ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌCKINH TẾ - LUẬT
.
Đề tài khảo sát
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TỐC ĐỘ TĂNG
TRƯỞNG GDP Ở VIỆT NAM
GVHD: Ts. PHẠM VĂN CHỮNG
MỤC LỤC
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI & PHẠM VI NGHIÊN CỨU: ------------------------------------------- 1
I.
I.1.
Lí do chọn đề tài: ---------------------------------------------------------------------------------------- 1
I.2.
Phạm vi nghiên cứu: ------------------------------------------------------------------------------------- 2
II. ĐỐI TƯỢNG, MỤC TIÊU, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: -------------------------------- 3
II.1.
Đối tượng nghiên cứu: ----------------------------------------------------------------------------------- 3
II.2.
Mục tiêu nghiên cứu: ------------------------------------------------------------------------------------ 3
II.3.
Phương pháp nghiên cứu: ------------------------------------------------------------------------------ 3
II.4.
Cách thức thu thập số liệu: ----------------------------------------------------------------------------- 5
III.
THIẾT LẬP MÔ HÌNH TỔNG QUÁT: ---------------------------------------------------------- 5
IV.
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG: ------------------------------------- 5
IV.1. Thống kê mô tả:------------------------------------------------------------------------------------------- 5
IV.2. Phân tích: -------------------------------------------------------------------------------------------------- 6
IV.3. Hàm hồi quy mẫu:---------------------------------------------------------------------------------------- 6
IV.4. Ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi qui: ---------------------------------------------------------------- 7
IV.5. Kiểm định ý nghĩa thống kê của các hệ số hồi quy (mức ý nghĩa
): ------------------- 8
IV.6. Kiểm định bỏ biến TN với mức ý nghĩa 5%: -------------------------------------------------------- 9
IV.7. Ước lượng khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy với độ tin cậy 5%: --------------------------10
IV.8. Kiểm định tự tương quan: -----------------------------------------------------------------------------10
IV.9. Đo độ phù hợp của mô hình với mức ý nghĩa 5%: ------------------------------------------------11
IV.10.
Xét đa cộng tuyến: ------------------------------------------------------------------------------------11
V. PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG VỚI BIẾN GIẢ:--------------------------------------------------- 14
V.1.
Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy ở mức ý nghĩa 5%: -----------------------------------15
V.2.
Kiểm định có nên thêm biến giả vào mô hình không với mức ý nghĩa 5%: m = 3 ----------16
V.3.
GDP giữa các thời kì khủng hoảng có giống nhau không? Với mức ý nghĩa 5%. -----------16
V.4.
Ý nghĩa hệ số hồi quy: ----------------------------------------------------------------------------------17
V.5.
Kiểm định hệ số hồi quy với mức ý nghĩa 5%:-----------------------------------------------------18
V.6.
Ước lượng khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy với độ tin cậy 5%: --------------------------18
VI.
TRÌNH BÀY VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY: ------------------------ 19
VI.1. TH1: mô hình hồi quy không có biến giả -----------------------------------------------------------19
VI.2. TH2: Mô hình hồi quy có biến giả: -------------------------------------------------------------------20
VII.
KẾT LUẬN: ------------------------------------------------------------------------------------------ 20
VIII. HẠN CHẾ :------------------------------------------------------------------------------------------- 21
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI & PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
I.1.
Lí do chọn đề tài:
Trước hết, tăng trưởng kinh tế là điều kiện quyết định thúc đẩy sự phát triển kinh tế
của quốc gia, của khu vực. Tất cả các nền kinh tế bắt buộc đạt được và duy trì mức
độ tăng trưởng nhất định mới đảm bảo cho nền kinh tế phát triển. Nhật Babr trước
đây và Trung Quốc hiện nay trở thành cường quốc kinh tế nhờ đạt được tăng
trưởng kinh tế nhanh. Việt Nam có quy mô GDP chỉ đạt 60 tỷ USD năm 2006, với
xuất phát điểm rất thấp về kinh tế như vậy thì tăng trưởng kinh tế nhanh và duy trì
được trong dài hạn là vấn đề có tính chất quyết định để không tụt hậu xa so với các
nước trong khu vực và tiến kịp họ trong tương lai. Nếu duy trì được tốc độ tăng
trưởng từ 7 – 8% năm như hiện nay thì sau 10 năm nữa quy mô GDP sẽ tăng gấp
đôi theo quy tắc 70. Thứ hai, tăng trưởng cho phép giải quyết các vấn đề xã hội.
