Tải bản đầy đủ (.ppt) (7 trang)

Bentonite

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.23 MB, 7 trang )



1. Đặc điểm chung của nhóm
Montmorillonit
CTHH :(OH)
4
Al
4
Si
8
O
20
PTK : 720
Cấu trúc :gồm 1 phiến gipxit nằm giữa 2
phiến oxit,O là đỉnh dùng chung để gắn 2
phiến với nhau ,bề dày của lớp từ 1-2nm,
khe hở là 0.4nm.

Đặc tính :

Do khoảng trống giữa các lớp rộng nên keo
có khả năng hấp thụ trao đổi cation, giúp giữ
được nhiều chất dinh dưỡng.

Có tính trương và co mạnh nên khi khô đất rất
chai cứng ,độ ẩm cây héo rất cao.
Lịch sử :Montmorillonit là loại khoán sét chiếm
ưu thế trong các loại đất macgalit hay đất đen
vùng ôn đới và cận nhiệt đới. Người ta tìm
thấy nó nhiều ở các vùng đồi núi của Việt
Nam.



2. Keo Bentonite

Bentonite là loại bột đặc
biệt siêu mịn, có kích thước
hạt nhỏ hơn đất sét
Kaolinite

Keo Bentonite có nhiều ở
vùng đất sét Cổ Định
(Thanh Hóa) và Di Linh
(Lâm Đồng)

Công dụng :

Bentonite đã được sử dụng khá rộng rãi
trên nhiều lĩnh vực công nghiệp, nông
nghiệp, môi trường.

Môi trường :đối với việc cải tạo đất,
bentonite làm tăng khả năng giữ ẩm cho đất
vào mùa khô; tăng tính trương, tính dẻo, độ
bền cơ học, độ bền trong nước của cấu trúc
đất; tăng khả năng giữ các chất dinh dưỡng;
hạn chế hoặc chống lại sự rửa trôi các chất
dinh dưỡng về mùa mưa…

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×