22/01/2015
MỤC TIÊU HỌC TẬP
SỬ DỤNG THUỐC
TRÊN BỆNH NHÂN SUY GIẢM
CHỨC NĂNG GAN, THẬN
BN suy
gan
BN suy
thận
Sự thay đổi các
thông số dược
động học
Sự thay đổi các
thông số dược
động học
Quan điểm
kê đơn và chú ý
khi dùng thuốc
Phương pháp
hiệu chỉnh liều
Bộ môn Dược lâm sàng – ĐH Dược Hà Nội
1/22/2015
1
1/22/2015
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU HỌC TẬP
1. Drug and the liver, Pharmaceutical Press 2008
1 Sách Dược lâm sàng1.
sàng NXB Y học
2. Drug prescribing in renal failure, American college
of physician 2007
2. Handout bài giảng của giảng viên
3. Renal pharmacotherapy: Dosage adjustment of
medications eliminated by kidneys, Springer 2013
1/22/2015
3
1/22/2015
4
1
22/01/2015
DƯỢC ĐỘNG HỌC
VÌ SAO PHẢI QUAN TÂM ĐẾN
VIỆC SỬ DỤNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN
SUY GIẢM CHỨC NĂNG GAN, THẬN?
ADME
1/22/2015
5
Vòng
THUỐC
Metabolism
Excretion
Chuyển hóa
Thải trừ
Absorption
Distribution
Metabolism
Excretion
Hấp thu
Phân bố
Chuyển hóa
Thải trừ
22/01/2015
Các thông số dược động học cơ bản
AUC, Cp
Vd
GAN
Vòng
Tổ
tuần
THUỐC
chức
hoàn
GAN
Tổ
tuần
hoàn
THẬN
Distribution
Excretion
Hấp thu
Phân bố
Thải trừ
THẬN
T1/2
Các thông số dược động học cơ bản
ClH
chức
Absorption
22/01/2015
6
7
22/01/2015
Các thông số dược động học cơ bản
ClR
8
2
22/01/2015
Hệ quả của việc thay đổi Cl toàn phần
GAN và THẬN là hai cơ quan chính
chuyển hóa và thải trừ thuốc
- Thay đổi mức độ “tiếp xúc” với thuốc: Cp và AUC
AUC
Cltoàn phần = Cl thận + Cl gan + Clcơ quan khác
FD
Cl
Khi Cl giảm, liều thuốc (D) không
đổi, AUC sẽ tăng, nguy cơ tích lũy và
độc tính
Clthận + Clgan
- Thay đổi thời gian bán thải T1/2
Suy giảm chức năng gan, thận
t1 / 2
làm thay đổi Cl toàn phần
1/22/2015
9
1/22/2015
0,693 xVd
Cl
Khi Cl giảm, t1/2 của thuốc sẽ bị kéo
dài.
- Thời gian thuốc thải trừ hết: 7 T1/2
- Thời gian thuốc đạt cân bằng: 5 T1/2
10
Mức độ thay đổi khác nhau
phụ thuộc vào con đường thanh thải của thuốc
Cltoàn phần Clthận + Clgan
T1/2
Cần xác định tương quan giữa Clgan và Clthận
- Nếu Cl thận >>> Cl gan: Cl toàn phần ≈ Cl thận
Doxycyclin
Lưu ý trên bệnh nhân suy thận
- Nếu Cl thận <<< Cl gan: Cl toàn phần ≈ Cl gan
1/22/2015
Sự thay đổi t1/2 theo CLcr
11
Lưu ý trên bệnh nhân suy gan
3
22/01/2015
Ví dụ:
Thông tin về thanh thải của một thuốc được mô tả như sau:
Cltoàn phần Clthận + Clgan
Cần xác định tương quan giữa Clgan và Clthận
- Nếu thuốc chuyển hóa, thải trừ qua cả thận và gan
Lưu ý tỉ lệ thuốc thải trừ qua mỗi cơ quan
Khi sử dụng thuốc này trên BN suy giảm
chức năng thận: quan tâm đến 33% phần
thải trừ qua thận ở dạng còn hoạt tính
Quan tâm đến Fe (tỉ lệ thuốc thải qua thận
ở dạng còn hoạt tính)
Ví dụ:
