ĐỀ THI NGÂN HÀNG VIETCOMBANK
1. Trong đán h giá ho ạt đ ộ ng tài chính Dự án đ ầu tư, n hư ợ c điể m
của chỉ tiêu thờ i gian hoàn vốn (có chiế t khấu) là:
a. Bỏ qua các dòng tiền phát sinh sau thời gian hoàn vốn; không tính đến giá trị
thời gian
của dòng
tiền
b. Không tính đến quy mô của VĐT; không tính đến giá trị thời gian của
dòng tiền c. Bỏ qua các dòng tiền phát sinh sau thời gian hoàn vốn
d. Bỏ qua các dòng tiền phát sinh sau thời gian hoàn vốn;.không tính đến quy
mô của
VĐ
T
2. Khi thành lậ p công ty cổ phầ n, số lư ợ ng cổ đông t ối thiể
u phải là:
a. 2 thành
viên b. 3
thành viên c.
5 thành viên
d. 7 thành
viên
3. Thu từ dịch vụ nào của ngân hàng chịu thuế
GTGT:
a. Dịch vụ thanh
toán b. Dịch vụ bão
lãnh
c. Dịch vụ mở
L/C
d. Cả a và
b
4. Hình thứ c huy đ ộng vốn thư ờ ng xuyên của
NHTM:
a. Nhận tiền
gửi
b. Phát hành
GTCG
c. Vay trên thị
trường
d. Tất cả phương án
trên
PHẦN ĐÁP ÁN
1. (c) Bỏ qua các dòng tiề n phát sinh sau thờ i gian
hoàn vốn
Trả lờ
i:
Ưu điểm của
DPP:
-Đơn giản, dễ tính
toán.
-Không phân biệt các dự án có tuổi đời khác
nhau
-Đã tính đến giá trị thời gian của
tiền
Nhược điểm của
DPP:
-Không xét đến toàn bộ dòng tiền của dự
án
-Dễ dẫn đến sai lầm khi quyết định đầu tư nếu không được kết hợp chặt chẽ với
các chỉ
tiêu
khác.
-Thời gian hoàn vốn yêu cầu mang tính chất chủ quan, không có cơ sở nào xác
định.
2. (b) 3 thành
viên
Trả lờ
i:
Theo điều 77 luật doanh nghiệp Công ty cổ phần tối thiểu 3 thành viên và không
hạn chế
số
lượng.
3. (a). Dịch vụ thanh
toán
Trả lờ
i:
Thông tư số 219/2013/TT- BTC hướng dẫn về đối tượng chịu thuế, đối tượng
không chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ và phương pháp tính thuế, khấu trừ, hoàn
thuế và nơi nộp thuế GTGT.
Một loạt các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán cũng thuộc đối
tượng không phải chịu thuế GTGT bao gồm: Dịch vụ cấp tín dụng gồm các hình
thức cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu, bảo lãnh ngân hàng, cho thuê tài
chính, phát hành thẻ tín dụng, bao thanh toán trong nước, bao thanh toán quốc tế;
bán tài sản bảo đảm tiền vay; Bán nợ; Kinh doanh ngoại tệ; Dịch vụ tài chính phái
sinh; án tài sản bảo đảm để xử lý nợ xấu;
Căn cứ công văn số 11754/ TC-CST ngày 06/9/2010 của ộ Tài Chính hướng
dẫn về thuế GTGT đối với khoản thu dịch vụ cấp tín dụng, bảo lãnh:
“Thư tín dụng (L/C) là một phương thức bảo lãnh thanh toán quốc tế, thực chất
là một cam kết thanh toán của ngân hàng phát hành (ngân hàng phục vụ người
mua), bảo đảm là người mua sẽ thanh toán tiền mua hàng hóa cho người bán khi
các điều kiện quy định trong thư tín dụng được thực hiện đúng và đầy đủ. Nếu
người mua không thanh toán đúng hạn, ngân hàng phát hành thực hiện cho vay
bắt buộc đối với người mua để thanh toán cho người bán. Vì vậy các khoản thu về
phát hành, xác nhận, thông báo thư tín dụng là khoản thu bảo lãnh thuộc đối
tượng không chịu thuế GTGT”.
