Tải bản đầy đủ (.ppt) (192 trang)

Bài giảng về chính sách đất đai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (993.67 KB, 192 trang )

1


2


I/ KHÁI QUÁT CHUNG
Đất đai là tài sản quý giá, tài nguyên lớn nhất của mọi
quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, hàng hóa đặc
biệt, là cơ sở hàng đầu của môi trường sống, là nơi
phân bố dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa, xã
hội, quốc phòng và an ninh của mọi quốc gia.

3


II/ VAI TRÒ CÁC KHỎAN THU TỪ ĐẤT ĐAI
1. Góp phần đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách nhà
nước, là nguồn thu ổn định bền vững của ngân sách
địa phương.
2. Là công cụ quan trọng của nhà nước góp phần thực
hiện quản lý đất đai, quản lý thị trường bất động sản.
Thông qua thu các loại thuế liên quan đến đất đã giúp
Nhà nước nắm được hoạt động mua bán chuyển
nhượng quyền sử dụng đất và có biện pháp quản lý thị
trường bất động sản để từ đó thực hiện điều tiết công
bằng và quản lý của Nhà nước đối với đất đai.

4



II/ VAI TRÒ CÁC KHỎAN THU TỪ ĐẤT ĐAI
3. Tác động tích cực tới sản xuất kinh doanh, thu hút
vốn đầu tư: thông qua các ưu đãi về tiền sử dụng đất
và tiền thuê đất đã góp phần thu hút đầu tư trong và
ngoài nước
4. Thực hiện chính sách công bằng xã hội: Chính sách
thu - miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do mất
mùa, cho các hộ nghèo, vùng sâu, vùng xa; Miễn giảm
thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho hộ nghèo,
người có công với CM

5


III/ ĐẶC ĐIỂM CÁC KHỎAN THU TỪ ĐẤT ĐAI
1. Các khoản thu từ đất, gồm các khoản chính sau:
1.1. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
1.2. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
1.3. Thu tiền sử dụng đất
1.4. Thu tiền thuê đất
1.5. Thuế chuyển quyền sử dụng đất (trước kia), nay
là:
+ Thuế TNCN từ chuyển nhượng BĐS (đối với hộ gia
đình, cá nhân)
+ Thuế TNDN từ chuyển nhượng BĐS (đối với tổ chức)
1.6. Lệ phí trước bạ (đối với nhà đất)
6


III/ ĐẶC ĐIỂM CÁC KHỎAN THU TỪ ĐẤT ĐAI

2. Các khoản thu từ đất đai có phạm vi áp dụng rộng,
đối tượng tác động rất lớn, đa dạng
3. Thủ tục hành chính với các khoản thu từ đất đai
mang tính đặc thù cơ bản: Việc thu thuế đối với đất
đai vừa được thực hiện thông qua cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp và vừa trực tiếp với người nộp thuế; có
nhiều khoản thu từ đất nên người nộp thuế đôi lúc còn
nhầm lẫn giữa người chuyển quyền, người nhận
chuyển quyền...

7


IV/ PHÂN LỌAI ĐẤT
Phân loại đất theo mục đích sử dụng đất và áp dụng
các khoản thu theo mục đích sử dụng đất
1. Phân loại đất
* Nhóm đất nông nghiệp:
- Đất trồng cây hàng năm;
- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất rừng sản xuất;
- Đất nông nghiệp khác.

8


IV/ PHÂN LỌAI ĐẤT
Phân loại đất theo mục đích sử dụng đất và áp dụng
các khoản thu theo mục đích sử dụng đất
* Nhóm đất phi nông nghiệp :

- Đất ở: bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự
nghiệp.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp...
- Đất phi nông nghiệp khác.
* Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm các loại đất chưa
xác định được mục đích sử dụng.
9


IV/ PHÂN LỌAI ĐẤT
2. Mối quan hệ giữa các khoản thu từ đất đai với
quá trình sử dụng đất
Khi NN giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất: NN
giao đất để ở hoặc để SXKD hoặc được phép chuyển
mục đích sử dụng đất thì phải nộp tiền sử dụng đất
Trong quá trình sử dụng đất: sử dụng vào mục đích
nào nộp thuế theo quy định đối với mục đích đó
Khi được nhà nước cho thuê đất: Nộp tiền thuê
Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển quyền
thuê đất: nộp thuế CNBĐS...
10


V/ QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ
Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của người sử dụng
đất
1. Người sử dụng đất có các quyền
- Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.

- Được nhà nước bảo hộ khi bị người khác xâm phạm
đến quyền sử dụng đất hợp pháp của mình.
- Được quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê,
cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất;
quyền thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất; quyền được bồi thường khi nhà nước thu
11
hồi đất.