với việc duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, sự gia tăng khối lượng GDP hay
GNP tạo cơ sở vật chất dể chính phủ đề ra và thực hiện được các chính sách và
chương trình xã hội hướng tới mục tiêu cải thiện đời sống cho nhân dân, xóa đói
giảm nghèo, phát triển y tế, giáo dục, phát triển nông nghiệp nông thôn, hạn chế tệ
nạn xã hội. Thứ ba, tăng trưởng bền vững sẽ góp phần bảo vệ môi trường. Việc
khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên như đất đai, nguồn nước,
khoáng sản dầu mỏ… và sự hình thành phát triển các khu công nghiệp và đô thị
hóa được thực hiện 1 cách có kiểm soát hợp lý và hiệu quả không chỉ gia tăng quy
mô và duy trì sự gia tăng quy mô đó theo thời gian mà còn góp phần bảo vệ môi
trường. Mặt khác khi tăng trường kinh tế nhanh, tạo ra tiền đề vật chất để bảo vệ
môi trường tốt hơn khi mà các nguồn tài chính được đầu tư để tìm ra công nghệ
mới, công nghệ sạch, tái sinh… Thứ tư, tăng trưởng là cơ sở để phát triển giáo dục
và khoa học công nghệ. Trong quá trình tăng trưởng, giáo dục và công nghệ là yếu
tố cực kỳ quan trọng để thúc đẩy những tiền đề vật chất cho phát triển giáo dục và
khoa học công nghệ dựa trên kết quả tăng trưởng kinh tế. Với những vấn đề quan
1
trọng như trên thì tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của
các nhà kinh tế và các nhà hoạch định chính sách. Đà Nẵng là thành phố có tốc độ
phát triển nhanh – kinh tế xã hội có nhiều chuyển biến tích cực. Với mong muốn
tìm hiểu về những yếu tố tác động đến chỉ tiêu kinh tế quan trọng này, nhóm chúng
tôi đã chọn đề tài sau
Theo nghiên cứu mới nhất của tổ chức kinh tế thế giới thì GDP không còn là con
số phản ánh chính xác tốc độ phát triển kinh tế của 1 quốc gia, thay vào đó, người
ta chọn chỉ số tốc độ tăng trưởng GDP để nghiên cứu vì chỉ số này tính theo % nên
hạn chế được những con số mang tính danh nghĩa. ở đây chúng tôi không đề cập
đến những nhân tố cấu thành nên GDP vì đã có nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề
này. Thay vào đó, chúng tôi đi vào xem xét các chỉ số thông dụng của nền kinh tế
như lạm phát, lãi suất, thất nghiệp và yếu tố từ bên ngoài là đầu tư FDI.
I.2.
Phạm vi nghiên cứu:
Do quy mô và thời gian hạn chế cho nên đề tài nghiên cứu của nhóm chúng tôi chỉ
tập trung đề cập vào những nội dung của GDP Việt Nam giai đoạn 1980 –
2012.Kiến thức về vấn đề vĩ mô GDP rất lớn nên nhóm chúng tôi chỉ làm rõ một số
vấn đề tương đối về giá trị này.
2
II.
ĐỐI TƯỢNG, MỤC TIÊU, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
II.1.
Đối tượng nghiên cứu:
Các nhân tố tác động đến tốc độ tăng trưởng Việt Nam giai đoạn 1980 – 2012.
