BÀI 1: NHẬT BẢN
Câu 1. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay của ai?
A. Thiên Hoàng
B. Tư sản
C. Tướng quân
D. Thủ tướng
Câu 2. Chế độ Mạc Phủ ở Nhật lâm vào khủng hoảng, suy yếu vào thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XVIII.
B. Cuối thế kỉ XIX.
C. Đầu thế kỉ XIX.
D. Giữa thế kỉ XIX.
Câu 3. Năm 1854, xảy ra sự kiện gì ở Nhật?
A. Mĩ buộc Nhật phải “mở cửa”
B. Mĩ, các nước đế quốc tấn công Nhật.
D. Thiên Hoàng mất.
Câu 4. Ngoài Mĩ, còn những nước đế quốc nào bắt Nhật kí hiệp ước bất bình đẳng?
A. Anh, Pháp, Nga, Hà Lan.
B. Anh, Pháp, Đức, Áo.
C. Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc.
D. Anh, Pháp, Nga, Đức.
Câu 5. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX,
Nhật Bản đã:
A. Duy trì chế độ phong kiến
B. Tiến hành những cải cách tiến bộ.
C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây
D. Thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.
Câu 6. Ai là người tiến hành cuộc Duy tân ở Nhật?
A. Tướng quân
B. Minh Trị.
C. Tư sản công nghiệp.
D. Quý tộc, tư sản hóa.
Câu 7. Cuộc Duy tân Minh Trị diễn ra vào thời gian nào?
A. 1/1867
B. 1/ 1868
C. 3/ 1868
D. 3/ 1869
Câu 8. Cuộc cải cách Duy tân Minh Trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào?
A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao
B. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ
C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa - giáo dục
D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.
Câu 9. Trong chính phủ mới của Minh Trị, tầng lớp nào giữ vai trò quan trọng?
A. Quý tộc tư sản hóa
B. Tư sản
C. Quý tộc phong kiến
D. Địa chủ
Câu 10. Trong Hiến pháp mới năm 1889 của Nhật, thể chế mới là?
A. Cộng hòa.
B. Quân chủ lập hiến
C. Quân chủ chuyên chế
D. Liên bang.
Câu 11. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn Đế quốc chủ nghĩa vào thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XIX.
B. Giữa thế kỉ XIX.
C. Đầu thế kỉ XX.
D. Đầu thế kỉ XIX.
Câu 12. Những ngành kinh tế phát triển nhanh sau cải cách ở Nhật?
A. Nông nghiệp, công nghiệp, đường sắt, ngoại thương.
B. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải, ngân hàng.
C. Công nghiệp, đường sắt, hàng hải, ngoại thương.
D. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương, hàng hải.
Câu 13. Các công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật ra đời trong các ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.
B. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải
C. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương.
D. Nông nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.
Câu 14. Hai công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật Bản là?
A. Honđa và Mit-xưi.
B. Mit- xưi và Mít-su-bi-si.
C. Panasonic và Mít-su-bi-si.
D. Honđa và Panasonic.
Câu 15. Vai trò của các công ty độc quyền ở Nhật Bản?
A. Lũng đoạn về chính trị
B. Chi phối, lũng đoạn cả kinh tế lẫn chính trị.
C. Chi phối nền kinh tế.
D. Làm chủ tư liệu sản xuất trong xã hội
Câu 16. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn Đế quốc chủ nghĩa gắn liền với các cuộc chiến tranh
xâm lược:
A. Đài Loan, Trung Quốc, Pháp.
B. Đài Loan, Nga, Mĩ.
C. Nga, Đức, Trung Quốc.
D. Đài Loan, Trung Quốc, Nga.
Câu 17. Sau cuộc cải cách Minh Trị, tầng lớp Samurai chủ trương xây dựng nước Nhật bằng:
A. Sức mạnh quân sự.
B. Sức mạnh kinh tế.
C. Truyền thống văn hóa lâu đời.
D. Sức mạnh áp chế về chính trị
Câu 18. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật?
A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
Câu 19. Công nhân lao động Nhật một ngày phải làm việc bao nhiêu giờ?
A. 10 → 12 giờ
B. 12 → 14 giờ
C. 12 → 13 giờ
D. 13 → 14 giờ
Câu 20. Sự bóc lột của giai cấp tư sản Nhật Bản đã dẫn đến hậu quả:
A. Phong trào đấu tranh của công nhân tăng.
B. Tư sản phương Tây tìm cách xâm nhập vào Nhật Bản
C. Công nhân bỏ làm nên thiếu lao động
D. Công nhân Nhật Bản tìm cách ra nước ngoài
Câu 21. Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản ra đời vào thời gian nào? Do ai lãnh đạo?
A. 1900 - Xen Ca-tai-a-ma
B. 1901 – Ca-tai-a-ma Xen.
C. 1902 – Ya-ma-hi-tô
D. 1904 – Sai-gô
Câu 22. Chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản giữa thế kỉ XIX đứng trước nguy cơ và thử thách
nghiêm trọng là:
A. Nhân dân trong nước nổi dậy chống đối
B. Nhà Thanh - Trung Quốc chuẩn bị xâm lược
C. Mâu thuẫn giữa các giai cấp ngày càng gay gắt.
D. Các nước tư bản dùng vũ lực đòi Nhật Bản phải mở cửa
Câu 23: Nguyên nhân nào dẫn đến chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản sụp đổ?
A. Các nước phương tây dùng quân sự đánh bại Nhật Bản.
B. Thất bại trong cuộc chiến tranh với nhà Thanh.
C. Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân vào những năm 60 của thế kỉ XIX.
D. Chế độ Mạc Phủ suy yếu tự sụp đổ.
Câu 24. Tại sao Nhật Bản phải tiến hành cải cách?
A. Để duy trì chế độ phong kiến.
B. Để thoát khỏi nước phong kiến lạc hậu
C. Để tiêu diệt Tướng quân.
D. Để bảo vệ quyền lợi quý tộc phong kiến.
Câu 25. Nội dung nào được coi là nhân tố “chìa khóa” trong cải cách?
A. Xóa bỏ chế độ Mạc Phủ.
B. Thống nhất thị trường, tự do mua bán.
C. Đổi mới quân sự.
D. Đổi mới giáo dục.
Câu 26. Cải cách Minh Trị đã mang lại kết quả gì cho Nhật Bản?
A. Thoát khỏi số phận một nước thuộc địa.
B. Trở thành nước tư bản chủ nghĩa đầu tiên ở Châu Á.
C. Xóa bỏ chế độ phong kiến
D. Câu a và b đúng.
Câu 27. Tính chất của cuộc Duy tân năm 1868 ở Nhật?