Thông tin về thanh thải của một thuốc được mô tả như sau:
Khi sử dụng thuốc này trên BN suy giảm
chức năng gan: quan tâm đến 66% chuyển
hóa qua gan, sau đó thải qua thận và gan,
mật
Khác nhau giữa GAN và THẬN
trong quá trình chuyển hóa, thải trừ
GAN: Chuyển hóa
1/22/2015
THẬN: Thải trừ
16
4
22/01/2015
Khác nhau giữa GAN và THẬN
trong quá trình chuyển hóa, thải trừ
SỬ DỤNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN SUY GAN
Thông số PK
ảnh hưởng phức tạp hơn
Thông số PK
dễ dự đoán hơn
Lưu ý khi kê đơn và
sử dụng thuốc
Phương pháp chỉnh liều
1/22/2015
17
CÁC BỆNH LÝ GAN THƯỜNG GẶP
1/22/2015
18
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC BỆNH LÝ VỀ GAN
-Viêm gan virus
Thay đổi lưu lượng máu qua gan
- Xơ gan
Giảm chức năng tế bào gan:
- Tắc mật
- Giảm khả năng chuyển hoá
- Rối loạn
ạ khả năngg bài tiết mật
ậ
- Giảm khả năng tạo protein
1/22/2015
19
1/22/2015
20
5
22/01/2015
THANG ĐIỂM CHILD PUGH
CÁC THÔNG SỐ PHẢN ÁNH MỨC ĐỘ NẶNG
TRONG BỆNH LÝ GAN
Các kết quả xét nghiệm sinh hóa máu
- AST,ALT
- Bilirubin
- Albumin
- Nồng độ protein
Thang điểm Child Pugh
Thang điểm MELD
1/22/2015
21
1/22/2015
THANG ĐIỂM MELD
22
Tuy
nhiên
Các thông số chỉ phản ánh mức độ nặng của tình trạng bệnh lý gan, mà
không phản ánh được sự thay đổi trong chuyển hóa thuốc
Mỗi thuốc có con đường chuyển hóa riêng, qua các hệ enzym gan khác
nhau
Khó khăn cho việc dự đoán xu hướng thay đổi các thông số
PK và sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy gan
1/22/2015
23
1/22/2015
24
6
22/01/2015
SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC
SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC
SINH KHẢ DỤNG
(F%)
SINH KHẢ
Ả DỤNG
-Đối với các thuốc có chuyển hóa bước 1 qua gan: sinh khả dụng
(F%)
tăng.
- Nguyên nhân:
+ Giảm chuyển hóa bước 1
+ Giảm lưu lượng máu qua gan
+ Do tuần hoàn bàng hệ và cầu
nối cửa chủ (TIPs)
Tuần hoàn bàng hệ
1/22/2015
25
1/22/2015
26
Chứng
Xơ gan
Nồng đđộ Propranolol trrong máu
SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC
SINH KHẢ DỤNG
(F%)
-Đối với các thuốc có chuyển hóa bước 1 qua gan: sinh khả dụng
tăng.
- Nguyên nhân:
+ Giảm chuyển hóa bước 1
+ Giảm lưu lượng máu qua gan
+ Do tuần hoàn bàng hệ và cầu
nối cửa chủ (TIPs)
1/22/2015
Cầu nối cửa chủ (TIPS)
27
1/22/2015
28
7
22/01/2015
Sự biến đổi sinh khả dụng của một số thuốc
trên bệnh nhân xơ gan
Verbeeck RK. Pharmacokinetics and dosage adjustment in patients with
hepatic dysfunction. Eur J Clin Pharmacol. 2008 Dec;64(12):1147-61.
1/22/2015
Sự biến đổi sinh khả dụng của omeprazol
trên bệnh nhân xơ gan
Pharmacokinetics of omeprazole in patients with liver cirrhosis and extra
hepatic portal venous obstruction.