II.2.
Mục tiêu nghiên cứu:
Xem xét mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến tốc độ tăng trưởng GDP
Việt Nam từ đó đưa ra đề xuất nhằm cải thiện GDP Việt Nam.
II.3.
Phương pháp nghiên cứu:
Báo cáo này sẽ sử dụng mô hình kinh tế lượng để thực hiện mục tiêu nghiên cứu.
Chúng tôi sẽ sử dụng dữ liệu của Cục thống kê, Tốc độ tăng trưởng GDP và các
biến số khác như Tỷ lệ lạm phát (LP), Lãi suất (LS), Đầu tư ( FDI) tỉ lệ thất
nghiệp(TN) và các biến giả K1, K2, K3 tương ứng ba giai đoạn khủng hoảng kinh
tế Việt Nam với số liệu được cập nhật từ năm 1980 - 2012. Các số liệu được xử lý
theo mô hình hàm hồi quy đa biến và hàm hồi quy có sử dụng biến giả để xem xét
những biến động có tính % thay vì những con số tuyệt đối. Biến đổi theo % sẽ có
nhiều ý nghĩa hơn về mặt kinh tế cũng như thống kê kinh tế lượng
3
năm
tốc độ (%)
khủng hoảng
lạm phát (%)
thất nghiệp (%)
FDI (TỈ USD)
lãi suất (%)
1980
-3.5
in tiền
50
7.93
0.04
10
1981
5.8
in tiền
15
10.96
0.05
15
1982
8.2
in tiền
10
9.81
0.06
18
1983
7.1
in tiền
12
3.11
0.1
20
1984
8.4
in tiền
9
4.23
0.11
24
1985
5.6
in tiền
20
9.87
1.22
25
1986
3.4
in tiền
200
10.82
1.48
36
1987
2.5
in tiền
300
16.73
1.5
120
1988
5.1
in tiền
250
7.11
0.34
120
1989
7.8
in tiền
95.8
7.31
0.53
60
1990
5
in tiền
100
6.43
0.74
42
1991
5.8
in tiền
81.8
9.12
1.29
34
1992
8.7
ổn định
37.7
8.11
2.21
23.9
1993
8.1
ổn định
40
4.31
3.04
15.4
1994
8.8
ổn định
10
3.48
4.19
22.4
1995
9.5
ổn định
8
8.21
6.94
22.4
1996
9.3
ổn định
9
9.13
10.16
17.3
1997
8.2
ổn định
10
9.19
5.59
15.5
1998
5.8
tài chính KV
20
5.21
5.1
15.6
1999
4.8
tài chính KV
12
8.92
2.57
13.3
2000
6.8
tài chính KV
-1.8
10,04
2.84
9
2001
6.9
tài chính KV
-2
10.55
3.14
8
2002
7.1
tài chính KV
1.2
11.98
3
7.4
2003
7.3
ổn định
1
6.21
3.19
7.5
2004
7.8
ổn định
0.8
7.56
4.55
7.5
2005
8.4
ổn định
0.5
5.96
6.84
7.8
2006
8.2
ổn định
4
4.4
12
8.3
2007
8.5
ổn định
3.5
4.7
21.35
8.3
2008
6.2
tài chính TG
5
5.3
71.73
11.2
2009
5.3
tài chính TG
6.9
5
23.11
7.1
2010
6.8
tài chính TG
5
3.2
19.89
8.2
2011
5.9
tài chính TG
9
4.6
15.62
14
2012
5
tài chính TG
6.8
3.5
16.35
9
n = 33
Y
D
X
X
X
X
4
Hiện nay các nhà đầu tư sử dụng phổ biến các phần mềm vẽ biểu đồ giá chứng
khoán và các công cụ đi kèm để xác định mức hỗ trợ, kháng cự, đường xu hướng,
các mẫu hình… để từ những biến động giá trong quá khứ để dự báo xu hướng giá
trong tương lai. Ở đây ta sử dụng mô hình kinh tế lượng để phân tích các tác động
trưc tiếp.