4. (a) Nhận tiề n
gử i
Trả lờ
i:
Tất cả phương thức huy động trên NHTM đều dùng nhưng nhận tiền gửi là
phương thức
thường xuyên nhất của
NHTM.
ĐỀ THI NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG MB
1. Thuế suất VAT cho các dịch vụ của ngân hàng là:
a.5%
b.10%
c.15%
d.20%
2. Nhà nhập khẩu thích phương thức nào:
a. L/C,
b. D/P
c. D/A
d. Không câu nào đúng
3. Standby L/C là loại L/C gì:
a. L/C dự phòng
b. L/C giáp lưng
c. L/C chuyển nhượng
d. L/C tuần hoàn
4. TTR là chữ viết tắt gì:
a. Telegraphic Transfer Reimbursement
b. Telegraphic Transfer Remittance
c. Không câu nào đúng
d. Cả a,b đều đúng
ĐỀ THI EQ VÀ IQ NGÂN HÀNG MB
1. Điền số thích hợp vào dấu ?:
8 5 21
35 32 12
32 28 31
4 ? 28
a. 20
b. -6s
c. -10
d. 8
2. Chữ cái tiếp theo của dãy sau là gì?:
CEO
ABB
BGN
FB?
a. L
b. K
c. M
d.H
3. Điền số thích hợp vào dấu ?: 1 1 2 6 24 120 ?:
a. 720
b. 360
c. 420
d. 620
4. Vòi 1 chảy đầy bể trong 3h. Vòi 2 chảy đầy bể trong 12h. Hỏi cả 2 vòi cùng
chảy thì bao lâu được 3/4 bể:
a. 1h30
b. 1h20
c. 2h30
d. 1h48
ĐÁP ÁN ĐỀ THI NGÂN HÀNG MB
1. (b) 10%
TRẢ LỜI:
Đối tượng chịu thuế GTGT là dịch vụ ngân hàng, gồm dịch vụ thanh toán, dung ứng
dịch vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ; dịch vụ phục
vụ cho hoạt động kinh doanh chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài. Việc kinh
doanh mua bán ngoại tệ; kinh doanh mua bán vàng bạc đá quý; bán tài sản đảm bảo
tiền vay để thu hồi nợ của các TCTD cũng sẽ phải chịu thuế VAT. Áp dụng mức thuế
10% đối với dịch vụ trên.
2. (c) D/A
TRẢ LỜI:
Nhà nhập khẩu thích D/A (Document against Acceptance: Trao chứng từ chờ chấp
nhận)=> Vì trong khoảng thời gian chờ chấp nhận, nhà NK vô tình được nhà XK tài
trợ 1 khoản tín dụng trong thời gian X day (để chờ Acceptance theo như trong hợp
đồng)=> Nhà XK không bị động vốn, đc tài trợ vốn thêm 1 khoảng thời gian.
3. (a) L/C dự phòng
TRẢ LỜI:
Thư tín dụng dự phòng (Standby letter of Credit)
L/C dự phòng là một tín dụng chứng từ hay là dàn xếp tương tự, thể hiện nghĩa vụ
của ngân hàng phát hành tới người thụ hưởng trong việc:
- Thanh toán lại khoản tiền mà người yêu cầu mở L/C dự phòng đã vay hoặc được
ứng trước.
- Thanh toán khoản nợ của người mở L/C dự phòng.
- Bồi thường những thiệt hại do người mở L/C dự phòng không thực hiện nghĩa vụ
của mình.
- Do đó L/C dự phòng được xem như là phương tiện thanh toán thứ yếu. Sự khác
nhau về L/C thương mại và L/C dự phòng là L/C thương mại hoạt động trên cơ sở
thực hiện hợp đồng của người bán. Ngược lại, L/C dự phòng đảm bảo cho người thụ
hưởng trong trường hợp nghĩa vụ không được thực hiện.