Methods Find Exp Clin Pharmacol. 2003 Oct;25(8):625-30.
29
1/22/2015
30
Nồng độ của midazolam trên BN xơ gan và đặt TIPS
THỂ TÍCH PHÂN BỐ
Giảm
tổng hợp protein tại gan
Giảm liên kết
ế Thuốc
ố - Protein
Tăng fu
Tăng Vd
Tăng thể tích dịch ngoại bào
Hepatic and intestinal cytochrome
P4503A activity in cirrhosis: effects of transjugular intrahepatic portosystemic shunts.
Chalasani N, Gorski JC, Patel NH, Hall SD, Galinsky RE.
Hepatology. 2001 Dec;34(6):1103-8.
1/22/2015
31
8
22/01/2015
SỰ BIẾN ĐỔI THÔNG SỐ DĐH
Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN
Vd (L)
SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC
BT
Xơ
gan
Cl (mL/ph)
Xơ
BT
gan
t1/2 (giờ)
Xơ
BT
gan
Propranolol
290
380
860
580
4,0
11,2
Verapamil
296
481
1571
545
2,8
13,0
Furosemid
9
12
142
120
1,2
2,1
Theophyllin
0,48*
0,56*
63**
19**
6,0
28,8
Thuốc
ĐỘ THANH THẢI
(CL)
E > 0,7
H
(QH x CIn )
E < 0,3
Ghi chú: * đơn vị là L/kg
ClH
Hệ số chiết xuất qua gan
**đơn vị là ml/h/kg
(Theo Willians R.L. và Manelok R.D. 1980)
1/22/2015
EH
Cl H
QH
ClH QH * EH
34
ĐỘ THANH THẢI GAN
ĐỘ THANH THẢI GAN
1/22/2015
(QH x COut )
Cl H Q H * E H
f u . Cl i
Cl H Q H . E H Q H .
Q H f u . Cl i
f u Cli
EH
Q H f u Cl i
QH:
fu:
Cli:
EH:
35
1/22/2015
Lưu lượng máu qua gan
Tỉ lệệ thuốc ở dạng
ạ g tự
ự do (u:
( unbound))
Độ thanh thải nội tại (i: intrinsic)
Hệ số chiết xuất (H: hepatic)
36
9
22/01/2015
ĐỘ THANH THẢI GAN
f u . Cl i
Cl H Q H . E H Q H .
Q H f u . Cl i
Thuốc có EH > 0,7
ĐỘ THANH THẢI GAN
f u . Cl i
Cl H Q H . E H Q H .
Q H f u . Cl i
Thuốc có EH < 0,3
Thuốc có EH > 0,7
Thuốc có EH < 0,3
ClH fU. Cli
ClH QH
1/22/2015
37
1/22/2015
EH = 0,3 - 0,7
Aspirin
Quinidin
Codein
Nortriptylin
Desipramin
Nifedipin
38
Thuốc có EH > 0,7:
EH CỦA MỘT SỐ THUỐC
EH 0,3
Diazepam
Indomethacin
Isoniazid
Naproxen
Phenobarbital
Phenylbutazon
Phenytoin
Procainamid
Salicylat
Theophyllin
Tolbutamid
Valproat
Warfarin
1/22/2015
ClH QH
Lưu lượng máu qua gan (QH)
EH 0,7
Alprenolol
Labetalol
Lidocain
Metoprolol
Morphin
Nitroglycerin
Pentazocin
Pethidin
Propranolol
Propoxyphen
Verapamil
QH = 1,5 L/ph
Bệnh gan
Lưu lượng máu qua
gan
Xơ gan:
- Vừa
- Nặng
Viêm gan:
0.3 L/ph
(ĐM gan)
39
1/22/2015
1,2 L/ph
(TM cửa)
- Virus
Hoặc
- Rượu
Hoặc
40
10
22/01/2015
Trước đây: Một số nghiên cứu đã chứng minh hệ Glucuronyl transferase
ít bị ảnh hưởng trong các bệnh lý về gan
ClH (fU. Cli)
Hoạt tính (mmol/phót/mg prrotein
Thuốc có EH < 0,3:
Suy giảm chức năng gan:
GiẢM
khả năng chuyển hóa pha I (pha oxy hóa – khử)
Giảm Cli
Giảm ClH
Khả năng chuyển hóa pha II (pha liên hợp) ???