A. Cách mạng tư sản
B. Chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Cách mạng tư sản không triệt để
Câu 28. Tính chất của cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904-1905)?
A. Chiến tranh giải phóng dân tộc.
B. Chiến tranh phong kiến.
C. Chiến tranh đế quốc.
D. Tất cả các câu trên.
Câu 29. Tại sao gọi cải cách của Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
A. Giai cấp tư sản chưa thật sự nắm quyền.
B. Nông dân được phép mua bản ruộng đất.
C. Liên minh quý tộc – tư sản nắm quyền.
D. Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc.
Câu 30. Nhật Bản xác định biện pháp chủ yếu để vươn lên trong thế giới tư bản chủ nghĩa là
gì?
A. Chạy đua vũ trang với các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Tiến hành chiến tranh giành giật thuộc địa, mở rộng lãnh thổ.
B. Mở rộng lãnh thổ ra bên ngoài.
D. Tăng cường tiềm lực kinh tế và quốc phòng.
BÀI 2: ẤN ĐỘ
Câu 1: Một phái dân chủ cấp tiến do Ti-lắc đứng đầu đã tách ra khỏi Đảng Quốc đại, thường
gọi là
a. "Phái ôn hòa".
b. "Phái đấu tranh".
c. "Phái cấp tiến".
d. "Phái cực đoan".
Câu 2: Cuộc khởi nghĩa Xipay của binh lính Ấn Độ nổ ra ở khu vực nào?
a. Miền Nam và miền Trung.
b. Miền Bắc và miền Nam.
c. Miền Bắc và miền Tây.
d. Miền Bắc và miền Trung.
Câu 3: Hãy chỉ ra nét khác biệt của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ những năm
1905 - 1908 so với thời gian trước đó.
a. Do giai cấp tư sản lãnh đạo.
b. Tất cả các phương án trên
c. Thực hiện mục tiêu đấu tranh vì độc lập và dân chủ.
d. Mang đậm ý thức dân tộc.
Câu 4: Lợi dụng cơ hội nào mà các nước phương Tây đua tranh xâm lược Ấn Độ?
a. Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với đông đảo quần chúng nhân dân.
b. Cuộc tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến làm cho Ấn Độ suy yếu.
c. Phong trào nông dân chống chế độ phong kiến Ấn Độ làm cho Ấn Độ suy yếu.
d. Kinh tế và văn hóa Ấn Độ bị suy yếu.
,
Câu 5: Ti-lắc bị khai trừ ra khỏi Đảng Quốc đại vào thời gian nào?
a. Tháng 7/1905.
b. Tháng 10/1906.
c. Cuối năm 1907.
d. Tháng 6/1908.
Câu 6: Phương án nào sau đây không nằm trong chính sách chia để trị trong thời gian người
Anh cai trị Ấn Độ?
a. Khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp.
b. Nữ hoàng Anh tuyên bố là nữ hoàng Ấn Độ.
c. Xây dựng đội ngũ quan lại tay sai.
d. Mua chuộc tầng lớp có thế lực của giai cấp phong kiến bản xứ.
Câu 7: Cuộc chiến tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến ở Ấn Độ diễn ra vào
khoảng thời gian nào?
a. Giữa thế kỉ XVII.
b. Đầu thế kỉ XVIII.
c. Cuối thế kỉ XVII.
d. Đầu thế kỉ XVII.
Câu 8: Thực dân Anh đã thi hành chính sách nhượng bộ các tầng lớp có thế lực trong giai cấp
phong kiến Ấn Độ nhằm mục đích gì?
a. Cấu kết với họ để đàn áp nhân dân.
b. Xoa dịu tinh thần đấu tranh của nhân dân.
c. Loại bỏ dần vai trò của các thế lực phong kiến Ấn Độ.
d. Làm chỗ dựa vững chắc cho sự thống trị của mình.
Câu 9: Cuộc khởi nghĩa của binh lính Xi-pay và nhân dân Ấn Độ ở Mi-rút diễn ra vào thời
gian nào?
a. Ngày 10/5/1858.
b. Ngày 5/10/1857.
c. Ngày 10/5/1857.
d. Ngày 5/7/1857.
Câu 10. Nội dung không phản ánh đúng chính sách cai trị của chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ
là
A.
xây dựng một bộ máy chính quyền, cai trị Ấn Độ một cách trực tiếp.
B.
thực hiện chính sách vơ vét, bóc lột Ấn Độ một cách thậm tệ.
C.
thực hiện chính sách chia để trị, tìm cách khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng
cấp vốn rất phức tạp ở Ấn Độ.
D.
khuyến khích phát triển một nền văn hoá dân tộc hòng xoa dịu tinh thần phản kháng của
nhân dân Ấn Độ.
Câu 11. Đảng Quốc đại là chính đảng của giai cấp hay tầng lớp nào ở Ấn Độ?
A.
Giai cấp công nhân
B. Giai cấp tư sản
C. Tầng lớp đại tư sản
D. Tầng lớp tư sản trí thức
Câu 12. Đầu thế kỉ XX, nhân tố mới xuất hiện trong phong trào dân tộc Ấn Độ là
A.
giai cấp công nhân Ấn Độ lần đầu tiên tham gia phong trào dân tộc.
B.
phong trào do giai cấp tư sản lãnh đạo.
C.
phong trào đã lôi cuốn được tất cả mọi tầng lớp nhân dân tham gia, tạo nên một phong trào
dân tộc rộng lớn.
D.
có sự liên minh giữa các lực lượng, đảng phái ở Ấn Độ.
Câu 13. Đỉnh cao của cao trào 1905 – 1908 ở Ấn Độ là
A. phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Bombay năm 1905.
B. phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Cancútta năm 1905.
C. sự kiện 10 vạn nhân dân Ấn Độ biểu tình nhân ngày “quốc tang” 16 – 10 –1905.
D. cuộc tổng bãi công trong 6 ngày của công nhân Bombay (6 – 1908).
Câu 14. Tác động của những chính sách cai trị của thực dân Anh đối với Ấn Độ là gì?
- Làm cạn kiệt nguồn tài nguyên của Ấn Độ.
- Đời sống nhân dân khổ cực. Kinh tế kiệt quệ.
- Nền văn minh lâu đời của Ấn Độ bị phá hoại.
- Nhân dân Ấn Độ mâu thuẫn sâu sắc với thực dân Anh. Đây chính là nguyên nhân cơ bản dẫn đến
sự bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh chống lại thực dân Anh để giành độc lập của nhân dân Ấn Độ.