II.4.
Cách thức thu thập số liệu:
Các số liệu trong bài là dữ liệu thứ cấp do nhóm thu thập trên các trang web, sách
và báo chí, tổng cục thống kê:
III.
THIẾT LẬP MÔ HÌNH TỔNG QUÁT:
Qua quá trình tham khảo các tài liệu, phân tích chung, và các cơ sở lý luận nhóm
chúng tôi thấy có rất nhiều nhân tố vi mô và vĩ mô tác động đến Tốc độ tăng
trưởng GDP. Tuy nhiên GDP chủ yếu tập trung lại chịu tác động mạnh của các
biến Lạm phát, Lãi suất, Đầu tư, và tỉ lệ thất nghiệp.
Mô hình hàm hồi quy:
Trong đó:
Biến phụ thuộc:
T
:TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP
Biến độc lập:
LP
: LẠM PHÁT
LS
: LÃI SUẤT
FDI : ĐẦU TƯ
TN
IV.
: TỈ LỆ THẤT NGHIỆP
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG:
IV.1.
Thống kê mô tả:
5
T
LP
LS
FDI
TN
Mean
6.503030
40.30909
23.73030
7.602121
4.318180
Median
6.900000
10.00000
15.40000
3.040000
3.000901
Maximum
9.500000
300.0000
120.0000
71.73000
9.031000
Minimum
-3.500000
-2.000000
7.100000
0.040000
3.000079
Std. Dev.
2.459863
73.39399
27.43484
13.27469
13.29535
Skewness
-0.123341
-0.433582
-0.749049
-0.638105
-0.995663
Kurtosis
9.382943
7.986216
9.923357
17.71749
6.228042
Jarque-Bera
0.863294
0.733986
1.540200
2.306280
1.623254
Probability
0.808173
0.667585
0.747271
0.543623
0.436232
Sum
214.6000
1330.200
783.1000
250.8700
1951.280
Sum Sq. Dev. 193.6297
172373.7
24085.45
5638.953
4835.14
Observations 33
33
33
33
33
IV.2.
Phân tích:
- Tốc độ tăng trưởng trung bình là 6.5%, cao nhất là 9.5%, thấp nhất là -3.5%.
- Tỉ lệ lạm phát trung bình là 40.3%.
- Lãi suất trung bình là 23.7%.
- Đầu tư trung bình là 7.6 tỉ USD.
- Tỉ lệ thất nghiệp trung bình là 4.3%
IV.3.
Hàm hồi quy mẫu:
Từ số liệu thu thập được, xử lý Eview ta được:
Kết quả hàm hồi quy:
6
Dependent Variable: T
Method: Least Squares
Date: 04/13/14 Time: 23:01
Sample: 1 33
Included observations: 33
Variable
Coefficient Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
6.362699
9.254252
0.0000
LP
-0.046549 0.012963
-3.590838
0.0012
LS
0.090790
0.034853
2.604942
0.0145
FDI
0.005464
0.002341
2.334045
0.0187
TN
-0.000994 0.002138
-0.465049
0.1455
R-squared
0.726053
Mean dependent var
6.503030
Adjusted R-squared
0.686917
S.D. dependent var
2.459863
S.E. of regression
2.100465
Akaike info criterion
1.674265
Sum squared resid
12.35347
Schwarz criterion
1.601312
Log likelihood
-22.62537
F-statistic
18.55239
Durbin-Watson stat
1.281701
Prob(F-statistic)
0.001123
0.687543
Từ bảng kết xuất Eview ta có phương trình hồi qui mẫu:
̂= ̂ + ̂ *
+ ̂ *LS + ̂ *FDI + ̂ *
̂
IV.4.
Ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi qui:
̂ = 6.362699, khi
, thì Tốc độ tăng trưởng
GDP trung bình là 6.362699%.