1/22/2015
41
VD minh họa cho ảnh hưởng của kiểu chuyển hóa đến ClH
Hoạt tính của các enzym liên hợp tại gan trên bệnh nhân suy gan
1/22/2015
VD minh họa cho ảnh hưởng của kiểu chuyển hóa đến ClH
ĐỘ THANH THẢI CỦA DẪN CHẤT BZD
Diazepam
Oxy hoá
Thải ra nước tiểu
Nordiazepam
Clearance (ml/ph)
Thuốc
Bình thường
Viêm gan
Oxazepam
112 47
112
[137 21]NS
[137
Diazepam
15,1 1,8
[9,8 1,8]S
Oxy hoá
Oxazepam
Liên hợp glucuronic
Chuyển hoá của các dẫn chất benzodiazepin
1/22/2015
42
43
(Theo Klotz. U. vµ Cs. 1980)
1/22/2015
44
11
22/01/2015
SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC
Tuy nhiên
THỜI GIAN BÁN THẢI
(T1/2)
Các nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng glucuronyl
transferase (UGT) chỉ được bảo tồn khi:
- Xơ gan ở mức độ nhẹ, trung bình
• ClH đa số giảm
- Trên một số dạng isoform UGT nhất định (VD: UGT1A3
• Vd có thể tăng
và UGT1A4 trong trường hợp của oxazepam)
T1/2 tăng
1. Verbeeck RK. Pharmacokinetics and dosage adjustment in patients with
hepatic dysfunction. Eur J Clin Pharmacol. 2008 Dec;64(12):1147-61.
2. Drug and the liver, Pharmaceutical Press 2008
1/22/2015
45
1/22/2015
SỰ BIẾN ĐỔI THÔNG SỐ DĐH
Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN
Vd (L)
TÓM TẮT
BT
Xơ
gan
Cl (mL/ph)
Xơ
BT
gan
Propranolol
290
380
860
580
4,0
11,2
Verapamil
296
481
1571
545
2,8
13,0
9
12
142
120
1,2
2,1
Thuốc
t1/2 (giờ)
Xơ
BT
gan
Suy giảm chức
năng GAN
- AUC, F tăng
E > 0,7
E < 0,3
Furosemid
Theophyllin
0,48*
0,56*
Ghi chú: * đơn vị là L/kg
63**
19**
6,0
**đơn vị là ml/h/kg
(Theo Willians R.L. và Manelok R.D. 1980)
46
28,8
- Cl giảm
- t1/2 kéo dài
- Vd có thể
tăng
Quan điểm kê
đơn và lưu ý
khi sử dụng
1/22/2015
Thuốc có nguy cơ tích
lũy, tăng độc tính
Cần lưu ý cách lựa chọn thuốc.
Nếu bắt buộc sử dụng các thuốc
chuyển hóa qua gan, cân nhắc
chỉnh liều, theo dõi đáp ứng điều
trị, độc tính.
48
12
22/01/2015
Một số thuốc chỉnh liều dựa trên phân loại Child pugh
QUAN ĐIỂM KÊ ĐƠN CHO
BỆNH NHÂN CÓ BỆNH GAN
- Nên chọn thuốc
+ Bài xuất chủ yếu qua thận hoặc
+ Bài xuất qua gan dưới dạng liên hợp glucuronic trên
bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ, trung bình
- Tránh kê đơn những thuốc:
+ Bị khử hoạt mạnh ở vòng tuần hoàn đầu.
+ Có tỷ lệ liên kết protein cao.
- Giảm liều
những thuốc bị chuyển hóa ở gan bằng con đường oxy hóa qua
cytocrom P 450, các con đường liên hợp khác... Giảm liều phải
tùy
trường hợp cụ thể và theo các khuyến cáo với từng thuốc49
1/22/2015
Dosage adjustment for hepatic dysfunction based on Child-Pugh scores.