BÀI 3: TRUNG QUỐC
1. Các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh việc xâm chiếm thị trường thế giới vào khoảng thời
gian :
A. cuối thế kỉ XVII - đầu thế kỉ XVIII.
B. thế kỉ XVIII.
C. thế kỉ XVIII - XIX.
D. cuối thế kỉ XVIII - cuối thế kỉ XIX.
2. Để thôn tính Trung Quốc, các nước phương Tây đã :
A. đòi được tự do đi lại, buôn bán ở Trung Quốc.
B. đòi Chính quyền Mãn Thanh phải "mở cửa", đòi tự do buôn bán thuốc phiện.
C. đòi được can thiệp vào công việc nội bộ của Trung Quốc.
D. đòi Chính quyền Mãn Thanh phải bãi bỏ các thứ thuế đối với hàng hóa nước ngoài vào Trung
Quốc.
3. Chiến tranh thuốc phiện diễn ra từ :
A. tháng 6 - 1804 đến tháng 8 - 1812.
B. tháng 8 - 1840 đến tháng 6 - 1842.
C. tháng 6 - 1840 đến tháng 8 - 1842.
D. tháng 10 - 1840 đến tháng 8 - 1842.
4. Hiệp ước Nam Kinh đã :
A. thể hiện sự bạc nhược của chính quyền Mãn Thanh.
B. tạo điều kiện cho các nước tư bản phương Tây được tự do buôn bán ở Trung Quốc.
C. đánh dấu mốc mở đầu của quá trình biến Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập thành
nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
D. biến Trung Quốc thành thuộc địa của các nước tư bản phương Tây.
5. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng Tân Hợi (1911) là
A. lật đổ triều đại Mãn Thanh, thiết lập một triều đại phong kiến mới tiến bộ hơn.
B. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ
ở Trung Quốc.
C. lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế phong kiến, mở đường cho
chủ nghĩa tư bản phát triển và có ảnh hưởng nhất định đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở
một số nước châu Á.
D. lật đổ sự thốngtrị của giai cấp phong kiến,đưa giai cấp tư sản lên nắm chính quyền.
6. Hãy chỉ đúng tên người thành lập Trung Quốc Đồng minh hội ?
A. Khang Hữu Vi.
B. Lương Khải Siêu.
C. Tôn Trung Sơn.
D. Viên Thế Khải.
7. Ý nào sau đây không nằm trong nhiệm vụ của TQ Đồng minh hội ?
A. Đánh đuổi Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa.
B. Thành lập Trung Hoa dân quốc.
C. Thực hiện quyền bình đẵng về ruộng đất.
D. Thiết lập chuyên chính vô sản.
8. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự bùng nổ CM Tân Hợi 1911?
A. Ảnh hưởng CM Nga (1905-1907) phong trào yêu nước ở TQ phát triển mạnh.
B. Triều đình Mãn Thanh đầu hàng gây nên sự bất mãn của mọi tầng lớp nhân dân.
C. Giai cấp TS Trung Quốc bắt đầu tập họp lực lượng để nắm vai trò lãnh đạo .
D. Các nước ĐQ xâu xé Trung Quốc.
9.Nguyên nhân thất bại của phong trào Duy Tân (1911) ở TQ?
A. Do bị liên quân 8 nươc� đàn áp.
B. Do bị thế lực thủ cựu phản động của triều đình Mãn Thanh phá hoại.
C. Do phong trào Duy Tân không được lòng dân.
D. Do triều đình không tiến hành các biện pháp canh tân, bảo vệ đất nước.
10. Chọn ý đúng về kết quả của CM Tân Hợi 1911 ở TQ ?
A. Chế độ quân chủ chuyên chế bị lật đổ, nền cộng hòa được thiết lập.
B. Chế độ quân chủ chuyên chế bị lật đổ.
C. Đánh đổ được ĐQ lật đổ chế độ PK.
D. Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
11. Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc thực sự trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến?
a. Hiệp ước Nam Kinh được kí kết
b. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc
c. Sự thất bại của phong trào Nghĩa Hoà đoàn
d. Nhà Thanh kí Điều ước Tân Sửu (1901)
12. Cuộc khởi nghĩa vũ trang do Trung Quốc Đồng minh hội lãnh đạo bùng nổ và giành thắng lợi
đầu tiên ở
A. Vũ Xương.
B. Thượng Hải.
C. Nam Kinh.
D. Bắc Kinh.
13.Kết quả của Cách mạng Tân Hợi (1911) là
A. giành được độc lập cho Trung Quốc.
B. giải phóng miền Nam Trung Quốc, thành lập chính quyền cách mạng.
C. đánh đổ triều đình Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa Dân quốc.
D. giải phóng dân tộc khỏi ách chiếm đóng của chủ nghĩa đế quốc, lật nhào chế độ phong kiến
tồn tại mấy nghìn năm ở Trung Quốc.
14. Hạn chế lớn nhất của cuộc Cách mạng Tân Hợi là
a. những người lãnh đạo thiếu kiên quyết cách mạng.
b. chính quyền rơi vào tay thế lực phong kiến quân phiệt.
c. không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho dân.
d. không thực hiện được vấn đề giải phóng dân tộc.
15. Nêu nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế
kỉ XX.
- Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ, phạm vi rộng khắp trong
cả nước.
- Hình thức đấu tranh phong phú: khởi nghĩa vũ trang, cải cách, thu hút được đông đảo mọi tầng lớp
nhân dân tham gia.
- Giai đoạn đầu diễn ra dưới ngọn cờ phong kiến. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, giai cấp tư sản
Trung Quốc ngày càng lớn mạnh, đã thành lập được chính đảng của mình - Trung Quốc Đồng minh
hội và lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc phát triển đến đỉnh cao với thắng lợi của
Cách mạng Tân Hợi (1911).
Bài 4: Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)
Câu 1. Người lãnh đạo chính cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào trên cao nguyên Bôlôven là
A. Phacađuốc.
C. Acha Xoa.
B. Ong Kẹo.
D. Xivôtha.
Câu 2. Để bảo vệ nền độc lập của đất nước, chính sách của Xiêm là
A. đóng cửa, không cho các thương nhân nước ngoài đến Xiêm buôn bán.
B. dựa vào sự bảo trợ của Mĩ để chống sự xâm lược của Anh và Pháp.
C. cải cách duy tân đất nước theo tấm gương của Nhật Bản.
D. cải cách, mở cửa buôn bán với bên ngoài, dựa vào sự kiềm chế lẫn nhau giữa các nước đế
quốc.
Câu 3. Hãy nêu nhận xét về phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ
XIX – đầu thế kỉ XX.
