giảm khi nhiệt độ tăng lên chưa đạt đến 30°C
<NB> Khi không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp sẽ:
$ Giảm do không khí chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khô <@>
$ Tăng do mật độ phân tử trong không khí tăng lên
$ Tăng do không khí chứa nhiều hơi nước nặng hơn không khí khô
$ Ý b và c đúng
<NB> Hướng thổi thường xuyên của gió Tây ôn đới ở 2 bán cầu là:
$ Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam
$ Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam
$ Tây Bắc ở cả 2 bán cầu
$ Tây Nam ở cả 1 bán cầu

<NB> Do mất hết hơi ẩm ở sườn đón gió → qua bên sườn đón gió, không khí trở
nên khô và cứ xuống 100 mét: t°c lại tăng:
$ 0,4°c
$ 0,6°c
$ 0,8°c
$ 1°c
<NB> Mưa ở những khu vực nằm sâu trong lục địa chủ yếu có nguồn gốc:
$ Từ đại dương do gió thổi đến
$ Từ nước ngầm bốc lên
$ Từ hồ ao, rừng cây… bốc lên <@>
$ Ý b và c đúng
<NB> Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ thể hiện:



$ Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến
$ Mưa nhiều ở ôn đới
$ Mưa ít ở cực
$ Tất cả các ý trên <@>
<TH> Nhận định nào dưới đây chưa chính xác:
$ Các khối khí có sự phân bố theo vĩ độ tương đối rõ
$ Mỗi bán cầu trên Trái Đất có bốn khối khí chính
$ Các khối khí được chia thành kiểu lục địa và hải dương là dưa vào các đặc tính về nhiệt
độ của nó
$ Khối khí xích đạo chỉ có kiểu hải dương do tỉ lệ diện tích lục địa ở khu vực xích đạo rất
ít
<TH> Không khí nằm 2 bên của Frông có sự khác biệt cơ bản về:
$ Tính chất vật lí
$ Thành phần không khí
$ Tốc độ di chuyển
$ Độ dày
<TH> Dải hội tụ nhiệt đới hình thành từ 2 khối khí:
$ Chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa
$ Chí tuyến hải dương và xích đạo
$ Bắc xích đạo và Nam xích đạo
$ Chí tuyến lục địa và xích đạo
<TH> Nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất có xu hướng giảm dần từ vùng vĩ thấp về
các vĩ độ cao chủ yếu do:
$ Càng về vùng vĩ độ cao thời gian được Mặt Trời chiếu sáng trong năm càng ít
$ Càng về vùng vĩ độ cao thì góc nhập xạ trong năm càng nhỏ <@>
$ Tầng đối lưu ở vùng vĩ độ cao mỏng hơn ở vùng vĩ độ thấp
$ Tất cả các ý trên
<TH> Nhận định nào dưới đây chưa chính xác:
$ Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường vĩ tuyến

$ Trên Trái Đất có 7 đai khí áp chính
$ Hai đai áp cao được ngăn cách với nhau bởi 1 đai áp thấp
$ Gió thường xuất phát từ các áp cao
<TH> Các khu áp cao thường có mưa rất ít hoặc không có mưa do:
$ Chỉ có không khí khô bốc lên cao
$ Không khí ẩm không bốc lên được lại chỉ có gió thổi đi
$ Có ít gió thổi đến
$ Nằm sâu trong lục địa
<TH> Các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố ở khu vực cận chí tuyến là do:
$ Đây là khu vực nhận được nguồn bức xạ từ Mặt Trời lớn


$ Chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh
$ Đây là khu vực áp cao
$ Có lớp phủ thực vật thưa thớt
<TH> Xích đạo là khu vực có mưa nhiều nhất trên Trái Đất chủ yếu do:
$ Là khu áp thấp nhiệt lực, không khí liên tục bốc lên cao hình thành mây gây mưa
$ Tỉ lệ diện tích đại dương so với diện tích lục địa lớn
$ Là nơi thường xuyên chịu tác động của frông, có nhiều dòng biển nóng
$ Tất cả các ý trên
<VD> Vào thời gian đầu đông nước ta chịu ảnh hưởng của khối khí:
$ Địa cực lục địa
$ Ôn đới lục địa
$ Ôn đới hải dương
$ Chí tuyến lục địa
<VD> Hãy quan sát hình vẽ sau và cho biết: đây là loại gió gì ?