Spray JW, Willett K, Chase D, Sindelar R, Connelly S.
Am J Health Syst Pharm. 2007 Apr 1;64(7):690, 692-3
1/22/2015
50
KHÔNG CÓ QUY TẮC CHỈNH LIỀU CỐ ĐỊNH TRÊN
BỆNH NHÂN SUY GAN
SỬ DỤNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN SUY THẬN
Drug dosage recommendations in patients with chronic liver disease.
Periáñez-Párraga L, Martínez-López I, Ventayol-Bosch P, PuigventósLatorre F, Delgado-Sánchez O.
1/22/2015
Rev Esp Enferm Dig. 2012 Apr;104(4):165-84.
51
1/22/2015
52
13
22/01/2015
SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC
SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sinh khả dụng (F%)
Ảnh hưởng không rõ ràng, cơ chế chưa rõ
THỂ TÍCH PHÂN BỐ
(Vd)
1/22/2015
53
Thay đổi Vd ở bệnh nhân suy thận
1/22/2015
54
SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC
BN suy thận, Vd của thuốc thường không đổi
(trừ trường hợp bệnh nhân phù nhiều, khi đó
Vd của các thuốc tan trong nước sẽ tăng)
ĐỘ THANH THẢI
Vd của thuốc thường không đổi → C0 thường
không đổi
(trừ trường hợp bệnh nhân phù nhiều, khi Vd
tă C0 sẽẽ bị giảm)
tăng,
iả )
1/22/2015
(Cl)
55
1/22/2015
56
14
22/01/2015
Ví dụ: Chuyên luận về Piroxicam trong Dược thư Quốc gia
NHẮC LẠI
Khi mô tả về thông tin dược động học của thuốc:
-Thuốc được thanh thải khỏi cơ thể như thế nào: bao
qua ggan,, bao nhiêu% qua
q thận
ậ ở dạng
ạ g còn
nhiêu % q
hoạt tính
-Với phần thuốc chuyển hóa qua gan, chất chuyển hóa
tiếp tục được thải trừ như thế nào: bao nhiêu % qua
thận, bao nhiêu phần trăm qua mật
“Piroxicam được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ
đỉnh trong huyết tương xuất hiện từ 3 - 5 giờ sau khi uống
thuốc.
Th ố gắn
Thuốc
ắ rất
ất mạnhh với
ới protein
t i huyết
h ết tương
tươ (khoảng
(kh ả 99%).
99%)
Thể tích phân bố xấp xỉ 120 ml/kg. Nồng độ thuốc trong
huyết tương và trong hoạt dịch xấp xỉ bằng nhau khi ở trạng
thái thuốc ổn định. Dưới 5% thuốc thải trừ theo nước tiểu ở
dạng không thay đổi. Chuyển hóa chủ yếu của thuốc là
hydroxyl - hóa vòng pyridin, tiếp theo là liên hợp với acid
glucuronic sau đó chất liên hợp này được thải theo nước
glucuronic,
tiểu”.
Trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận, quan tâm chính
đến
phần thuốc thải trừ qua thận ở dạng còn hoạt tính 57
1/22/2015
“Omeprazol được hấp thu hoàn toàn ở ruột non sau khi uống từ 3 đến
6 giờ. Khả dụng sinh học khoảng 60%. Thuốc gắn nhiều vào protein
huyết tương (khoảng 95%) và được phân bố ở các mô, đặc biệt là ở tế
bào viền của dạ dày. Khả dụng sinh học của liều uống một lần đầu
tiên là khoảng 35. Nửa đời thải trừ ngắn (khoảng 40 phút).
Omeprazol hầu như được chuyển hóa hoàn toàn tại gan, đào thải
nhanh chóng, chủ yếu qua nước tiểu (80%), phần còn lại theo phân.
