Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Hướng dẫn cấu hình ont cig g 97d2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 26 trang )

HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH ONT CIG G-97D2

1.

Kiểm tra trạng thái
a. Thông tin thiết bị:
- Đảm bảo FW thiết bị là mới nhất  được update tự động trên hệ thống.
- ONT CIG đang sử dụng module chuẩn connector SC/APC nên nếu cắm dây SC/PC vào sẽ làm tăng
suy hao ~ 3dB.

1


b. Trạng thái đèn:
- Ảnh mặt trước:

2


-

Ảnh mặt sau:

Đèn
Power

Trạng thái
Sáng xanh đứng

Mô tả
Nguồn điện cho thiết bị bình thường


3


Trạng thái khác
Sáng xanh, đứng
Optical

Trạng thái khác
Sáng xanh, đứng

AUTH

Trạng thái khác
Sáng xanh, đứng

Internet
WLAN

Xanh nhấp nháy
Sáng xanh nháy chậm
Không sáng đèn

Có lỗi về nguồn
Kết nối vật lý thành công
Kết nối vật lý không thành công, xem lại phần
truyền dẫn và suy hao  TIN
ONT xác thực thành công với OLT
ONT xác thực không thành công với OLT  kiểm
tra lại cấu hình
ONT có IP WAN

ONT đang trong quá trình lấy IP hoặc chưa lấy
được IP  kiểm tra Inside, cấu hình thiết bị
WiFi đang hoạt động bình thường
WiFi đang bị tắt

Chú ý: 4 đèn Power, Optical, Auth và Internet phải sáng đứng thì khách hàng mới kết nối Internet thành
công.
-

Trạng thái mạng LAN:

-

Trạng thái WAN:

4


5


2. Hướng dẫn xem mật khẩu wifi và mật khẩu login mặc định của modem trên inside
- Nhãn phía sau modem ghi password/user vào web không còn là admin/admin, và password wifi không
còn là 12345678 nữa mà mỗi modem sẽ có một password mặc định riêng biệt

6


3. Cấu hình Internet
- Mặc định cũng đã được mở luồng IPTV với cấu hình dưới.

- Cần đảm bảo các cấu hình tối thiểu như trong hình để khách hàng sử dụng được dịch vụ.

7


4. Cấu hình Wifi và xem số lượng Wifi client
Khi triển khai, nên đổi tên mạng WIFI và mật khẩu WIFI để đảm bảo tính bảo mật, tránh các truy cập
không mong muốn từ bên ngoài làm ảnh hưởng đến khách hàng.

8


9


Xem số lượng Wifi Client:
Để xem chính xác số lượng wifi client, sau khi đăng nhập, vào đường dẫn 192.168.1.1/portal.html, nhìn
phần WiFi Clients để xem

5. Cấu hình mở port
Cần phải biết khách hàng muốn sử dụng dịch vụ nào để lấy các thông số cần thiết cho việc cấu hình.
VD: Khách hàng có Camera với port = 8181, IP Camera =192.168.1.10 , ta cấu hình như bên dưới:
Sau khi chọn xong các thông số, bấm nút Apply phía dưới cùng để lưu cấu hình. Sau đó cấu hình sẽ được
hiện ở một bảng phía dưới. Ta có thể bấm vào Edit để chỉnh lại thông số hoặc Remove để xóa bỏ.

10


11



6. Cấu hình tên miền
Chú ý:
-

Trường hợp không truy cập được tên miền sau cấu hình thì reboot lại ONT
Có thể add nhiều tên miền trong Network -> DNS.

-

Chọn Apply để lưu cấu hình. Nhìn bảng ở bên dưới, phần Report Status hiện Successful là OK

7. Cấu hình DNS tĩnh để vào các trang web như facebook:
Vào Advanced Setup => WAN
12


13


8. Nâng cấp Firmware

14


9. Tool debug
Có 2 tool cơ bản là Ping và Traceroute:

15



Chú ý : Với khách hàng IP động, nếu từ ONT/modem có thể ping, traceroute ra Internet mà tất cả các
máy tính trong mạng LAN không Ping Internet được thì kiểm tra lại tính năng NAT trong Mục 3 đã được
mở chưa.