- Phong trào diễn ra liên tục, lôi cuốn nhiều tầng lớp tham gia.
- Xuất hiện những nhân tố mới trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc: giai cấp tư sản, giai
cấp công nhân,…
- Cuối cùng các phong trào đều thất bại.
Bài 5: Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh (thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)
Câu 1. Nước đế quốc đi đầu trong công cuộc xâm lược châu Phi là
A. Pháp. B. Anh.
C. I-ta-li-a.
D. Tây Ban Nha.
Câu 2. Các nước đi đầu trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi cuối thế kỉ XIX
- đầu thế kỉ XX là
A. Angiêri, Ai Cập, Xuđăng, Êtiôpia.
B. Angiêri, Êtiôpia, Marốc, Libêria.
C. Ănggôla, Môdămbích, Êtiôpia.
D. Ănggôla, Môdămbích, Êtiôpia, Tuynidi.
Câu 3. Sự khác biệt cơ bản của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh so với các nước Á,
Phi là
A. đã giành được độc lập, thoát khỏi sự cai trị của chủ nghĩa thực dân.
B. đấu tranh chống lại sự xâm lược của Mĩ.
C. thoát khỏi sự xâm lược của chủ nghĩa thực dân và đạt được nhiều thành tựu.
D. một số nước đã giành được độc lập ngay từ đầu thế kỉ XIX, nhưng sau đó phải tiếp tục
đấu tranh chống lại sự bành trướng của Mĩ.
Câu 4. Đi đầu trong cuộc đấu tranh trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, thành lập
nước cộng hoà ở Mĩ La-tinh là
A. Ha-i-ti. B. Ác-hen-ti-na. C. Mê-hi-cô.
D. Cô-lôm-bi-a.
Câu 5. Hãy nêu nhận xét về cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân khu vực Mĩ La-tinh đầu thế
kỉ XIX.
Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc ở các nước trong khu vực diễn ra
rộng khắp. Hầu hết các nước đã giành được độc lập từ tay thực dân phương Tây ngay từ đầu thế kỉ
XIX.
– Tuy nhiên sau đó, nhân dân các nước trong khu vực đều phải tiếp tục đương đầu với chính sách
bành trướng của Mĩ đối với khu vực
Bài 6: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)
Câu 1. Hãy cho biết nguyên nhân cơ bản dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì.
A. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc vì vấn đề phân chia thuộc địa.
B. sự phát triển không đều của chủ nghĩa đế quốc dẫn đến mâu thuẫn giữa các nước đế
quốc vì vấn đề thuộc địa.
C. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc trong chính sách cai trị thuộc địa.
D. sự tranh giành quyền sở hữu các công ti độc quyền lớn.
Câu 2. Kẻ hung hăng nhất trong việc gây chiến tranh giành thuộc địa là
A. Đức.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Nga
Câu 3. Kết cục nằm ngoài mong muốn của các nước đế quốc khi gây Chiến tranh thế giới thứ nhất
là gì?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nước Nga Xô viết ra đời và rút ra khỏi chiến
tranh.
B. Mĩ tham chiến và trở thành nước đứng đầu phe Hiệp ước.
C. Nhiều loại vũ khí, phương tiện chiến tranh mới được sử dụng, đã gây ra hậu quả nghiêm
trọng cho sức khoẻ con người và môi trường.
D. Chiến tranh đã gây ra thảm hoạ nặng nề cho nhân loại.
Câu 4. Nêu và phân tích nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Nguyên nhân sâu xa:
+ Đầu thế kỷ XX, ở châu Âu đã hình thành hai khối quân sự đối đầu nhau. Cả hai tập đoàn đều ôm
mộng xâm lược, cướp đoạt lãnh thổ và thuộc địa của nhau, điên cuồng chạy đua vũ trang.
+ Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa, mà trước tiên là giữa đế quốc Anh với đế
quốc Đức, là nguyên nhân cơ bản dẫn đến chiến tranh.
- Duyên cớ: Tình hình căng thẳng ở Ban-căng từ năm 1912 đến năm 1913 tạo cơ hội cho chiến tranh
bùng nổ. Ngày 28-6-1914. Thái tử Áo - Hung bị một người Xéc-bi ám sát tại Bô-xni-a. Giới quân
phiệt Đức, Áo bèn chộp lấy cơ hội đó để gây ra chiến tranh.
⇒ Như vậy, do quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa đế quốc, giữa các nước đế quốc tồn tại
mâu thuẫn không thể điều hoà được về vấn đề thuộc địa. Điều đó quy định tính tất yếu của cuộc
chiến tranh. Còn duyên cớ – sự kiện Thái tử Áo - Hung bị ám sát – chỉ có tác dụng làm chiến tranh
nổ ra sớm hay muộn mà thôi
Câu 5. Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc?
A. Các nước đồng minh của Đức: Bun-ga-ri, Thổ Nhĩ Kì đầu hàng.
B. Đế quốc Áo – Hung đầu hàng.
C. Đức Kí kết văn kiện đầu hàng không điều kiện.
D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
Bài 9: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917 1921)
Câu 1. Sau Cách mạng 1905 - 1907, Nga theo thể chế chính trị nào?
A. Xã hội chủ nghĩa
B. Dân chủ đại nghị
C. Quân chủ chuyên chế
D. Quân chủ lập hiến
Câu 2. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ, chính sách của Chính phủ Nga hoàng là
A. đứng ngoài cuộc chiến.
B. đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc.
C. tham chiến một cách có điều kiện.
D. tham gia cuộc chiến tranh khi thấy lợi nhuận.
Câu 3. Lập bảng so sánh về cách mạng dân chủ tư sản với Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga
theo những nội dung sau: nhiệm vụ, giai cấp lãnh đạo, động lực, kết quả, tính chất, xu hướng phát
triển.
Nội dung
Cách mạng dân chủ
tư sản
Cách mạng tháng Hai
năm 1917 ở Nga
Nhiệm vụ
Đánh đổ chế độ phong Đánh đổ chế độ phong kiến
kiến
Động lực
Tư sản - nông dân
Công nhân, nông dân và
binh lính
Giai cấp lãnh đạo
Tư sản
Vô sản
Kết quả
Xu hướng phát Chuyên chính tư sản
triển
Chuyên chính công nông
Tính chất
Dân chủ tư sản kiểu mới
Dân chủ tư sản
Bài 10: Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 – 1941)
Câu 1. Thực chất của chính sách kinh tế mới do Lê nin đề xướng là
A. xây dựng nền kinh tế do nhà nước nắm độc quyền.
B. xây dựng nền kinh tế thị trường.
C. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của nhà nước.