Dược động học của thuốc không bị thay đổi có ý nghĩa ở người cao
tuổi
ổi hay
h người
ời bệnh
bệ h bị suy chức
hứ năng
ă thận.
hậ Ở người
ời bị suy chức
hứ
năng gan, thì khả dụng sinh học của thuốc tăng và độ thanh thải
thuốc giảm.”
1/22/2015
58
Tỷ lệ thải trừ qua thận ở dạng còn nguyên hoạt tính đối với
một số kháng sinh
Ví dụ: Chuyên luận về Omeprazol trong Dược thư Quốc gia
Tránh nhầm lẫn
1/22/2015
59
Kháng sinh
Aminosid
Amikacin
Gentamicin
Tobramycin
Macrolid
Azithromycin
Clarithromycin
Quinolon
Ciprofloxacin
Moxifloxacin
Norfloxacin
Ofloxacin
Glycopeptid
Vancomycin
1/22/2015
% thải trừ qua thận ở dạng
còn nguyên hoạt tính
95%
95%
95%
6-12%
15%
50-70%
19%
30%
68-80%
90-100%
60
Infect Dis Clin N Am 18 (2004) 551–579
15
22/01/2015
Tỷ lệ thải trừ qua thận ở dạng còn nguyên hoạt
tính đối với một số kháng sinh
Kháng sinh
Với các thuốc có tỷ lệ cao thải trừ qua thận ở dạng
còn hoạt tính, khi suy thận, Clthận của thuốc giảm,
dẫn đến Cltoàn bộ của thuốc giảm
% thải trừ qua thận ở dạng
còn nguyên hoạt tính
Cephalosporin
Cefaclor
Cefazolin
Cefepim
Cefotaxim
Ceftazidim
Ceftriaxon
Cefuroxim
Cefoperazon
Sulbactam
Carbapenem
Imipenem
Meropenem
70%
75-95%
85%
60%
60-85%
30-65%
90%
20%
50-80%
HẬU QUẢ GÌ ???
t1/ 2
20-70%
65%
1/22/2015
61
Infect Dis Clin N Am 18 (2004) 551–579
SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC
0,693 Vd
Cl
Khi Cl giảm, t1/2 của thuốc
sẽ bị kéo dài.
Lưu ý quy tắc: sau 7 x t1/2,
thuốc mới được coi như
1/22/2015
thải trừ hết ra khỏi cơ thể
AUC
FD
Cl
Khi Cl giảm, liều thuốc
(D) không đổi, AUC sẽ
tăng, nguy cơ tích lũy và
độc tính
62
Tùy theo đặc tính dược động học của thuốc, suy giảm chức năng
thận ảnh hưởng đến t1/2 của thuốc với các mức độ khác nhau
T1/2
THỜI GIAN BÁN THẢI
(T1/2)
Doxycyclin
1/22/2015
63
1/22/2015
Sự thay đổi t1/2 theo CLcr
CLcr
64
16
22/01/2015
Thay đổi t1/2 của một số thuốc ở bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối
(ESRD- End state of renal disease)
% thải trừ qua thận ở
dạng còn nguyên hoạt
tính
Kháng sinh
Aminosid
Amikacin
Gentamicin
Tobramycin
Macrolid
Azithromycin
Clarithromycin
Quinolon
Ci fl
Ciprofloxacin
i
Moxifloxacin
Norfloxacin
Ofloxacin
Glycopetid
Vancomycin
T1/2 (h)
Chức năng thận
bình thường
% thải trừ qua thận
ở dạng còn nguyên
hoạt tính
Kháng sinh
ESRD
95%
95%
95%
1.4-2.3
1.8
2.5
17-150
20-60
27-60
6-12%
15%
10-60
2.3-6
?