( - © : áp cao ( + ) ,

Bờ biển


®

® : áp thấp )

©

$ Gió mùa: mùa hạ
$ Gió mùa: mùa đông

$ Gió biển
$ Gió đất
<VD> Hiện tượng mưa ngâu ở nước ta có liên quan đến sự xuất hiện của:
$ Frông cực
$ Frông nóng
$ Frông lạnh
$ Dải hội tụ nhiệt đới
<VD> Câu 197: Phần lớn những khu vực có lượng mưa lớn ở nước ta như Móng Cái,
Huế… đều nằm ở khu vực:
$ Khuất gió
$ Đón gió


$ Thường xuyên chịu ảnh hưởng của áp thấp
$ Chịu tác động của gió mùa
<VDC> Hãy quan sát hình vẽ sau và cho biết: đây là loại gió gì ?

( - © : áp cao ( + ) ,

® : áp thấp )


$ Gió mùa: mùa hạ

$ Gió mùa: mùa đông
$ Gió biển
$ Gió đất
<VDC> Hãy quan sát hình vẽ sau và tính độ cao h của đỉnh núi ( đơn vị: km ) ?

$3
$4

$5
$6


CHỦ ĐỀ 5: THỦY QUYỂN ( 13 câu )
<NB> Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái Đất phân bố ở:
$ Các biển, đại dương
$ Trên lục địa
$ Trong khí quyển
$ Tất cả các ý trên <@>
<NB> Sông có chiều dài lớn nhất Thế Giới là:
$ Sông Nin
$ Sông Amadôn
$ Sông Trường Giang
$ Sông Missisipi
<NB> Ở vùng ôn đới lạnh, sông thường lũ lụt vào lúc :
$ Mùa hạ là mùa mưa nhiều
$ Mùa xuân là mùa tuyết tan
$ Mùa đông là mùa mưa nhiều

$ Mùa thu là mùa bắt đầu có tuyết rơi
<NB> Dao động thủy triều lớn nhất khi:
$ Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm trên cùng một mặt phẳng
$ Bán cầu bắc ngã về phí Mặt Trời
$ Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm thẳng hàng
$ Trái Đất nằm ở vị trí gần Mặt Trời nhất
<TH> Thủy triều lớn nhất khi nào ?
$ Trăng tròn
$ Trăng Khuyết
$ Không Trăng
$ Trăng Tròn hoặc không trăng
<TH> Sóng thần là:
$ Sóng xuất hiện bất thần
$ Sóng cao dữ dội, khoảng 20 – 30m
$ Sóng do các thần linh tạo ra theo quan điểm của một số tôn giáo
$ Do mẹ thiên nhiên nổi giận
<TH> Nguyên nhân chủ yếu gây nên sóng thần là:
$ Động đất dưới đáy biển
$ Núi lửa phun dưới đáy biển
$ Bão lớn
$ Gió mạnh
<TH> Các dòng biển nóng thường có hướng chảy:
$ Từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp
$ Từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao


$ Bắc – Nam
$ Nam – Bắc
<TH>Câu nào dưới đây không chính xác:
$ Sóng biển là hình thức giao động của nước biển theo chiều thẳng