7
̂=-
, khi
tăng lên 1%, thì Tốc độ tăng trưởngGDPtrung bình
giảm0.046549% (với các yếu tố khác không đổi).
̂ = 0.090790, khi LS tăng lên 1% thì Tốc độ tăng trưởngGDP trung bình
tăng 0.090790% (với các yếu tố khác không đổi).
̂= 0.005464, khi FDI tăng lên 1tỉ USD thì Tốc độ tăng trưởngGDPtrung
bình giảm 0.005464%(với các yếu tố khác không đổi).
̂ = -0.000994, khi TN tăng lên 1% thì Tốc độ tăng trưởngGDPtrung bình
giảm0.000994% (với các yếu tố khác không đổi).
Tóm lại, tốc độ tăng trưởng GDP có tương quan ngược chiều với
và lại vận động thuận chiều với
IV.5.
(với các yếu tố khác không đổi).
Kiểm định ý nghĩa thống kê của các hệ số hồi quy (mức ý nghĩa
):
Giả thiết {
Dựa vào bảng eviews ta có:
p-value
(C)
= 0.0000 = 0%
p-value
(LP) = 0.0012 = 0.12% < 5%
p-value
(LS) = 0.0145 = 1.45% < 5%
p-value
(FDI) = 0.0187 = 1.87% < 5%
p-value
(TN) = 0.1455 = 14.55% > 5%
Dễ thấy được p-value của
Trong khi đó p-value của
,
< 5%
,
và
đều nhỏ hơn 5% -> bác bỏ
lớn hơn 5% -> chấp nhận
.
.
8
Hay nói cách khác là các biến lạm phát, lãi suất và đầu tư có ảnh hưởng tới
tốc độ tăng trưởng GDP, tỉ lệ thất nghiệp có ảnh hưởng nhưng không nhiều.
IV.6.
Kiểm định bỏ biến TN với mức ý nghĩa 5%:
Bảng eviews mới đã bỏ đi biến TN: m = 1
Dependent Variable: T
Method: Least Squares
Date: 04/14/14 Time: 00:40
Sample: 1 33
Included observations: 33
Variable
Coefficient Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
6.219138
10.26283
0.0000
LP
-0.046638 0.012786
-3.647705
0.0010
LS
0.092157
0.034257
2.690190
0.0117
FDI
0.003037
0.001284
2.365264
0.0158
R-squared
0.707735
Mean dependent var
6.503030
Adjusted R-squared
0.677501
S.D. dependent var
2.459863
S.E. of regression
2.071888
Akaike info criterion
1.641769
Sum squared resid
13.17951
Schwarz criterion
1.583407
Log likelihood
-23.08919
F-statistic
23.40834
Durbin-Watson stat
1.370351
Prob(F-statistic)
0.004594
0.605987
Giả thiết {
F=
F<
=
= 1.87227
= 4.26
9
Chấp nhận giả thiết
hay có thể bỏ biến TN ra khỏi mô hình hồi quy
mô hình hồi quy mới được viết lại như sau:
̂= ̂ + ̂ *
+ ̂ *LS + ̂ *FDI
̂
I
Ước lượng khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy với độ tin cậy
IV.7.
5%:
Ta dùng thống kê:
(̂
=>
̂
̂
̂ ))
Với
=
= 2.045
Từ đó ta suy ra được khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy là:
(4.979895 ; 7.458381)
(-0.072785 ; -0.020491)
( 0.022101; 0.162213)
( 0.000411; 0.005663)
IV.8.
Kiểm định tự tương quan:
Dựa vào bảng eviews ta có d = 1.370351
N = 33 ,
Vì
=3,
= 5% , tra bảng ta ra được
= 1.258 ,
= 1.651
= 2.349 hoặc 1 < d < 3 nên ta có thể kết luận không có tự
tương quan.
10
Đo độ phù hợp của mô hình với mức ý nghĩa 5%:
IV.9.
