SỞ GDĐT ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN QUANG DIÊU
KỲ THI DIỄN TẬP THPT QUỐC GIA NĂM 2016
Môn thi: LỊCH SỬ
Ngày thi: 20/06/2016
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 01 trang)
A.Phần chung cho tất cả các thí sinh (7,0 điểm)
Câu I (2,5 điểm)
Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong việc thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
(1961-1965) ở miền Nam Việt Nam là gì ? Nêu những thắng lợi trên mặt trận quân sự của
quân dân ta ở miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt”.
Câu II (2,0 điểm)
Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) nhân dân Việt Nam đã căn
bản hoàn thành nhiệm vụ “ đánh cho Mỹ cút” bằng những thắng lợi nào? Nêu tác động
của những thắng lợi đó với sự phát triển của cách mạng niềm Nam .
Câu III (2,5 điểm)
Vì sao Đảng cộng sản Việt Nam quyết định đưa đất nước chuyển sang thời kỳ đổi mới?
Trình bày nội dung cơ bản đường lối đổi mới của Đảng.
B.Phần riêng (3,0 điểm). Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (IV.a hoặc IV.b).
Câu IV.a. (3,0 điểm)
Nêu bản chất của toàn cầu hóa và những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa.Vì
sao toàn cầu hóa vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển.
Câu IV.b. (3,0 điểm)
Nội dung, thành tựu và hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội và chiến lược kinh tế
hướng ngoại của 5 nhóm nước sáng lập ASEAN
--------------- Hết-------------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh :………………………………. ;Số báo danh:…………………
SỞ GDĐT ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN QUANG DIÊU
KỲ THI DIỄN TẬP THPT QUỐC GIA NĂM 2016
Môn thi: LỊCH SỬ
Ngày thi: 20/06/2016
ĐÁP ÁN - ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC KHỐI C
Câu I: Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong việc thực hiện chiến lược “ Chiến 2,5
tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam là gì ? Nêu những thắng lợi
trên mặt trận quân sự của quân dân ta ở miền Nam trong chiến đấu chống chiến
lược “ Chiến tranh đặc biệt”.
a.Âm mưu và thủ đoạn :
- Âm mưu: “ Dùng người Việt đánh người Việt”…
0,5
-Thủ đoạn :
+ Tăng cường viện trợ cho chính quyền Sài Gòn, đưa nhiều cố vấn quân sự vào miền
Nam, tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn, trang bị phương tiện chiến tranh hiện 0,5
đại; sử dụng phổ biến các chiến thuật mới như “ trực thăng vận” “ thiết xa vận”
+ Dồn dân lập “ ấp chiến lược” ; mở các cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực 0,25
lượng cách mạng ; phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn chặn sự chi viện của miền
Bắc cho chiến trường miền Nam .
b. Những thắng lợi trên mặt trận quân sự:
+ Trong những năm 1961-1962, quân giải phóng đã đẩy lùi nhiều cuộc tiến công của 0,25
địch, tiêu diệt nhiều đồn bốt của chúng.
+ Đầu năm 1963, quân dân ta đã giành thắng lợi, mở đầu trong trận Ấp Bắc ( Mỹ 0,5
Tho) đánh bại cuộc hành quân càn quét của quân đội Sài Gòn do cố Mỹ chỉ huy.
Chiến thắng Ấp Bắc dấy lên phong trào “ thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”
+ Trong đông- Xuân 1964-1965, quân dân ta giành thắng lợi ở An Lão (Bình Định)
0,5
, Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài ( Bình Phước), làm phá sản hoàn toàn chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
Câu II: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) nhân dân Việt 2,0
Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “ đánh cho Mỹ cút” bằng những thắng lợi
nào? Nêu tác động của những thắng lợi đó với sự phát triển của cách mạng niềm
Nam .
-Với việc ký Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam (27- 0,5
1-1973), nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút”
-Tác động đối với sự phát triển của cách mạng Việt Nam:
+So sánh lực lượng trên chiến trường miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng: Mỹ 0,5
rút quân; quân đội Sài Gòn suy yếu, lực lượng cách mạng được tăng cưởng.