đứng
$ Sóng biển là hình thức giao động của nước biển theo chiều nằm
ngang
$ Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng thần là do động đất dưới đáy biển$ Nguyên nhân
chủ yếu của sóng biển và sóng bạc đầu là gió
<VD> Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố:
$ Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi nhiều hay ít
$ Địa hình và cấu tạo của đất, đá
$ Lớp phủ thực vật
$ Tất cả các ý trên <@>
<VD> Các hồ có nguồn gốc hình thành tùe khúc uốn của con sông thường có hình dạng:
$ Hình tròn
$ Hình bán nguyệt
$ Hình tròn
$ Hồ móng ngựa
<VDC> Dấu hiệu nhận biết sóng thần:
$ Cảm thấy đất rung nhẹ dưới chân khi đứng trên bờ biển
$ Nước biển sủi bọt và có mùi trứng thối
$ Nước biển đột ngột rút ra rất xa bờ
$ Tất cả các ý trên
CHỦ ĐỀ 6: THỔ NHƯỠNG QUYỂN VÀ SINH QUYỂN ( 16 câu )
<NB> Độ phì của đất có khả năng cung cấp cho thực vật:
$ Nứơc và khí
$ Nhiệt
$ Các chất dinh duỡng
$ Tất cả các ý trên <@>
<NB> Đá mẹ cung cấp cho đất các thành phần:
$ Vô cơ
$ Mùn
$ Hữu cơ

$ Ý a và c đúng
<NB> Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất là:
$ Đá mẹ
$ Khí hậu
$ Sinh vật


$ Địa hình
NB> $ Khí hậu và đất
$ Địa hình và sinh vật
$ Con người
$ Tất cả các ý trên <@>
<NB> Toàn bộ các loại thực vật khác nhau sinh sống trên một vùng rộng lớn được gọi là:
$ Hệ thực vật
$ Nguồn nước
$ Thảm thực vật
$ Rừng
<NB> Quyển chứa toàn bộ sự sống của trái đất gọi là:
$ Thạch quyển
$ Sinh quyển
$ Thổ nhưỡng quyển
$ Khí quyển
<NB> Sự phân bố thực vật và đất theo độ cao chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố
$ Nhiệt độ và độ ẩm không khí.
$ Nhiệt độ và áp suất không khí.
$ Độ ẩm không khí và áp suất không khí.
$ Nhiệt độ và thời gian chiếu sáng.
<TH> Hai yếu tố của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất là:
$ Độ ẩm và lượng mưa

$ Lượng bức xạ và lượng mưa
$ Nhiệt độ và độ ẩm
$ Nhiệt độ và nắng
<TH> Trong số các nhân tố tự nhiên, nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất đối với sự
phân bố của các thảm thực vật trên thế giới là:
$ Đất
$ Nguồn nước
$ Khí hậu
$ Địa hình
<TH> Giới hạn phía trên của sinh quyển là:
$ Giới hạn trên tầng đối lưu
$ Nơi tiếp giáp tầng ôdôn
$ Nơi tiếp giáp tầng iôn
$ Đỉnh Evơret
<TH> Giới hạn dưới của sinh quyển là:


$ Đáy đại dương (ở đại dương) và đáy của tầng phong hóa (ở lục địa)
$ Độ sâu 11km
$ Giới hạn dưới của lớp vỏ Trái Đất
$ Giới hạn dưới của vỏ lục địa
<TH> Những kiểu thảm thực vật môi trường đới nóng không có ở châu lục nào?
$ Châu Âu.
$ Châu Á.
$ Châu Mĩ.
$ Châu Phi.
<VD> Các Câu hoạt động của con người có tác động xấu đến tính chất đất là:
$ Đốt rừng làm nương rẫy
$ Bón quá nhiều các hố chất vào đất
$ Canh tác quá nhiều vụ trong một năm

$ Tất cả các ý trên <@>
<VD> Tại sao đới ôn hòa lại có nhiều kiểu thảm thực vật và nhóm đất?
$ Đới ôn hòa có sự phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu nhất.
$ Đới ôn hòa có diện tích lục địa lớn nhất.
$ Đới ôn hòa có nhiều dãy núi cao nhất.
$ Đới ôn hòa có lượng mưa và thời gian chiếu sáng nhiều nhất.