Giả thiết {
Dựa vào bảng eviews ta có giá trị F = 23.40834>
Bác bỏ giả thiết
(3 , 29) = 3.01
, tức mô hình hồi quy là phù hợp.
0.707735 có nghĩa là sự thay đổi của các biến độc lập giải thích được
70.7735% sự thay đổi của biến phụ thuộc
IV.10.
Xét đa cộng tuyến:
Bảng xuất ma trận tương quan:
T
LS
LP
FDI
T
1
0.2491597 0.4414070 0.6428660
LS
0.2491597 1
LP
0.4414070 0.8205777 1
FDI
0.6428660 0.2447612 0.2387683 1
0.8205777 0.2447612
0.2387683
Kiểm định bằng mô hình hồi quy phụ:
Giả thiết:
(3, 29) = 3.01
hồi quy FDI theo T, LS, LP:
11
Dependent Variable: FDI
Method: Least Squares
Date: 04/14/14 Time: 02:47
Sample: 1 33
Included observations: 33
Variable
Coefficient Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
10.92249
8.258184
1.322626
0.0196
T
0.129125
1.210530
0.106668
0.9158
LP
-0.021960 0.100606
-0.021827
0.8287
LS
-0.067234 0.249367
-0.269618
0.0789
R-squared
0.061462
Mean dependent var
7.602121
Adjusted R-squared
-0.035629
S.D. dependent var
13.27469
S.E. of regression
13.50909
Akaike info criterion
8.157816
Sum squared resid
5292.373
Schwarz criterion
8.339211
Log likelihood
-130.6040
F-statistic
0.633037
Durbin-Watson stat
0.994485
Prob(F-statistic)
0.599690
FDI = 10.92249+ 0.129125T – 0.021960LP – 0.067234LS
= 0.061462 và F = 0.633037 < 3.01 => chấp nhận
12
hồi quy LP theo T, LS, FDI:
Dependent Variable: LP
Method: Least Squares
Date: 04/14/14 Time: 02:58
Sample: 1 33
Included observations: 33
Variable
Coefficient Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
30.07532
14.65478
4.052253
0.0593
T
6.743767
1.848770
3.647705
0.1000
LS
2.303237
0.170611
13.49993
0.0001
FDI
-0.074693 0.342190
-0.218278
0.8287
R-squared
0.389557
Mean dependent var
40.30909
Adjusted R-squared
0.376788
S.D. dependent var
73.39399
S.E. of regression
24.91431
Akaike info criterion
9.381974
Sum squared resid
18000.97
Schwarz criterion
9.563369
Log likelihood
-150.8026
F-statistic
2.899842
Durbin-Watson stat
1.934945
Prob(F-statistic)
0.007827
LP = 30.07532 + 6.743767T + 2.303237LS – 0.074693FDI
= 0.389557 và F = 2.899842 < 3.01 => chấp nhận Ho
13
hồi quy LS theo T, LP, FDI:
Dependent Variable: LS
Method: Least Squares
Date: 04/14/14 Time: 03:13
Sample: 1 33
Included observations: 33
Variable
Coefficient Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
5.178418
6.250916
0.828426
0.4142
T
2.167131
0.805568
2.690190
0.0117
LP
0.374569
0.027746
13.93465
0.0001
FDI
-0.037190 0.137936
-0.269618
0.7894
R-squared
0.278456
Mean dependent var
23.73030
Adjusted R-squared
0.265882
S.D. dependent var
27.43484
S.E. of regression
10.04721
Akaike info criterion
7.565679
Sum squared resid
2927.445
Schwarz criterion
7.747074
Log likelihood
-120.8337
F-statistic
2.698655
Durbin-Watson stat
2.059066
Prob(F-statistic)
0.000031
LS = 5.178418 + 2.167131T + 0.374569LP – 0.037190FDI
= 0.278456 và F = 2.698655 < 3.01 => chấp nhận Ho.