D. xây dựng nền kinh tế nhà nước bao cấp.
Câu 2. Công cuộc công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô được thực hiện theo đường lối
A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ.
C. ưu tiên phát triển công nghiệp và thương nghiệp.
D. ưu tiên phát triển nông nghiệp.
Câu 3. Trong thời kì đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội, thành tựu lớn nhất mà Liên Xô đạt được là gì?
A. Hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
B. Thực hiện thành công tập thể hóa nông nghiệp, cải tạo quan hệ sản xuất.
C. Liên Xô vươn lên thành cường quốc công nghiệp và quốc phòng đứng đầu châu Âu và đứng
thứ hai thế giới (sau Mĩ).
D. Các nước tư bản lần lượt công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
Bài 11: Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939)
Câu 1. Mục đích chính của các nước thắng trận họp tại Hội nghị ở Véc-xai và Oasinhtơn là gì?
A. Hợp tác kinh tế
B. Hợp tác về quân sự
C. Ký hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi
D. Bàn giải quyết hậu quả của chiến tranh.
Câu 2. Tác động của các văn kiện kí kết tại hai hội nghị Véc-xai, Oa-sinh-tơn đối với trật tự thế giới
mới là gì?
A. Chấm dứt Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Giải quyết cơ bản những mâu thuẫn giữa các nước tư bản.
C. Làm nảy sinh những bất đồng mới gay gắt hơn do mâu thuẫn về quyền lợi giữa các
nước tư bản.
D. Làm cho các nước thắng trận ngày càng giàu lên, còn các nước bại trận ngày càng nghèo
đi.
Câu 3. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) bắt đầu từ nước nào?
A. Đức
B. Mĩ.
C. Anh.
D. Liên Xô.
Câu 5. Tại sao nói: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 lại dẫn tới nguy cơ của cuộc chiến tranh
thế giới mới?
- Khủng hoảng kinh tế đã đe doạ nghiêm trọng sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản, các nước Đức, I-tali-a, Nhật Bản tìm kiếm lối thoát bằng những hình thức thống trị mới. Đó là việc thiết lập các chế độ
độc tài phát xít – nền chuyên chế khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, hiếu chiến
nhất.
- Quan hệ giữa các cường quốc tư bản ngày càng chuyển biến phức tạp. Sự hình thành hai khối đế
quốc đối lập: một bên là Mỹ, Anh, Pháp với một bên là Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản và cuộc chạy đua
vũ trang ráo riết đã báo hiệu nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới
MORE
Câu 1.Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc ở Trung Quốc diễn ra trong bao nhiêu năm?
A: 12 năm. B: 13 năm C: 14 năm D: 15 năm
Câu 2.Trước thái độ của triều đình Mãn Thanh đối với đế quốc.Nhân dân Trung Quốc có
hành động gì?
A: Đầu hàng đế quốc. B: Nổi dậy đấu tranh C: Thỏa hiệp với đế quốc
D: Lợi dụng đế quốc chống phong kiến
Câu 3.Nhân dân Phi lip pin chống chủ nghĩa thực dân nào?
A: Anh_Pháp. B: Tây ban nha_Mĩ C: Pháp_Hà lan D; Mĩ_Anh
Câu 4.Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới chiến tranh thế giới thứ nhất?
A:Sự hung hãn của Đức B: Thái tử Á0-Hung bị ám sát
C; Mâu thuẫn Anh_Pháp D: Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa
Câu 5.Trong cuộc đua giành giật thuộc địa nước nào hung hãn nhất?
A: Mĩ. B:Anh C: Đức D: Nhật
Câu 6. Lãnh tụ phong trào Duy Tân ở Trung Quốc là ai?
A: Hồng Tú Toàn. B: Tôn Trung Sơn. C: Lương Khải Siêu_Khang Hữu Vi
Câu 7.Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc là cuộc đấu tranh của giai cấp nào?
A: Tư sản. B: Nông dân. C: Thợ thủ công. D: Công nhân
Câu 8.Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây?
A: Mã lai. B: Xiêm. C: Bru nây. D: Xin ga po
Câu 9.Nguyên nhân sâu xa dẫn tới chiến tranh thế giới thứ nhất?
A: Sự thù địch Anh_Pháp. B: Sự hình thành phe liên minh
C: Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa. D: Sự tranh chấp lãnh thổ châu Âu
Câu 10.Phe Liên Minh gồm những nước nào?
A: Đức_Ý_Nhật. B: Đức_Aó hung. C: Đức_Nhật_Aó. D: Đức_Nhật_Mĩ
Câu 11.Xiêm là nước duy nhất Đông Nam Á duy nhấtkhoong trở thành thuộc địa là do?
A: Duy trì chế độ phong kiến. B: Tiến hành cách mạng tư sản
C: Tăng cường khả năng quốc phòng. D: chính sách duy tân của Ra ma V
Câu 12.Cuộc khởi nghĩa thể hiên tinh thần đoàn kết hai nước Việt Nam_ Cam pu chia trong
cuộc đấu tranh chống thực dân pháp?
A: Khởi nghĩa Si vô tha.
B: Khởi nghĩa A cha xoa
C: Khởi nghĩa Pu côm pô.
D: Khởi nghĩa Ong kẹo
Câu 13.Trong cuộc đua giành giật thuộc địa nước nào hung hãn nhất?
A: Anh. B: Nhật. C: Đức. D: Mĩ
Câu 14.Lãnh tụ Tôn Trung Sơn theo khuynh hướng nào?
A: Trung lập. B: Dân chủ tư sản. C: Quân chủ lập hiến. D: Nền cộng hòa
Câu 15.Với điều ước nào Trung Quốc thực sự trở thành nước nữa thuộc địa nữa phong kiến?
A: Tân Sửu. B: Nam Kinh. C:Bắc Kinh. D:Nhâm Ngọ
Câu 16.Phong trào Duy Tân diễn ra trong thời gian nào?
A: 1989. B: 1899. C: 1901. D: 1902
Câu 17.Tính chất của chiến tranh thế giới thứ nhất?
A: Chính nghĩa thuộc về phe lien minh. B: Chính nghĩa thuộc về phe hiệp ước
C: Chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa. D:Chính nghĩa thuộc về nhân dân
Câu 18.Trong quá trình chiến tranh thế giới 1 sự kiện nào đánh dấu nước chuyển biến lớn
trong cục diên chính trị thế giới?
A: Thất bại thuộc về phe liên minh. B:Chiến thắng Véc_đoong
C: Mĩ tham chiến. D: Cách mạng tháng 10 Nga
Câu 19.Địa bàn bùng nổ phong trào Nghĩa Hòa Đoàn ở Trung Quốc?