<VDC> Thảm thực vật đài nguyên không xuất hiện ở bán cầu nam vì :
$ Đới lạnh ở bán cầu nam không có đất, chỉ có băng tuyết.
$ Bán cầu nam không có đới lạnh
$ Bán cầu nam không có nhiều núi cao như bán cầu bắc.
$ Bán cầu bắc có nhiều kiểu khí hậu.
<VDC> Nơi có nhiều động vật ăn cỏ sẽ là nơi tập trung phân bố nhiều:
$ Động vật ăn cỏ
$ Động vật ăn thịt
$ Côn trùng
$ Vi sinh vật
CHỦ ĐỀ 7: MỘT SỐ QUY LUẬT CHỦ YẾU CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ ( 14 câu )
<NB> Lớp vỏ địa lí còn được gọi là:
$ Lớp phủ thực vật
$ Lớp vỏ cảnh quan
$ Lớp vỏ Trái Đất
$ Lớp thổ nhưỡng
<NB> Lớp vỏ cảnh quan là:
$ Lớp thực vật trên bề mặt đất
$ Lớp thạch quyển cùng lớp sinh quyển trên bề mặt đất
$ Lớp trên bề mặt Trái Đất có sự tác động qua lại giữa các quyển


$ Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa

<NB> Mối quan hệ qua lại lẫn nhau của các thành phần vật chất giữa các quyển trong
lớp vỏ địa lí tạo nên:
$ Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
$ Quy luật địa đới
$ Quy luật phi địa đới
$ Quy luật nhịp điệu
<NB> Số lượng các vành đai nhiệt từ Bắc cực đến Nam cực là:
$ Năm vòng đai
$ Sáu vong đai
$ Bảy vòng đai
$ Bốn vòng đai
<TH> Khí hậu chuyển từ khô hạn sang ẩm ướt dẫn đến sự biến đổi của dòng chảy, thảm
thực vật, thổ nhưỡng là biểu hiện của sự biến đổi theo quy luật:
$ Địa ô
$ Địa đới
$ Đai cao
$ Thống nhất và hoàn chỉnh
<TH> Hiện tượng đất đai bị xói mòn trơ sỏi đá là do các hoạt động:
$ Khai thác khoáng sản
$ Phá rừng đầu nguồn
$ Khí hậu biến đổi
$ Ngăn đập thủy điện
<TH> Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của
lớp vỏ địa lí:
$ Lượng CO2 trong khí quyển tăng lên, kéo theo nhiệt độ Trái Đất nóng lên
$ Những trận động đất lớn trên lục địa gây ra hiện tượng sóng thần
$ Rừng đầu nguồn bị mất làm chế độ nước sông trở nên thất thường
$ Mùa lũ của sông diễn ra trùng với mùa mưa
<TH> Qui luật địa đới là:
$ Sự thay đổi của các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ

$ Sự thay đổi có qui luật của các thành phần địa lí và các cảnh quan địa lí theo vĩ độ
$ Sự thay đổi có qui luật của các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo kinh độ
$ Sự thay đổi của khí hậu theo vĩ độ
<TH> Biểu hiện của quy luật địa ô là sự thay đổi các thảm thực vật theo
$ Vĩ độ
$ Độ cao
$ Kinh độ <@>
$ Tất cả các ý trên đều đúng


<TH> Các quy luật địa đới và phi địa đới thường tác động.
$ Độc lập với nhau.
$ Đồng thời và tương hỗ cho nhau.
$ Xen kẽ nhau.
$ Không cùng thời gian
<VD> Nguyên nhân của quy luật địa ô là:
$ Sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao
$ Sự phân bố lục địa - biển, đại dương <@>
$ Sự phân bố các vành đai khí hậu
$ a và c: đúng
<VD> Biểu hiện của quy luật phi địa đổi thể hiện rõ nhất ở sự phân bố các thành phần địa
lý cảnh quan theo:
$ Vĩ độ
$ Đai cao và kinh độ
$ Kinh độ
$ Đai cao
<VDC> Nguyên nhân hình thành qui luật địa đới trên Trái Đất là:
$ Sự thay đổi mùa trong năm
$ Sự thay đổi lượng bức xạ Mặt Trời trong năm
$ Sự thay đổi bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ

$ Sự chênh lệch thời gian chiếu sáng trong năm theo vĩ độ
<VDC> Hiện tượng nào dưới đây không biểu hiện cho qui luật địa đới:
$ Sự phân bố các vành đai nhiệt trên Trái Đất
$ Gío mùa
$ Gío Mậu dịch
$ Gío Tây ôn đới
CHỦ ĐỀ 8: ĐỊA LÍ DÂN CƯ ( 26 câu )
<NB> Dân số là:
$ Tổng số người sống trên một lãnh thổ
$ Tổng số dân của một quốc gia
$ Tổng số người sống trên một lãnh thổ vào một thời điểm nhất định
$ Tổng số người sinh ra và lớn lên trên một lãnh thổ
<NB> Động lực phát triển dân số thế giới là:
$ Sự gia tăng tự nhiên
$ Sự sinh đẻ và di cư
$ Sự gia tăng cơ học
$ Sự gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học
<NB> Đặc điểm chung của kết cấu theo giới trên thế giới hiện nay là :


$ Lúc mới sinh nam thường nhiều hơn nữ
$ Ở tuổi trưởng thành nam nữ gần ngang nhau
$ Ở tuổi già nữ thường nhiều hơn nam
$ Cả 3 đặc điểm trên <@>
<NB> Kiểu tháp tuổi mở rộng, biểu hiện cho một dân số :
$ Tăng nhanh
$ Tăng chậm
$ Không tăng
$ Giảm xuống
<NB> Kiểu tháp tuổi nào sau đây thể hiện một tuổi thọ trung bình cao ?

$ Mở rộng
$ Thu hẹp
$ Ổn định
$ Không thể xác định được
<NB> Dân số lao động là :
$ Những người lao động có một nghề nghiệp cụ thể
$ Những người lao động có thu nhập
$ Những người lao động có hưởng lương
$ Những người trong độ tuổi lao động
<NB> Trong mấy thập niên gần đây số người lao động trên thế giới tăng lên nhiều nhờ:
$ Dân số thế giới tăng nhanh
$ Sự tham gia tích cực của phụ nữ vào hoạt động sản xuất
$ Nền kinh tế thế giới phát triển nên có nhiều việc làm hơn
$ Dân số thế giới đang có xu thế già lên
<NB> Tháp dân số là :
$ Biểu đồ biểu diễn kết cấu dân số theo độ tuổi
$ Biểu đồ biểu diễn kết cấu dân số theo độ tuổi và nam nữ
$ Biểu đồ biểu diễn kết cấu dân số dựa về mặt sinh học
$ Biểu đồ biểu diễn kết cấu dân số ở hai lĩnh vực tùy ta chọn lựa
<NB> Mật độ dân số là:
$ Số dân sống trên một diện tích lãnh thỗ
$ Số người bình quân sống trên một đơn vị diện tích là km²
$ Số người sống trên một km²
$ Số người hiện cư trú trên một lãnh thỗ
<NB> Khu vực nào sau đây có mật độ dân số cao nhất thế giới:
$ Đông Á
$ Nam Á
$ Tây Âu
$ Bắc Mỹ



