TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂN TRÀO
KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tuyên Quang, ngày
tháng 9 năm 2015
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Tên học phần : Thực hành giải Toán Tiểu học
Mã học phần: C1 04 005
2. Số đơn vị học trình: 04 (4;0)
3. Ngành: Giáo dục Tiểu học;
Trình độ: Cao Đẳng ;
Hệ: Chính quy
4. Bộ môn phụ trách giảng dạy: Toán học
5. Mô tả học phần:
Trang bị một số vấn đề về giải toán ở Tiểu học; phương pháp giải một số bài toán
tiểu học và thực hành giải các bài toán đó.
6. Mục tiêu của học phần:
a) Kiến thức:
- Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về giải toán ở Tiểu học
- Nắm được phương pháp giải một số bài toán tiểu học và thực hành giải các bài
toán đó.
b) Kỹ năng:
Rèn luyện cho sinh viên kĩ năng giải toán và dạy học giải toán ở Tiểu học.
c) Thái độ:
Yêu thích môn học và say mê với việc dạy học giải toán ở Tiểu học.
7. Nội dung học phần:
Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ GIẢI TOÁN Ở TIỂU HỌC
( 3 tiết: 2; 1)
1) Quan niệm về bài toán và giải toán.
2) Ý nghĩa của việc thực hành giải toán ở Tiểu học.
3) Phân loại các bài toán ở Tiểu học.
Chương II
THỰC HÀNH GIẢI TOÁN TIỂU HỌC
( 57 tiết: 11; 40; 6)
I. Một số phương pháp giải toán ở Tiểu học ( 17 tiết: 4; 11; 2)
1) Phương pháp giả thiết tạm ( 4: 1; 3)
2) Phương pháp khử ( 3: 1; 2)
3) Phương pháp tính ngược từ cuối (4: 1; 3)
4) Phương pháp ứng dụng sơ đồ (4: 1; 3)
Kiểm tra học trình: 2 tiết
II. Các bài toán thường gặp ở tiểu học ( 40 tiết: 7; 29; 4)
1) Các bài toán về số, chữ số và các phép tính (5: 1; 4)
2) Các bài toán về dùng chữ thay số (5: 1; 4)
3) Các bài toán về dãy số ( 4: 1; 3)
4) Các bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỷ số của chúng (5: 1; 4)
Kiểm tra học trình: 2 tiết
5) Các bài toán về phân số và số thập phân ( 5: 1; 4)
6) Các bài toán hình học (7: 1; 6)
7) Các bài toán về chuyển động đều ( 5: 1; 4)
Kiểm tra học trình: 2 tiết
8. Tài liệu tham khảo
[1]. Trần Diên Hiển, Thực hành giải toán tiểu học (tập 1,2), NXB Đại học Sư phạm,
2013.
[2]. Trần Diên Hiển, Giáo trình chuyên đề Rèn kĩ năng giải toán tiểu học, NXB Đại
học Sư phạm, 2011.
[3]. Đỗ Trung Hiệu và các tác giả, Phương pháp dạy học toán tập 2 (Giáo trình đào
tạo giáo viên tiểu học hệ CĐSP và SP 12 + 2) – NXBGD 2000.
[4]. Vũ Quốc Chung (chủ biên), Phương pháp dạy học toán ở Tiểu học (Tài liệu đào
tạo giáo viên Tiểu học trình độ CĐ và ĐHSP), NXB Giáo dục - NXB Đại học Sư
phạm, 2007.
[5]. Đỗ Trung Hiệu (chủ biên), Bài tập về số tự nhiên lớp 5, NXBGD, 2008.
9. Phương pháp đánh giá học phần
- Thực hiện theo Điều 5, chương II của Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng
hình thức vừa làm vừa học ban hành kèm theo QĐ số 36/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày
28/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thang điểm: 10, làm tròn đến phần nguyên.
- Điểm bộ phận là điểm trung bình cộng của các điểm kiểm tra học trình
- Điểm kiểm tra học trình: 03 bài
- Điểm thi học phần: 01 bài
Điểm học phần = Điểm bộ phận x 0,4 + Điểm thi học phần x 0,6
PHÊ DUYỆT
NGƯỜI LẬP
TRƯỞNG KHOA GDTH
TRƯỞNG BỘ MÔN
ThS. Nguyễn Tuyết Nga
ThS. Nguyễn Thị Phong