A: Sơn Tây. B: Sơn Đông. C: Trực Lệ. D: Bắc Kinh
Câu 20.Kết quat chiến tranh thế giới 1 nằm ngoài dự tính của các nước đế quốc?
A: 10 triệu người chết. B; Sự thất bại của phe liên minh
C: Thành công của cách mạng tháng 10 Nga D: Phong trào yêu nước phát triển
Câu 1: Từ giữa thế kỉ XIX, nước thực dân nào thành công trong việc độc chiếm và áp đặt nền
thống
trị
ở
Ấn
Độ?
a.Tây
Ban
Nha
b.
Hà
Lan
c.Pháp
d.Anh
Câu 2: Ý nào sau đây không thuộc chính sách cai trị của chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ?
a.Xây dựng một bộ máy chính quyền . cai trị Ấn Độ một cách trực tiếp
b.Thực hiện chính sách vơ vét, bóc lột Ấn Độ một cách thậm tệ
c.Thực hiện chính sách chia để trị, tìm cách khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp,
vốn
rất
phức
tạp
ở
Ấn
Độ
d.Khuyến khích phát triển nền văn hoá dân tộc hòng xoa dịu tinh thần phản kháng của nhân dân Ấn
Độ
Câu 3: Sự kiện Nữ hoàng Anh tuyên bố đồng thời là Nữ hoàng Ấn Độ chứng tỏ điều gì?
a.Là mốc đánh dấu hoàn thành công cuộc chinh phục biến Ấn Độ thành thuộc địa của Anh
b.Bộc
lộ
rõ
sự
quy
phục
của
giai
cấp
phong
kiến
Ấn
Độ
c.Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở Ấn Độ
d.
A
và
B
đúng
Câu
4:
a.Một
vùng
b.Những đơn vị
c.Vị
thủ
lĩnh
d.Tất
Xipay
là
tên
gọi
đất
ở
miền
Bắc
Ấn
binh lính người Ấn trong quân đội của thực dân
đứng
đầu
cuộc
khởi
nghĩa
chống
thực
dân
cả
đều
của:
Độ
Anh
Anh
sai
Câu
5:
Khởi
nghĩa
Xipay
thực
chất
là:
a. Cuộc khởi nghĩa của binh lính Ấn Độ trong quân đội của thực dân Anh
b.
Cuộc
khởi
nghĩa
của
nông
dân
vùng
phụ
cận
Mi-rút
c.Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh, trong đó quân đội Xipay là ngòi nổ, là
lực
lượng
vũ
trang
của
phong
trào
d.Cuộc
khởi
nghĩa
của
nhân
dân
miền
Bắc,
miền
Trung
Ấn
ĐỘ
Câu 6: Cơ sở kinh tế, xã hội cho sự ra đời của Đảng Quốc đại Ấn Độ:
a.Sự hình thành và phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa và sự ra đời của giai cấp tư sản Ấn
Độ
b.Sự
xuất
hiện
của
các
cơ
sở
công
nghiệp
của Anh
ở
Ấn
Độ
c.Sự xuất hiện của các cơ sở công nghiệp của quý tộc tư sản hoá
d.Nền kinh tế thương nghiệp gắn liền với sự hình thành của tầng lớp thương nhân
Câu
a.Giai
b.Giai
c.Tầng
d.Tư
7:
Đảng
cấp
cấp
lớp
sản
Quốc
công
tư
đại
trí
đại
tư
là
chính
nhân
sản
sản
thưc
đảng
Ấn
Ấn
người
Ấn
của:
Độ
Độ
Ấn
Độ
Câu
8:
Chủ
trương
của
Đảng
quốc
đại
là:
a.Đấu trang chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang chống chủ nghĩa thực dân Anh
b.Dùng phương pháp đấu tranh ôn hoà đòi thực dân Anh phải thực hiện cải cách, phản đối đấu tranh
bằng
bạo
lực
c.Chuyển dần từ đấu tranh ôn hoà sang đấu tranh vũ trang vì một nước Ấn Độ tự trị trong đế quốc
Anh
d.Đấu
tranh
vũ
trang
chống
thực
dân
Anh
Câu
a.Phong
9:
trào
Đỉnh
cao
đấu
tranh
chống
của
thực
cao
trào
dân Anh
ở
1905-1908
Bombay
năm
là:
1905
b.Phong
trào
đấu
tranh
chống
thực
dân Anh
ở
Cancutta
năm
1905
c.10 vạn nhân dân Ấn Độ biểu tình nhân ngày quốc tang 10-10-1905
d.Cuộc tổng bãi công trong 6 ngày của công nhân Bombay (6-1908)
Câu 10: Ý nào sau đây phản ánh nét mới trong phong trào đấu tranh ở Ấn Độ đầu thế kỉ XX?
a.Giai cấp công nhân Ấn Độ lần đầu tiên tham gia phong trào dân tộc
b.Phong trào do một bộ phận giai cấp tư sản Ấn Độ lãnh đạo, thực hiện mục tiêu đấu tranh vì nền
độc
lập
và
dân
chủ
của
đất
nước.
c.Phong trào đã lôi cuốn được mọi tầng lớp nhân dân tham gia, tạo nên phong trào dân tộc rộng lớn
d.Cả A,B,C đều đúng
C©u 1 Cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga mang tính chất gì ?
A) Cuộc
cách mạng tư sản
B) Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
C) Cuộc cách mạng vô sản
D) Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
C©u 2 Tình hình nổi bật của nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là :
A) Tình
trạng hai chính quyền song song tồn tại
B) Sự ra đời Xô viết đại biểu của công, nông và binh lính
C) Chính phủ tư sản lâm thời được thành lập
D) Chính phủ tư sản lâm thời vẫn tiếp tục theo đuổi chiến tranh thế giới
C©u 3 Trong luận cương tháng Tư, Lê-nin lựa chọn phương pháp đấu tranh nào để giành
chính quyền về tay giai cấp công nhân ?
A) Đấu
tranh vũ trang
B) Đấu tranh hòa bình
C) Từ đấu tranh hòa bình chuyển sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
D) Đấu tranh chính trị kết hợp vũ trang §¸p ¸n
C©u 4 Đêm ngày 24-10-1917 cuộc khởi nghĩa bắt đầu bùng nổ và đã đạt được kết quả? A)
Toàn bộ Pê-tơ-rô-grát thuộc về tay quần chúng cách mạng
B) Quân khởi nghĩa bao vây toàn bộ Pê-tơ-rô-grát
C) Quân cách mạng chiếm được Cung điện mùa Đông và bao vây Pê-tơ-rô-grát
D) Quân cách mạng chiếm được những vị trí then chốt ở Pê-tơ-rô-grát, bao vây Cung điện mùa
Đông §¸p ¸n
C©u 5 Vì sao ngày 25-10-1917 (tức ngày 7-11-1917) đi vào lịch sử là ngày thắng lợi của Cách
mạng tháng Mười Nga ?