<NB> Khu vực nào sau đây có trình độ đô thị hóa cao nhất thế giới ?
$ Tây Âu
$ Bắc Mỹ
$ Đông Nam Á
$ Đông Bắc Á
<NB> Động lực phát triển dân số thế giới là:
$ Sự gia tăng tự nhiên
$ Sự sinh đẻ và di cư
$ Sự gia tăng cơ học
$ Sự gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học
<NB> Quá trình đô thị hóa có đặc điểm nào sau đây ?
$ Tăng tỷ trọng dân thành thị trong tổng số dân
$ Tăng số lượng và qui mô của các thành phố
$ Phổ biến rộng rãi lối sống đô thị
$ Cả ba đặc điểm trên <@>
<TH> 5 quốc gia có dân số đông nhất trên thế giới hiện nay theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là:
$ Trung Quốc, Ấn Độ, Nga, Hoa Kỳ, Indonexia.
$ Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Indonexia, Braxin.
$ Trung Quốc, Ấn Độ, Indonexia, Hoa Kỳ, Braxin.
$ Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Braxin, Indonexia.
<TH> Yếu tố nào sau đây hiện nay giữ vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định tỉ
suất sinh của một dân số?
$ Phong tục tập quán
$ Trình độ phát triển kinh tế xã hội
$ Chính sách dân số
$ Tự nhiên - Sinh học
<TH> Ở các nước đang phát triển phải thực hiện chính sách dân số vì:
$ Dân số tăng quá nhanh
$ Mất cân đối giữa tăng trưởng dân số với phát triển kinh tế

$ Tình trạng dư thừa lao động
$ Tỉ lệ phụ thuộc quá lớn
<TH> Chính sách dân số mà một số nước đang thực hiện nhằm mục đích:
$ Giảm tỉ lệ sinh
$ Giảm tỉ lệ tử
$ Điều chỉnh sự phát triển dân số cho phù hợp với sự tăng trưởng kinh tế
$ Điều chỉnh sự gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học
<TH> Sự gia tăng cơ giới sẽ làm cho dân số thế giới :
$ Luôn luôn biến động


$ Không thay đổi
$ Có ý nghía lớn
$ Cả 3 đều đúng
<TH> Yếu tố nào sau đây quyết định sự phân bố dân cư ?
$ Phương thức sản xuất, trình độ phát triển lực lượng sản xuất
$ Điều kiện về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
$ Lịch sử khai thác lãnh thổ
$ Tình hình chuyển cư
<TH> Đô thị hóa là một quá trình :
$ Tích cực
$ Tiêu cực
$ Tích cực nếu gắn với công nghiệp hóa
$ Tiêu cực nếu qui mô của các thành phố quá lớn
<VD> Dân số Việt Nam cuối năm 2003 là 80,7 triệu người, đầu năm là 79,4 triệu người,
năm này có 1,72 triệu trẻ em ra đời. Tỷ lệ sinh của nước ta năm 2003 là:
$ 19 %
$ 1,9 %
$ 21%
$ 2,1%

<VD> Nguyên nhân nào sau đây làm cho tỷ số nam nữ khác nhau theo không gian và
thời gian ?
$ Chiến tranh làm nam chết nhiều hơn nữ
$ Tuổi thọ trung bình của nữ thường cao hơn nam
$ Nam thường di cư nhiều hơn nữ
$ Tất cả các lý do trên <@>
<VD> Một số thông tin về nước ta: Diện tích 330.991 km( trong đó đất chưa sử dụng
chiếm 35,2% đất nông nghiệp và thổ cư 29,8 % ,dân cư 80.7 triệu dân . Vậy mật độ dân
số nước ta là :
$ 815người / km2
$ 376người / km2
$ 244 người / /km2
$ 693người / km2
<VD> Hai đồng bằng lớn ở nước ta có mật độ trung bình chênh nhau 3 lần. Điều này có
thể giải thích bởi lý do :
$ Trình độ phát triển kinh tế- xã hội
$ Điều kiện về tự nhiên
$ Tính chất của nền kinh tế
$ Lịch sử khai thác lãnh thỗ