4. (a) Telegraphic Transfer Reimbursement
TRẢ LỜI:
Telegraphic Transfer Reimbursement: (TTR) Phương thức này được áp dụng
trong thanh toán L/C. Nếu L/C cho phép TTR, người xuất khẩu khi xuất trình bộ
chứng từ hợp lệ cho ngân hàng thông báo sẽ được thanh toán ngay. NH thông báo sẽ
gởi điện đòi tiền cho NH phát hành L/C và được hoàn trả số tiền này trong vòng 3
ngày làm việc kể từ lúc NH phát hành nhận được điện. Bộ chứng từ gởi tới sau.
Thực tế
Trong TTR: Ngân hàng chiết khấu được phép đòi hoàn trả bằng điện. Trong thực tế,
rất ít L/C cho phép đòi tiền hoàn trả bằng điện, trừ khi đó là L/C xác nhận bởi Ngân
hàng Xác nhận thường yêu cầu điều kiện này nhằm bảo đảm có thể nhận được tiền
hoàn trả sớm hơn so với việc đòi tiền bằng thư kèm chứng từ giao hàng. Tức là Ngân
hàng XN có thể nhận được tiền trước khi đưa cho Ngân hàng phát hành bộ chứng từ
Nếu trong L/C không cho phép TTR, phải đợi bộ chứng từ về tới NH phát hành và
đợi 7 ngày làm việc trước khi họ chấp nhận hay từ chối thanh toán.
5 ngày làm việc kể từ khi NHPH nhận được chứng từ
ĐÁP ÁN ĐỀ THI EQ VÀ IQ NGÂN HÀNG MB
1. (b) -6
TRẢ LỜI:
8 5 21 => 1+2+5 = 8
35 32 12 => 2+1+32 = 35
32 28 31=> 1+3+28= 32
4 ? 28 => 8+2-6= 4
2. (a) L
TRẢ LỜI:
Các chữ số sẽ có 1 số thư tự nhất định trong bảng chữ cái: Vị trí của chữ thứ 3 =vị trí
của chữ thứ 1 nhân với vị trí của chữ thứ 2
Bảng chữ cái tiếng anh: ABCDEFGHIJKL
(F=6)x(B=2)=(L=12)
3. (a) 720
TRẢ LỜI:
0!=1;1!=1; 2!=4; 3!=6; 4!= 24; 5!=120; 6!=720
4. (d) 1h48
TRẢ LỜI:
Vòi 1 chảy đầy bể trong 3h -> Trong 1h vòi 1 chảy được: 1/3 bể
Vòi 2 chảy đầy bể trong 12h -> Trong 1h vòi 2 chảy được: 1/12 bể
=> Trong 1h cả 2 vòi cùng chảy thì chảy được: 1/3 + 1/12 = 5/12 bể
=> Cả 2 vòi cùng chảy sẽ đầy bể sau: 12/5 = 2,4 giờ
=> Cả 2 vòi cùng chảy đầy 3/4 bể hết: (3/4)*(12/5) = 9/5 = 1,8 giờ = 1 giờ 48 phút
ĐỀ THI KẾ TOÁN, GIAO DỊCH VIÊN NGÂN HÀNG
1. Chuẩn mực nào sau đây quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và yêu cầu kế
toán cơ bản:
a. Chuẩn mực kế toán số 01-Chuẩn mực chung
b. Chuẩn mực kế toán số 03-Tài sản cố định hữu hình
c. Chuẩn mực kế toán số 04-Tài sản cố định vô hình
d. Chuẩn mực kế toán số 14-Doanh thu và thu nhập khác
2. Theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam, khoản tương đương tiền là
khoản nào sau đây:
a. Các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 01 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng
thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền
b. Các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 02 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng
thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền
c. Các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 03 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng
thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền
d. Các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 06 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng
thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền
3. Các yêu cầu cơ bản đối với kế toán là gì:
a. Trung thực; Khách quan; Đầy đủ; Kịp thời; Dễ hiểu; Có thể so sánh
b. Trung thực; Khách quan; Đầy đủ; Kịp thời; Dễ hiểu
c. Trung thực; Khách quan; Đầy đủ; Kịp thời; Có thể so sánh
d. Trung thực; Khách quan; Đầy đủ; Kịp thời
4. Theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam, các nguyên tắc và phương
pháp kế toán ngân hàng đã chọn được áp dụng như thế nào:
a. Thống nhất trong suốt quá trình hoạt động của ngân hàng không được thay đổi
b. It nhất trong một (01) ky kế toán năm
c. It nhất trong ba (03) ky kế toán năm
d. It nhất trong nam (05) ky kế toán năm
1. (a) Chuẩn mực kế toán số 01-Chuẩn mực chung
Trả lời
Theo quy định chung của chuẩn mực 01: Mục đích của chuẩn mực này là quy
định và hướng dẫn các nguyên tắc và yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố và ghi
nhận các yếu tố của báo cáo tài chính của doanh nghiệp, nhằm:
a/ Làm cơ sở xây dựng và hoàn thiện các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán cụ thể