A) Ngày
đầu tiên cách mạng bùng nổ và giành thắng lợi
B) Ngày cách mạng giành thắng lợi hoàn toàn trên đất nước Nga rộng lớn
C) Ngày quân cách mạng tấn công vào thủ phủ của Chính phủ tư sản lâm thời
D) Ngày cách mạng giành thắng lợi ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grát §¸p ¸n
C©u 6 Trong Đại hội Xô viết toàn Nga lần thứ hai khai mạc tại Điện Xmô-nưi không quyết
định nội dung nào sau đây ?
A) Tuyên
bố thành lập Chính quyền Xô viết, do Lê-nin đứng đầu
B) B) Tuyên
C)
bố nước Nga Xô viết chuyển sang thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội
C) Thông qua Sắc lệnh hòa bình và Sắc lệnh ruộng đất
D) D) Thành
lập Hồng quân để bảo vệ Chính quyền Xô viết §¸p ¸n
C©u 7 Cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là :
A) Cuộc
cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ
B) Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
C) Cuộc cách mạng vô sản
D) Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc §¸p ¸n
C©u 8 Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là :
A) Đập
tan ách áp bức lóc lột phong kiến
B) Tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản
C) Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào cách mạng thế giới D) Tạo
tiền đề để Lê-nin thành lập tổ chức quốc tế của giai cấp công nhân thế giới §¸p ¸n C©u 9 Ý nào sau
đây không phải nội dung của Chính sách kinh tế mới ?
A) Chế
độ trưng thu lương thực thay bằng chế độ thu thuế lương thực
B) Cho phép tư nhân được xây dựng những xí nghiệp nhỏ có sự kiểm soát của Nhà nước C) Thương
nhân được tự do buôn bán, phát hành đồng tiền rúp
D) Ưu tiên phát triển nền kinh tế và tri thức §¸p ¸n
C©u 10 Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) được thành lập vào năm
nào ?
A) 12/1921
B) 12/1922
C) 11/1923
D) 11/1932 §¸p ¸n
C©u 11 Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) diễn ra đầu tiên ở nước nào ? A) Đức
B) Nhật
C) Mỹ
D) Anh §¸p ¸n
C©u 12 Sau cách mạng 1905-1907, Nga là một nước ?
A) Quân
chủ chuyên chế
B) Quân chủ lập hiến
C) Tư bản chủ nghĩa
D) Cộng hòa §¸p ¸n
C©u 13 Bức tranh ‘Tự do cho nước Nga’ nói về Cách mạng tháng Hai được vẽ năm nào ? A)
Năm 1905
B) Năm 1904
C) Năm 1918
D) Năm 1917 §¸p ¸n
C©u 14 Tháng 2-1917 (theo lịch Nga) diễn ra sự kiện gì ?
A) Cuộc cách mạng tháng Mười Nga
B) Cuộc cách mạng năm 1907
C) Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grát
D) Thông qua bản luận cương tháng Tư của Lê-nin §¸p ¸n
C©u 15 Chính phủ lâm thời và Đại biểu Xô viết đại diện cho giai cấp nào ở Nga ?
A) Nông dân và địa chủ
B) Tư sản và vô sản
C) Tiểu tư sản và nông dân
D) Tư sản và tiểu tư sản §¸p ¸n
C©u 16 Cách mạng tháng Mười Nga có ý nghĩa lịch đối với nước Nga :
A) Thay
đổi tình hình nước Nga và tạo điều kiện cải cách theo hướng tư sản
B) Thay đổi hoàn toàn đất nước và số phận hàng triệu con người trên đất nước Nga
C) Thay đổi tình hình đất nước và hai chính quyền song song tồn tại
D) Thay đổi tình hình đất nước và lật đổ chế độ Nga hoàng §¸p ¸n
C©u 17 Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga ?
A) Mâu thuẫn giữa nhân dân Nga với chế độ Nga hoàng
B) Mâu thuẫn giữa các dân tộc với nhau
C) Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grát
D) Mâu thuẫn giữa Nga hoàng với Đảng Bôn-sê-vích §¸p ¸n
C©u 18 Trong hoàn cảnh đất nước bị bao vây, từ năm 1919 Nga thực hiện chính sách gì ? A)
Chính sách quốc phòng toàn dân
B) Chính sách cộng sản thời chiến
C) Chính sách kinh tế mới
D) Chính sách tổng động viên §¸p ¸n
C©u 19 Sự kiện nào đã mở đầu cho cuộc cách mạng Dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 ở
Nga ?
A) Cuộc
biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grát
B) Tấn công cung điện mua đồng bắt sống toàn bộ nội các của chính phủ lâm thời
C) Nhân dân đứng lên khởi nghĩa và giành chính quyền
D) Các đội cận tự vệ đỏ nhanh chóng chiếm được các vị trí then chốt ở Thủ đô §¸p ¸n C©u 20
Chính quyền Xô viết được thành lập vào thời gian nào ?
A) 25-10-1917
B) 25-10-1918
C) 25-10-1919
D) 25-10-1920 §¸p ¸n
C©u 21 Sắc lệnh đầu tiên của chính quyền Xô viết thông qua :
A) Sắc lệnh tự do và Sắc lệnh ruộng đất
B) Sắc lệnh hòa bình và Sắc lệnh dân chủ
C) Sắc lệnh hòa bình và Sắc lệnh ruộng đất
D) Sắc lệnh ruộng đất và Sắc lệnh dân chủ §¸p ¸n
C©u 22 Khởi nghĩa giành thắng lợi ở Mát-xcơ-va vào đầu năm nào ?
A) Năm
1917
B) Năm 1918
C) Năm 1919
D) Năm 1920 §¸p ¸n
C©u 23 Đảng Bôn-sê-vích Nga quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới vào thời gian
nào ? do ai đề xướng ?
A) 3/1921, V.I. Lê - nin đề xướng
B) 3/1922, V.I. Lê – nin đề xướng
C) 3/1919, Nga hoàng đề xướng
D) 3/1921, Xta-lin đề xướng §¸p ¸n
C©u 24 Thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô với nhiệm vụ trọng tâm là gì ? A)
Công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước
B) Trở thành cường quốc cộng nghiệp xã hội chủ nghĩa
C) Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
D) Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa §¸p ¸n
C©u 25 Liên xô thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ, mở ra mối quan hệ mới giữa hai nước vào
năm nào ?