Vậy mô hình hồi quy mẫu không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
V. PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG VỚI BIẾN GIẢ:
Ta thêm biến giả vào mô hình như sau:
K1 = {
K2 = {
K3 = {
14
Chạy Eviews ta được bảng sau:
Dependent Variable: T
Method: Least Squares
Date: 04/14/14 Time: 03:26
Sample: 1 33
Included observations: 33
Variable
Coefficient Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
7.543794
11.05852
0.0000
LP
-0.040289 0.011383
-3.539423
0.0015
LS
0.090395
0.030071
3.006034
0.0058
FDI
0.008812
0.003547
2.484130
0.0258
K1
-2.557001 0.909674
-2.810899
0.0093
K2
-2.019850 0.897191
-2.251304
0.0410
K3
-2.593758 1.253621
-2.069012
0.0486
R-squared
0.805643
Mean dependent var
6.503030
Adjusted R-squared
0.760791
S.D. dependent var
2.459863
S.E. of regression
1.808462
Akaike info criterion
4.208662
Sum squared resid
15.03393
Schwarz criterion
4.526103
Log likelihood
-62.44293
F-statistic
17.96241
Durbin-Watson stat
1.463638
Prob(F-statistic)
0.000834
0.682170
Ta được mô hình hồi quy mới như sau:
̂=
V.1.
Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy ở mức ý nghĩa 5%:
Giả thiết:
{
Dựa vào bảng eviews ta có F = 17.96241
15
bác bỏ
0. Vậy mô hình hồi quy phù hợp với mô hình của
tổng thể với mức ý nghĩa 5%
= 0.805643 nghĩa là sự thay đổi của các biến độc lập giải thích được
80.56% sự thay đổi của biến phụ thuộc.
Kiểm định có nên thêm biến giả vào mô hình không với mức ý
V.2.
nghĩa 5%: m = 3
Giả thiết {
F=
=
Bác bỏ giả thiết
= 4.549036 >
= 3.01
hay có thể thêm biến giả vào mô hình. Thực tế xuất
bảng eviews cũng cho ta thấy ̅ 2 = 0.760791 sau khi thêm biến giả cao
hơn so với ̅ 2 = 0.686917 ban đầu.
V.3.
GDP giữa các thời kì khủng hoảng có giống nhau không? Với
mức ý nghĩa 5%.
Phương trình thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP trung bình ở từng thời kì :
E(T/X, K1=1, K2=0, K3=0) =
Biểu thị tốc độ tăng trưởng GDP trung bình trong thời kì khủng hoảng lạm
phát.
16
E(T/K1=0, K2=1, K3=0) =
Biểu thị tốc độ tăng trưởng GDP trung bình trong thời kì khủng hoảng tài
chính khu vực.
E(T/K1=0, K2=0, K3=1) =
Biểu thị tốc độ tăng trưởng GDP trung bình trong thời kì khủng hoảng
tiền tệ thế giới.
E(T/K1=0, K2=0, K3=0) =
Biểu thị tốc độ tăng trưởng GDP trung bình trong thời kì ổn định (không
ở trong thời kì khủng hoảng nào).
V.4.
Ý nghĩa hệ số hồi quy:
̂5
cho biết mức chênh lệch giữa tốc độ tăng trưởng GDP
trung bình trong thời kì khủng hoảng lạm phát và trong thời kì ổn định là
2.557001%.
̂6
cho biết mức chênh lệch giữa tốc độ tăng trưởng GDP
trung bình trong thời kì khủng hoảng tài chính khu vực và trong thời kì ổn
định là 2.019850%.
̂7
cho biết mức chênh lệch giữa tốc độ tăng trưởng GDP
trung bình trong thời kì khungr hoảng tiền tệ thế giới và trong thời kì ổn định
là 2.593758%
17
Kiểm định hệ số hồi quy với mức ý nghĩa 5%:
V.5.