theo khuôn mẫu thống nhất;
b/ Giúp cho doanh nghiệp ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính theo các chuẩn
mực kế toán và chế độ kế toán đã ban hành một cách thống nhất và xử lý các vấn đề
chưa được quy định cụ thể nhằm đảm bảo cho các thông tin trên báo cáo tài chính
phản ánh trung thực và hợp lý;
c/ Giúp cho kiểm toán viên và người kiểm tra kế toán đưa ra ý kiến về sự phù hợp
của báo cáo tài chính với chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán;
d/ Giúp cho người sử dụng báo cáo tài chính hiểu và đánh giá thông tin tài chính
được lập phù hợp với các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
2. (c) Các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 03 tháng), có khả năng chuyển
đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong
chuyển đổi thành tiền
Trích từ hướng dẫn lập Bảng Cân đối kế toán
I- Tiền và các khoản tương đương tiền ( Mã số 110)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp toàn bộ số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời
điểm báo cáo, gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản
tương đương tiền.
Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112
1- Tiền ( Mã số 111):
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm
báo
cáo,
gồm
tiền
mặt,
tiền
gửi
ngân
hàng
và
tiền
đang
chuyển.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “ Tiền” là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 111 “Tiền mặt”,
112 “Tiền gửi ngân hàng” và 113 “Tiền đang chuyển” trên Sổ Cái.
2- Các khoản tương đương tiền (Mã số 112):
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo
hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền
xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua
khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chi tiết số dư Nợ cuối kỳ kế toán của Tài khoản 121
“Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” trên Sổ Cái, gồm: chi tiết kỳ phiếu ngân hàng, tín
phiếu kho bạc... có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua.
3. (a) Trung thực; Khách quan; Đầy đủ; Kịp thời; Dễ hiểu; Có thể so sánh
Trả lời
CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI KẾ TOÁN
TRUNG THỰC
Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ sở các bằng
chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung và
giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
KHÁCH QUAN
Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế,
không bị xuyên tạc, không bị bóp méo.
ĐẦY ĐỦ
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải được ghi
chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót.
KỊP THỜI
Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc
trước thời hạn quy định, không được chậm trễ.
DỄ HIỂU
Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ
hiểu đối với người sử dụng. Người sử dụng ở đây được hiểu là người có hiểu biết về
kinh doanh, về kinh tế, tài chính, kế toán ở mức trung bình. Thông tin về những vấn
đề phức tạp trong báo cáo tài chính phải được giải trình trong phần thuyết minh.
CÓ THỂ SO SÁNH
Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một doanh nghiệp và giữa
các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh được khi tính toán và trình bày nhất quán.
Trường hợp không nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh để người sử
dụng báo cáo tài chính có thể so sánh thông tin giữa các kỳ kế toán, giữa các doanh
nghiệp hoặc giữa thông tin thực hiện với thông tin dự toán, kế hoạch.
Yêu cầu kế toán quy định tại các đoạn nói trên phải được thực hiện đồng thời. Ví dụ:
Yêu cầu trung thực đã bao hàm yêu cầu khách quan; yêu cầu kịp thời nhưng phải đầy
đủ, dễ hiểu và có thể so sánh được.
4. (b) Ít nhất trong một (01) kỳ kế toán năm
Trả lời
Theo chuẩn mực kế toán 01. Nguyên tắc nhất quán có quy định:
Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng
thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và
phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi
đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.