<VDC> Dân số trung bình của toàn thế giới năm 2003 là 6302 triệu người. Năm đó tỉ lệ
sinh là 22% tỉ lệ tử là 9%. Như vậy dân số thế giới tăng thêm khoảng:
$ 138 triệu người
$ 56 triệu người
$ 81,9 triệu người
$ 195,3 triệu người
<VDC> Nước ta có cơ cấu dân số theo tuổi tác như sau : 0-14 tuổi : 33,6%,
15-59 tuổi : 58,3%, 60 tuổi : 8,1 %. Như vậy nước ta có:
$ Dân số già

$ Dân số trẻ
$ Dân số trẻ nhưng đang già di
$ Dân số trung gian giữa trẻ và già
<VDC> Năm 1999 nước ta có 38,8 triệu người là nữ giới; 37,7 triệu người là nam giới.
Như vậy tỉ số giới tính của nước ta là:
$ Nữ 50,8 % ;nam 49,2%
$ 103 nữ / 100 nam
$ 96 nam / 100 nữ
$ Cả 3 đều đúng <@>
CHỦ ĐỀ 9: CƠ CẤU NỀN KINH TẾ ( 8 câu )
<NB> Sự phân chia thành các nguồn lực vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh
tế – xã hội là dựa vào:
$ Nguồn gốc
$ Tính chất tác động của nguồn lực
$ Dân số và nguồn lao động
$ Chính sách và xu thế phát triển
<NB> Với sự phát triển kinh tế – xã hội của một quốc gia nguồn lực có vai trò quyết định
là:
$ Ngoại lực
$ Nội lực
$ Vị trí địa lí
$ Tài nguyên thiên nhiên
<NB> Cơ cấu nền kinh tế bao gồm các bộ phận là:
$ Nông lâm ngư nghiệp, công nghiệp xây dựng, dịch vụ
$ Khu vực kinh tế trong nước, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi
$ Cơ cấu quốc gia, vùng
$ Tất cả các ý trên <@>
<TH> Nguồn lực góp phần định hướng có lợi nhất trong phân công lao động quốc tế và
xây dựng các mối quan hệ song phương hay đa phương của một quốc gia là:
$ Tự nhiên



$ Vị trí địa lí
$ Thị trường
$ Vốn
<TH> Nguồn lực được xác định là điều kiện cần cho quá trình sản xuất:
$ Vị trí địa lí
$ Dân cư và nguồn lao động
$ Tài nguyên thiên nhiên
$ Đường lối chính sách
<TH> Vai trò của nguồn lao động với việc phát triển kinh tế được thể hiện ở khía cạnh:
$ Là yếu tố đâu vào của hoạt động kinh tế, góp phần tạo ra sản phẩm
$ Tham gia tạo cầu cho nền kinh tế
$ Cả hai đều sai
$ Cả hai đều đúng
<VD> Mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực được xác định là:
$ Quan hệ phụ thuộc
$ Quan hệ cạnh tranh
$ Quan hệ hợp tác, hỗ trợ
$ Quan hệ bất bình đẳng
<VDC> Sự phát triển nền kinh tế nước ta từ những năm đổi mới đến nay đã khẳng định
vai trò
của nguồn lực:
$ Vị trí địa lí
$ Dân cư và nguồn lao động
$ Vốn, thị trường
$ Chính sách, chiến lược phát triển kinh tế
CHỦ ĐỀ 10: ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP ( 27 câu )
< NB> Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu còn cây trồng và vật nuôi là đối tượng lao
động. Đây là:

$ Đặc điểm quan trọng để phân biệt nông nghiệp với công nghiệp
$ Vai trò quan trọng của nông nghiệp đối với đời sống con người
$ Các điều kiện cơ bản để tiến hành sản xuất nông nghiệp
$ Những hình thức cơ bản của tổ chức sản xuất nông nghiệp
<NB> Đặc điểm của hình thức vùng nông nghiệp:
$ Hình thức phát triển thấp nhất.
$ Quy mô nhỏ, lẻ.
$ Hình thức phát triển cao nhất.
$ Sản xuất tự cấp, tụ túc.
<NB> Trang trại nông nghiệp có đặc điểm:
$ Không thuê mướn lao động