Giả thiết {
Dựa vào bảng eviews ta có:
p-value
(K1) = 0.0093 = 0.93% < 5%
p-value
(K2) = 0.0410 = 4.10% < 5%
p-value
(K3) = 0.0486 = 4.86% < 5%
Dễ thấy được p-value của hệ số đều nhỏ hơn 5% -> bác bỏ
.
Khi cùng LS, LP, FDI thì:
tốc độ tăng trưởng GDP của các thời kì khủng hoảng là khác nhau (do
hệ số khác nhau)
tốc độ tăng trưởng GDP của thời kì ổn định luôn cao hơn các thời kì
khác
V.6.
Ước lượng khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy với độ tin cậy
5%:
Ta dùng thống kê:
̂
̂
=>
Với
=
(̂
̂ ))
= 2.056
Từ đó ta suy ra được khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy là:
( 6.141252 ; 8.946336)
18
(-0.063692 ; -0.016886)
( 0.028569; 0.152221)
( 0.001519; 0.016105)
(-4.427291; -0.686711)
(-3.864475; -0.175225)
(-5.171203; -0.016313)
VI.
TRÌNH BÀY VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY:
VI.1.
TH1: mô hình hồi quy không có biến giả
̂
I
̂
= 0.605987
t( ̂
= 10.26283
p( ̂
= 0.0000
( ̂ )= 0.012786
t( ̂
= 3.647705
p( ̂
= 0.0010
( ̂ )= 0.034257
t( ̂
= 2.690190
p( ̂
= 0.0117
( ̂ )= 0.001284
t( ̂
= 2.365264
p( ̂
=0.0158
R2 = 0.726053 => Mức độ phù hợp của mô hình khá tốt.
F(3,29) = 23.40834
P-value=0.004594< 0.05
Các biến
,
, FDI, có ảnh hưởng tới tốc độ tăng trưởng GDP.
19
VI.2.
TH2: Mô hình hồi quy có biến giả:
̂=
̂
t( ̂
= 11.05852
p( ̂
= 0.0000
( ̂ )=0.011383
t( ̂
= 3.539423
p( ̂
= 0.0015
( ̂ )=0.030071
t( ̂
= 3.006034
p( ̂
= 0.0058
( ̂ )=0.003547
t( ̂
= 2.484130
p( ̂
= 0.0258
( ̂ )= 0.909674
t( ̂
=2.810899
p( ̂
= 0.0093
( ̂ )=0.897191
t( ̂
=2.251304
p( ̂
= 0.0410
( ̂ )=1.253621
t( ̂
=2.069012
p( ̂
= 0.0486
= 0.682170
R2 = 0.805643 => Mức độ phù hợp của mô hình khá tốt.
F(1,31) = 17.96241
P-value = 0.000834< 0.05
Các biến
,
, FDI, K1, K2, K3 có ảnh hưởng tới tốc độ tăng trưởng
GDP.
VII. KẾT LUẬN:
Các kết quả định lượng và định tính kết luận rằng:Lạm phát có tác động tổng
hợp ngược chiều tới tốc độ tăng trưởng GDP, bên cạnh đó biến động của thị trường
lãi suất, cũng có ảnh hưởng đến GDP. Các chính sách thu hút đầu tư nước ngoài
cũng có một phần tác động. Để phát triển kinh tế lâu dài, bên cạnh điều chỉnh các
20
nhân tố chính của GDP, nước ta cần chú ý điều chỉnh lạm phát, ổn định thì trường
tài chính và thu hút đầu tư nước ngoài
VIII. HẠN CHẾ :
Số liệu thu thập thời gian cách hiện tại khá xa nên mức độ chính xác chưa
cao, GDP còn chịu tác động của những nhân tố chính cấu thành nên GDP nên các
chỉ số này chỉ giải thích được một phần sự thay đổi của tốc độ tăng trưởng GDP
dẫn đến hệ số R bình phương còn thấp.
21
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tổng cục thống kê
2. Kinh tế lượng – ĐH Kinh tế TP HCM
3. www.tailieu.vn
4. Tailieutonghop.com