+ Tạo cơ sở pháp lý để đẩy mạnh cuộc đấu tranh trên các mặt trận quân sự, chính trị 0,5
ngoại giao, chống âm mưu và hành động mới của Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
+ Vùng giải phóng được giữ vững và mở rộng, tạo thế và lực, tiến tới cuộc Tổng tiến 0,5
công và nổi dậy giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước
Câu III: Vì sao Đảng cộng sản Việt Nam quyết định đưa đất nước chuyển sang 2,5
thời kỳ đổi mới ? Trình bày nội dung cơ bản đường lối đổi mới của Đảng.
a.Vì sao:
-Trong thời gian 1976-1985, bên cạnh những thành tựu, dất nước gặp nhiều khó khăn 0,25
và lâm vào khủng hoảng nhất là về kinh tế - xã hội. Để đưa đất nước vượt qua khủng
hoảng. Đảng và Nhà nước phải tiến hành đổi mới.
-Tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước thay đổi (do tác động của của cuộc cách 0,25
mạng khoa học – kỹ thuật ) trở thành xu thế thế giới
-Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa 0,25
khác cũng đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới
b. Nội dung cơ bản đường lối đổi mới của Đảng .
-Về kinh tế:
+ Xóa bỏ cơ chế quản lý tập trung, quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường
0,25
+ Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa
0,25
+Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
0,25
-Về chính trị:
+ Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân do dân và vì 0,25
dân
+Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo dảm quyền lực thuộc về nhân dân
0,25
+ Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc
+ Chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác
0,25
0,25
B.Phần riêng (3,0 điểm). Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a.Nêu bản chất của toàn cầu hóa và những biểu hiện chủ yếu của xu thế 3,0
toàn cầu hóa.Vì sao toàn cầu hóa vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các
nước đang phát triển.
a.Bản chất của toàn cầu hóa:
-Là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn 0,5
nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia dân tộc trên thế giới.
b.Những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa.
-Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
0,25
-Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia .
0,25
-Sự sáp nhập và hợp nhất với các công ty thành những tập đoàn lớn, nhất là các công 0,5
ty khoa học –kỹ thuật nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và
ngoài nước.
0,25
-Sự ra đời của các tổ chức kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
-Các tổ chức nầy có vai trò ngày càng quan trọng trong việc giải quyết giải quyết 0,25
những vấn đề kinh tế chung của thế giới và khu vực.
c. Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, vừa là thách thức
-Toàn cầu hóa tạo ra cơ hội hợp tác, khai thác nguồn vốn, tiếp cận khoa học - công 0,5
nghệ, phát triển lực lượng sản xuất, làm chuyển biến cơ cấu kinh tế , đưa lại sự tăng
trưởng cao.
-Kinh tế phát triển trong môi trường cạnh tranh quyết liệt: đào sâu sự phân hóa giàu 0,5
nghèo nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc, độc lập tự do bị xâm phạm.
IV.b. Nội dung, thành tựu và hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội và chiến 3,0
lược kinh tế hướng ngoại của 5 nhóm nước sáng lập ASEAN.
a. Chiến lược kinh tế hướng nội:
-Nội dung: đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội
0,5
địa thay thế hàng nhập khẩu , lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản
xuất.
-Thành tựu: đáp ứng nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước, phát triển một số ngành 0,5
chế biến, chế tạo, góp phần giải quyết nạn thất nghiệp.
-Hạn chế: thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ đời sống người lao động còn khó khăn 0,5
, chưa giải quyết được mối quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội.
b. Chiến lược kinh tế hướng ngoại:
0,5
-Nội dung: “mở cửa” nền kinh tế , thu hút vốn kỹ thuật nước ngoài , tập trung sản xuất
hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
-Thành tựu: tỉ trọng trong công nghiệp , trong nền kinh tế quốc dân đã lớn hơn nông
0,5
nghiệp, mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.
-Hạn chế: phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài quá lớn, đầu tư bất hợp lý.Hết./. 0,5