16


10. Đổi mật khẩu đăng nhập cho thiết bị

17


11. Hướng dẫn giới hạn số thiết bị có thể kết nối đến modem qua wifi
Mặc định modem G-97D2 sẽ không giới hạn số lượng thiết bị có thể kết nối đến modem qua wifi tại cùng
1 thời điểm.

18


>>> Trong trường hợp KHG phản ánh mạng chậm và kiểm tra có quá nhiều thiết bị kết nối tới. Có thể
hướng dẫn KHG giới hạn số lượng thiết bị xuống 12 thiết bị đối với home user.

19


12. Hướng dẫn Portal cho firmware R4.2.43.044 trở đi
Khi modem mất kết nối internet, nếu khách hàng truy cập internet thì modem sẽ hiển thị thông báo lỗi
tới khách hàng bằng cách tự động chuyển hướng đến trang portal.
Khi kết nối bình thường, ta cũng có thể vào trực tiếp trang portal từ trong LAN qua đường dẫn mặc định

là http://192.168.1.1/portal.html để thu thập một số thông tin.
Chú ý: Với G97D2, muốn vào được trang portal thì ta phải đăng nhập vào đường dẫn http://192.168.1.1
trước
Ví dụ giao diện của trang portal khi kết nối bình thường:

20


12.1 Các thông tin của Portal
- Status: Cho biết trạng thái khi đã kết nối Internet, khi lỗi cáp quang, khi không lấy được IP WAN và khi
không phân giải được tên miền.
- Các thông tin về thiết bị như:
+ Device Name: Tên thiết bị.
+ Serial Number: Số seri.
+ Hardware version: Phiên bản phần cứng.
+ Software version: Phiên bản phần mềm (hay còn gọi là Firmware)
+ Transmitted Optical Power: Công suất quang phát ONT (dBm).
+ Received Optical Power: Công suất quang thu ONT (dBm).
+ Transceiver Temperature: Hiển thị nhiệt độ của SFP trong modem. Chú ý đây không phải là nhiệt độ
của modem.
+ Device running time: Thời gian chạy của modem (tính theo giờ, phút, giây).
- Các thông tin về mạng như:
+ Internet WAN: Hiển thị địa chỉ WAN của modem.
+ Gateway: Gateway của modem.
+ DNS: Hiển thị địa chỉ DNS của modem.
+ Wifi, DHCP client: số lượng client wifi, DHCP.
- Bảng Ping, TraceRoute DNS: Khi bấm vào nút ping hoặc TraceRoute DNS sẽ hiện lên bảng kết quả
Ping/TraceRoute đến DNS của modem.
- Các thông tin hỗ trợ như: Hiển thị các số điện thoại hỗ trợ của FPT.


21


12.2 Các trạng thái của Portal
12.2.1 Khi kết nối Internet thành công
Trang Portal sẽ có status là: Connected Internet (đã kết nối Internet).
Modem sẽ có địa chỉ Internet WAN, Gateway và DNS.

22


12.2.2 Khi không thể kết nối được Internet.
Trường hợp đứt cáp
Status sẽ hiển thị: Cable Failled (Lỗi cáp quang)
Phần Received Optical Power sẽ hiển thị là –Inf
Modem sẽ không lấy được IPWAN, Gateway và DNS :
+ IPWAN: Hiển thị Down
+ Gateway: Hiển thị No
+DNS: Hiển thị No

23


Trường hợp mất IP WAN:
Phần Status sẽ hiển thị: No IP(Không nhận IP)
Modem sẽ không lấy được IPWAN, Gateway và DNS :
+ Internet WAN: Hiển thị No IP
+Gateway: Hiển thị No
+DNS: Hiển thị No


24


Trường hợp lỗi DNS
Modem vẫn lấy được Internet WAN, Gateway nhưng sai địa chỉ DNS nên status sẽ hiển thị là: DNS not
responding (Không phân giải tên miền).

25


×