$ Sản xuất tự cấp, tụ túc
$ Hình thức phát triển cao nhất
$ Sản xuất hàng hóa, hướng chuyên môn hóa và thâm canh cao .
<NB> Trong sản xuất nông nghiệp, đất trồng được coi là:
$ Tư liệu sản xuất chủ yếu
$ Đối tượng lao động
$ Công cụ lao động
$ Cơ sở vật chất
<NB> Ưa nhiệt, ẩm, đất tươi xốp, nhất là đất bazan và đất đá vôi lầ cây:
$ Đậu tương
$ Cà phê
$ Cao su
$ Hồ tiêu
<NB> Đối với các nước đang phát triển việc đưa chăn nuôi lên thành ngành sản xuất
chính gặp khó khăn lớn nhất thường là :
$ Tình trạng thiếu lương thực
$ Thiếu các đồng cỏ tự nhiên

$ Thiếu vốn đầu tư
$ Thiếu giống tốt,trình độ kỹ thuật
<NB> Loại gia súc nhỏ được nuôi nhiều ở vùng trồng cây lương thực là:
$ Bò
$ Lợn
$ Dê
$ Cừu
<NB> Trâu được nuôi nhiều ở:
$ Các đồng cỏ tươi tốt
$ Các đồng cỏ ở vùng nhiệt đới ẩm
$ Trên thảo nguyên ôn đới và cận nhiệt
$ Trong vùng đồi núi ở miền nhiệt đới ẩm
<TH> Hình thức nào sau đây thể hiện một nền nông nghiệp hiện đaị, phát triển ?
$ Xen canh
$ Thâm canh
$ Luân canh
$ Quảng canh
<TH> Quốc gia nào sau đây có diện tích luá gạo lớn?
$ Hoa Kì
$ Trung Quốc
$ Ấn Độ
$ Nga


<TH> Cây lương thực chính có sản lượng lớn nhất thế giới hiện nay là:
$ Lúa gạo
$ Lúa mì
$ Ngô
$ Khoai tây
<TH> Những quốc gia xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới là

$ Trung Quốc, Ấn Độ
$ Thái Lan, Việt Nam
$ Ấn Độ, Hoa Kỳ
$ Trung Quốc, Hoa Kỳ
<TH> Loại cây lương thực được trồng rộng rãi nhất vì thích nghi đượcvới nhiều loại
khí hậu là:
$ Lúa mì
$ Lúa gạo
$ Ngô
$ Khoai tây
<TH> Khu vực có diện tích và sản lượng cao su hàng đầu của thế giới là:
$ Nam Mỹ
$ Đông Nam Á
$ Châu Phi
$ Tây Á
<TH> Các vùng chuyên canh cây công nghiệp thường gắn với
$ Các khu vực dân cư đông đúc
$ Các xí nghiệp công nghiệp chế biến
$ Các cảng biển hoặc sân bay để xuất khẩu
$ Các thành phố lớn ,nơi có nhu cầu tiêu thụ lớn
<TH>Nước có sản lượng gạo lớn nhất thế giới (2005) là:
$ Hoa Kì
$ Thái Lan
$ Ấn Độ
$ Trung Quốc
<TH> Đặc điểm sinh thái phù hợp với cây cao su:
$ Cần nhiều đất tốt và phân bón
$ Đòi hỏi nhiệt, ẩm cao, chống chịu tốt gió bão
$ Ưa nhiệt, ẩm, không chịu được với gió bão
$ Ưa nhiệt, ẩm, không chịu được với gió bão, đất tơi xốp, có độ pH cao

<TH> Từ nông nghiệp cổ truyền tiến lên nông nghiệp hiện dại ,chăn nuôi càng thay đổi
về hình thức, đó là :


×