22
50-70%
50
70%
19%
30%
68-80%
33-66
12
3.5-6.5
5-8
69
6-9
14.5-16.2
8
28-37
90-100%
6-8
200-250
1/22/2015
Thay đổi t1/2 của một số thuốc ở bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối
(ESRD- End state of renal disease)
Cephalosporin
Cefaclor
Cefazolin
Cefepim
Cefotaxim
Ceftazidim
Ceftriaxon
Cefuroxim
C f
Cefoperazon
Sulbactam
Carbapenem
Imipenem
Meropenem
T1/2 (h)
Chức năng thận
bình thường
ESRD
70%
75-95%
85%
60%
60-85%
30-65%
90%
20%
50-80%
1
2
2.2
1
1.2
7-9
1.2
16 3
1.6-3
1
3
40-70
18
15
13-25
12-24
17
Khô đổi
Không
10-21
20-70%
65%
1
1.1
4
6-8
Infect Dis Clin N Am 18 (2004) 551–579
65
Infect Dis Clin N Am 18 (2004) 551–579
1/22/2015
66
ANTIMICROBIAL AGENTS AND CHEMOTHERAPY, Apr. 1988, p. 503-509
Thay đổi AUC ở bệnh nhân suy thận
Với các thuốc có tỷ lệ cao thải trừ qua thận ở dạng
còn hoạt tính, khi suy thận, Clthận của thuốc giảm,
dẫn đến Cltoàn bộ của thuốc giảm
Nång ®é
cpeak
AUC
auc
FD
Cl
mic
HẬU QUẢ GÌ ???
time>MIC
Thêi gian
t1/ 2
0,693 Vd
Cl
Khi Cl giảm, t1/2 của thuốc
sẽ bị kéo dài.
Lưu ý quy tắc: sau 7 x t1/2,
thuốc mới được coi như
1/22/2015
thải trừ hết ra khỏi cơ thể
FD
AUC
Cl
Khi Cl giảm, liều thuốc
(D) không đổi, AUC sẽ
tăng, nguy cơ tích lũy và
độc tính
67
Giả sử thuốc thải trừ tương tự creatinin (thải gần như 100%
d
dạng
khô đổi qua lọc
không
l cầu
ầ thận).
thậ ) Trong
T
t ờ hợp
trường
h BN cóó
Clcr = 50ml/phút, AUC thay đổi như thế nào?
Cl thuốc ≈ Clcr
Người bình thường: Clcr ≈ 100ml/phút; như vậy Cl thuốc giảm
một nửa. Nếu liều (D) không đổi, AUC tăng gấp 2 lần
1/22/2015
68
17
22/01/2015
Sự thay đổi nồng độ thuốc trên bệnh nhân suy thận:
Sự tích lũy gây độc tính
BN suy thận
y ậ
Vùng độc
tính
Phạm vi
điều trị
1/22/2015
69
1/22/2015
Sự thay đổi các thông số dược động học
trên BN suy giảm chức năng thận
70
Hiệu chỉnh liều thuốc
trên BN suy giảm chức năng thận
4 thông
g số dược
ợ động
ộ g học
ọ cơ bản của thuốc
AUC, Vd, Cl, T1/2
- Cl giảm
Căn cứ?
Căn cứ?
Liều khởi đầu?
- AUC tăng
- t1/2 kéo dài
- Vd ít th
thay đổi
Liều duy trì?
Lưu ý là sự thay đổi các thông số dược động học
chỉ có ý nghĩa với các thuốc thải trừ nhiều
qua thận ở dạng còn hoạt tính
1/22/2015
71
1/22/2015
72
18
22/01/2015
Căn cứ chỉnh liều?
Căn cứ chỉnh liều?