A) 1931
B) 1932
C) 1933
D) 1934 §¸p ¸n
C©u 26 Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất được thực hiện trong thời gian nào ?
A) 1928-1932
B) 1928-1943
C) 1933-1937
D) 1925-1931 §¸p ¸n
C©u 27 Tên viết tắt của Chính sách kinh tế mới ở Nga là gì ?
A) NEP
B) UNICEF
C) WHO
D) FAO §¸p ¸n
C©u 28 Sau khi hoàn thành 2 kế hoạch 5 năm dài hạn, sản lượng công nghiệp của Liên Xô
chiếm bao nhiêu % so với tổng thu nhập quốc dân ?
A) 69%
B) 77%
C) 77,4%
D) 75% §¸p ¸n
C©u 29 Hệ thống Vécxai – Oa-sinh-tơn mang tính chất gì ?
A) Đế
quốc chủ nghĩa
B) Tư bản chủ nghĩa
C) Đế quốc quân phân hiếu chiến
D) Xã hội chủ nghĩa §¸p ¸n
C©u 30 Nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) ?
A) Do
sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận, cung vượt quá so với cầu
B) Do nhu cầu tiêu thụ hàng hóa dồi dào
C) Do các nước đế quốc tác động
D) Do hậu quả của chiến tranh §¸p ¸n
C©u 31 Ai là người đã thực hiện chính sách mới và đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng
kinh tế trong những năm 1929-1933 ?
A) Tơ-ru-man
B) Ai-xen-hao
C) Ru-dơ-ven
D) Ken-ne-dy §¸p ¸n
C©u 32 Chính sách đối ngoại của Mĩ trong những năm 30 của thế kỉ XIX trong quan hệ với
các nước khu vực Mĩ la tinh là :
A) Chính
sách ‘láng giềng thân thiện’
B) Gây chiến tranh xâm lược
C) Can thiệp bằng vũ trang
D) Sử dụng sức mạnh của Mĩ để can thiệp §¸p ¸n
C©u 33 Trong quá trình phục hồi về kinh tế thông qua Chính sách kinh tế mới, đạo luật nào
là quan trọng nhất ?
A) Đạo luật ngân hàng
B) Đạo luật phục hưng công nghiệp
C) Đạo luật điều chỉnh về nông nghiệp
D) Đạo luật về chính trị, xã hội §¸p ¸n
C©u 34 Tổng thống nào đã chỉ định Hít-le làm thủ tướng và lập ra chính phủ mới ở Đức ? A)
Hin-đen-bua
B) Hi-đe-bua
C) Hin-đen-bu
D) Hi-đe-bu §¸p ¸n
C©u 35 Năm 1932, số lượng nạn thất nghiệp ở Đức là bao nhiêu ?
A) 5 triệu người
B) 3 triệu người
C) 13 triệu người
D) 4 triệu người §¸p ¸n
C©u 36 Năm 1932, số lượng nạn thất nghiệp ở Mĩ là bao nhiêu ?
A) 5 triệu người
B) 3 triệu người
C) 13 triệu người
D) 4 triệu người §¸p ¸n
C©u 37 Vai trò của nhà nước Mĩ trong việc thực hiện Chính sách mới ?
A) Lũng
đoạn nền kinh tế
B) Cho tư nhân được tự do buôn bán, xây dựng các nhà máy xí nghiệp
C) Can thiệp tích cực vào đời sống kinh tế Mĩ
D) Đẩy mạnh công nghiệp hóa – Hiện đại hóa nước Mĩ §¸p ¸n
C©u 38 Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) diễn ra mạnh nhất vào năm nào ?
A) 1932
B) 1933
C) 1929
D) 1930 §¸p ¸n
C©u 39 Mục đích của tập thể hóa nông nghiệp là :
A) Tấn
công vào nền tảng của chế độ phong kiến
B) Thể hiện quyền làm chủ của nông dân
C) Nâng cao vai trò của ngành kinh tế nông nghiệp
D) Hoàn thành quá trình công nghiệp hóa đất nước §¸p ¸n
C©u 40 Hệ thống Vécxai – Oa-sinh-tơn được dùng để chỉ :
A) Hai
thành phố lớn, nổi tiếng trên thế giới
B) Trật tự thế giới mới được tất cả các nước thông qua
C) Các văn kiện quy định về trật tự thế giới mới được kí kết tại 2 hội nghị họp ở Véc xai và Oasinh-tơn
D) Trật tự thế giới mới do Pháp và Mĩ đứng đầu sau chiến tranh thế giới thứ nhất §¸p ¸n C©u 41
Nội dung cơ bản nhất được các nước tư bản quan tâm trong các hội nghị Véc xai- Oasinh-tơn
là :
A4 Bảo vệ quyền lợi cho các nước tư bản lớn Anh, Pháp, Mĩ
B) Quy định sự trừng phạt đối với các nước bại trận trong chiến tranh thế giới thứ nhất
C) Phân chia quyền lợi và khu vực ảnh hưởng giữa các nước thắng trận trong chiến tranh thế giới
thứ nhất
D) Vấn đề duy trì trật tự thế giới mới sau chiến tranh §¸p ¸n
C©u 42 Hội Quốc liên có vai trò như thế nào trong trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất ?
A) Duy
trì trật tự thế giới theo hệ thống Véc xai-Oa-sinh-tơn
B) Ngăn chặn sự ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội
C) Tập hợp các lực lượng đàn áp phong trào cách mạng thế giới
D) Tập hợp các lực lượng dân chủ đấu tranh vì hòa bình, tiến bộ §¸p ¸n
C©u 32 Các nước Đức, Italia, Nhật Bản tìm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế bằng
cách ?
A) Tiến
hành cải cách kinh tế - xã hội
B) Thiết lập chế độ độc tài phát xít
C) Gây chiến tranh xâm lược, mở rộng lãnh thổ
D) Được các nước trên thế giới hỗ trợ, giúp đỡ §¸p ¸n
C©u 43 Các nước Anh, Pháp, Mĩ vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế bằng cách ?
A) Phát
xít hóa bộ máy Nhà nước
B) Đàn áp phong trào cách mạng của giai cấp công nhân
C) Tiến hành chiến tranh xâm lược thuộc địa
D) Tiến hành cải cách kinh tế-xã hội, đổi mới quá trình quản lí, tổ chức sản xuất §¸p ¸n C©u 44
Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là gì ?
A) Các nước tư bản suy yếu
B) Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và nguy cơ của cuộc chiến tranh đế quốc đến gần
C) Đời sống nhân dân thế giới vô cùng cực khổ
D) Phong trào cách mạng thế giới gặp nhiều khó khăn