V/ QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ
Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của người sử dụng
đất
2. Người sử dụng đất có nghĩa vụ
- Sử dụng đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất,
bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và
tuân theo các quy định của pháp luật.
- Đăng ký quyền sử dụng đất, làm đầy đủ thủ tục khi
chuyển đổi, chuyển nhượng cho thuê, cho thuê lại,
thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất.
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp
luật
12


13


CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY LIÊN QUAN
1- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013

của Quốc hội khóa 13
2- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 13/05/2014 của
Chính phủ về giá đất
3- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 13/05/2014 của
Chính phủ về quy định về thu tiền sử dụng đất
4- Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 15/052014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về thu tiền sử dụng đất.

14


I/ KHÁI NIỆM
Tiền sử dụng đất là khoản tiền mà người sử dụng đất
phải nộp cho Ngân sách nhà nước khi được nhà nước
giao đất, cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp.

15


II/ NGƯỜI NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Người được Nhà nước giao đất sử dụng vào các mục
đích
a) Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
b) Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư
xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
c) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu
tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
d) Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ

tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử
dụng đất gắn với hạ tầng (sau đây gọi tắt là đất nghĩa trang,
nghĩa địa);
16


II/ NGƯỜI NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Người được Nhà nước giao đất sử dụng vào các mục
đích
đ) Tổ chức kinh tế được giao đất để xây dựng công trình hỗn
hợp cao tầng, trong đó có diện tích nhà ở để bán hoặc để bán
kết hợp cho thuê.

17


II/ NGƯỜI NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
2. Người đang sử dụng đất được Nhà nước cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau:
a) Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có nguồn gốc được
giao không thu tiền sử dụng đất, nay được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cho phép chuyển sang sử dụng làm đất ở
hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa;
b) Đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao có
thu tiền sử dụng đất, chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc
đất nghĩa trang, nghĩa địa có thu tiền sử dụng đất;
c) Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc
được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất chuyển sang sử
dụng làm đất ở có thu tiền sử dụng đất;
18



II/ NGƯỜI NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
2. Người đang sử dụng đất được Nhà nước cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau:
d) Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (không phải là đất
ở) có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất nay chuyển
sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa đồng
thời với việc chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử
dụng đất.

19


II/ NGƯỜI NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất làm nhà ở, đất
phi nông nghiệp được Nhà nước công nhận có thời hạn
lâu dài trước ngày 01/7/2014 khi được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận)

20


III/ CĂN CỨ TÍNH TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Diện tích đất tính tiền sử dụng đất, mục đích sử dụng đất và
giá đất
1) Giá đất tính thu tiền SDĐ theo Bảng giá đất do UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh)

Áp dụng trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân được công
nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với
diện tích đất ở trong hạn mức.

21


III/ CĂN CỨ TÍNH TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Việc xác định diện tích đất trong hạn mức phải đảm bảo
nguyên tắc mỗi hộ gia đình (bao gồm cả hộ gia đình hình
thành do tách hộ theo quy định của pháp luật), cá nhân chỉ
được xác định diện tích đất trong hạn mức giao đất ở hoặc hạn
mức công nhận đất ở một lần và trong phạm vi một tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhiều thửa đất trong
phạm vi một tỉnh, TP thì được cộng dồn diện tích đất của các
thửa đất để xác định diện tích đất trong hạn mức giao đất ở
hoặc hạn mức công nhận đất ở nhưng tổng diện tích đất lựa
chọn không vượt quá hạn mức giao đất ở hoặc hạn mức công
nhận đất ở tại địa phương nơi lựa chọn.
22


III/ CĂN CỨ TÍNH TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
b) Giá đất cụ thể do UBND tỉnh quyết định được xác định
theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu
nhập, thặng dư quy định tại Thông tư số 36/2014/TTBTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về giá đất áp dụng trong các trường hợp sau:
- Xác định tiền sử dụng đất đối với trường hợp diện tích tính
thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính

theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với
các thành phố trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên
đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối
với các tỉnh còn lại trong các trường hợp:
23


III/ CĂN CỨ TÍNH TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
+ Tổ chức được giao đất không thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận
quyền sử dụng đất;
+ Hộ gia đình, cá nhân được giao đất không thông qua hình
thức đấu giá quyền sử dụng đất; được công nhận quyền sử
dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở
vượt hạn mức.
- Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất.

VÍ DỤ

24


III/ CĂN CỨ TÍNH TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
c) Giá đất được xác định bằng giá đất do UBND cấp tỉnh
quy định tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá
đất áp dụng đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử
dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo
giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các

thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với
các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các
tỉnh còn lại áp dụng để xác định tiền sử dụng đất trong các
trường hợp:
- Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền SDĐ không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận
quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
25


×