Mức độ giảm thải trừ thuốc trên
bệnh nhân suy thận
Cần ước tính được Tốc độ lọc cầu
thận (GFR)
Mức độ giảm thanh thải thuốc
Để hiệu chỉnh liều thuốc, GFR
thường được ước tính thông qua
công thức C&G
Clt = a*GFR + Clnon-renal
Có mối tương quan giữa độ thanh
thải (Cl) của thuốc và tốc độ lọc
cầu thận
ậ (GFR)
(
)
Phương trình biểu diễn tương quan:
Cltoàn bộ = a*GFR + b
Trong đó b là phần Cl ngoài thận
≈ Clgan
1/22/2015
73
ClCr =
(140 - Tuæi) x ThÓ träng
1,23 x (140 - Tuæi) x ThÓ träng
ClCr =
Scr x 72
1/22/2015
Lưu ý:
Chỉnh liều của thuốc phải căn cứ vào Clearance creatinin,
KHÔNG căn cứ vào creatinin huyết thanh
(Scr đơn vị mg/dl)
Scr x 72
(Scr đơn vị µmol/L)
74
Scr: Nồng độ creatinin huyết thanh
Liều khởi đầu
Do Vd, Cmax thường không đổi trên BN suy thận,
do đó thường không cần giảm liều khởi đầu
Lưu ý: Việc giảm ngay liều khởi đầu có thể làm chậm
quá trình thuốc đạt nồng độ điều trị
(th ờ phải
(thường
hải sau 3-5
3 5 x t1/2 thuốc
th ố mới
ới đạt
đ t trạng
t
thái cân
â bằng,
bằ
t ê BN
trên
suy thận t1/2 thường kéo dài, dẫn đến phải rất lâu thuốc mới đạt nồng độ
BN nữ, 70 tuổi, cao 1m50, nặng 45kg.
Creatinin huyết thanh: 100µmol/L (bình thường)
Độ thanh thải creatnin: 32,9ml/phút → suy thận
1/22/2015
/>
điều trị. Có thể dẫn đến thất bại điều trị trong trường hợp bệnh lý cấp
tính)
75
1/22/2015
76
19
22/01/2015
Liều duy trì?
Liều duy trì?
Có thể tự tính toán như sau:
Có thể tự tính toán như sau:
Cl cr . st
Bước 1. Đánh giá mức độ suy thận qua Clcr R F
Cl cr .bt
Bước 1. Đánh giá mức độ suy thận qua Clcr
RF
Cl cr . st
Cl cr .bt
Bước 2. Đánh giá mức độ giảm bài xuất thuốc ở người suy
thận so với người bình thường
Q
1
1 fe
f (1 RF )
Trong đó fe là tỷ lệ thuốc thải trừ qua
thậ ở dạng
thận
d
còn
ò nguyên
ê hoạt
h t tính
tí h
Lưu ý: Với các thuốc có fe rất nhỏ (thuốc gần như không
thải trừ qua thận), fe ≈ 0 → Q ≈ 1 → thuốc không bị giảm
bài xuất → không cần hiệu chỉnh liều
1/22/2015
77
Bước 3. Hiệu chỉnh liều khi có hệ số Q
1/22/2015
78
Với cách 3. Khó tính toán, tốt nhất dùng bảng tra sẵn
- Cách 1. Giữ nguyên khoảng cách đưa thuốc, giảm liều:
Dst
Dbt
Q
- Cách 2. Giữ nguyên liều, nới rộng khoảng cách đưa thuốc
x QQ
st=
st =bt
bt x
Cũng có thể tải một số CSDL như
Micromedex (miễn phí ) về điện thoại
để tiện tra cứu
- Cách 3. Vừa giảm liều, vừa nới rộng khoảng cách đưa thuốc
Không có công thức cố định, tuy nhiên hay áp dụng trong
thực tế để chẵn liều thuốc và thuận tiện với nhịp đưa thuốc
1/22/2015
79
1/22/2015
80
20
22/01/2015
Ví dụ: tra cứu trong Sanford Guide
Ví dụ: tra cứu trong Renal Pharmacotherapy
Dosage Adjustment of Medications Eliminated by the Kidneys
1/22/2015
81
1/22/2015
82
TÓM TẮT
Suy giảm chức
năng thận
- AUC tăng
- Cl giảm
- t1/2 kéo dài
- Vd ít thay đổi
Hiệu chỉnh
liều trên BN
suy thận
1/22/2015
Thuốc có nguy cơ tích
lũy, tăng độc tính nếu
không được chỉnh liều
hợp lý
Cần căn cứ vào chức năng thận
của BN (thông qua tính Clcr)
Lưu ý tỷ lệ thuốc thải trừ qua
thận ở dạng còn nguyên hoạt tính
83
Xin trân trọng cảm ơn!
1/22/2015
84
21