VIÊM C ẦU TH ẬN C ẤP TR Ẻ
EM
TS.BS. HOÀNG TH Ị TH ỦY YÊN
BM NHI ĐHY D HU Ế
ĐẠ I CƯƠNG
• VCTC thườ ng xuất hiện với: đái máu, thiểu niệu,
tăng huyết áp, phù, còn gọi là hội chứng thận viêm cổ
điển.
• Cơ chế miễn dịch gây ra viêm và tăng sinh mô cầu
thận, dẫn đế n tổn thươ ng màng cơ bản, tế bào gian
mạch, hoặc nội mạc mao mạch.
SINH LÝ B ỆNH
• VCTC sau nhi ễm LC : En. neuraminidase liên cầu
làm thay đổ i IgG. IgG kết hợp với kháng thể. Phức
hợp miễn dịch IgG / anti-IgG đượ c hình thành và sau
đó tập trung ở cầu thận, hoạt hóa bổ thể và bắt đầu quá
trình tăng sinh, viêm nhiễm, làm tổn thươ ng tế bào dẫn
đến protein niệu.
• VCT c ấp không do LC:nguyên nhân chính xác dẫn
đến sự hình thành các phức hợp miễn dịch hiện nay
vẫn chưa đượ c biết .
SINH LÝ BỆNH - MIỄN DỊ CH
VCTC sau nhiễm liên cầu
• Cơ chế bao gồm hình thành phức hợp MD tại chỗ và
phức hợp MD lưu hành
• Enzym Neuraminidase đượ c tiết ra do LCK làm biến
đổi IgG nội sinh và hình thành tự kháng nguyên
• Hình thành phức hợp MD lưu hành [antigen-IgG-C3]
rồi đế n lắng đọ ng ở thận
» Thâm nhi ễm t ế bào viêm
» Gi ảm di ện tích l ọc c ầu th ận
» Gi ảm m ức l ọc c ầu th ận
» Ứ trệ nước và mu ối
BI ỂU HI ỆN D Ấ U HI ỆU LÂM SÀNG
SINH LÝ BỆNH - MIỄN DỊ CH
VCTC sau nhiễm liên cầu
NGUYÊN NHÂN
Nhi ễm trùng
• Nguyên nhân nhiễm trùng phổ biến nhất của VCTC là
Liên cầu beta tan máu nhóm A. Hai type thườ ng thấy:
- Type huy ết thanh 12: gây nhiễm trùng hô hấp trên, xảy
ra chủ yếu trong những tháng mùa đông
- Type huy ết thanh 49: gây nhiễm trùng da, thườ ng thấy
vào mùa hè và mùa thu.
• Viêm cầu thận cấp gặp ở khoảng 5-10% ngườ i có viêm
họng và 25% ngườ i có nhiễm trùng da do liên cầu.
• Viêm cầu thận cấp cũng có thể do nhiễm trùng các vi
khuẩn khác, virus, ký sinh trùng hoặc nấm …
NGUYÊN NHÂN
• Không do nhi ễm trùng
B ệnh hệ thống có th ể gây ra V CTC bao g ồm:
- Viêm mạch (ví dụ, bệnh u hạt Wegener).
- Lupus ban đỏ hệ thống
- Viêm mạch quá mẫn
- Viêm độ ng mạch dạng nút
- Henoch-Schonlein
- Hội chứng Goodpasture
NGUYÊN NHÂN
• B ệnh thận có th ể gây ra V CTC:
- Viêm cầu thận màng (MPGN): do tăng sinh các tế bào
gian mạch, hậu quả của sự lắng đọ ng bổ thể.
- Bệnh Berger (Bệnh thận IgA): sự lắng đọ ng và khuếch
tán của IgA và IgG ở gian mạch.
- Viêm cầu thận tăng sinh gian mạch.
- Viêm cầu thận tiến triển nhanh
• Nguy ên nhân khác:
- Hội chứng Guillain-Barré
- Xạ trị u Wilms
- Vaccine (DPT)
- Bệnh huyết thanh
DỊ CH TỄ
• Thế gi ới bệnh Berger là nguyên nhân phổ biến nhất
của VCTC.
• Tỷ lệ mắc của VCTC sau nhiễm LC giảm ở các nướ c
phát triển, nhưng hay gặp nhiều ở các nướ c đang phát triển
• Sự khác nhau về mùa, vị trí đị a lý thườ ng liên quan đến
VCTC sau viêm họng cho liên cầu hơn là nhiễm trùng da.
• VCTC sau nhiễm trùng thườ ng thấy ở trẻ em từ 5-15
tuổi, đặ c biệt là giai đoạn 6 – 10 tuổi.
VCTC chủ yếu ảnh hưở ng đến nam giới (tỷ lệ 2:1).
Không có sự khác biệt liên quan đến chủng tộc .
Ở những vùng điều kiện vệ sinh kém có thể thấy tỷ lệ mắc
bệnh cao hơn.
LÂM SÀNG
• Ti ền s ử :
Xác đị nh các bệnh hệ thống hoặc nhiễm trùng họng/ da gần đây
Một số yếu tố có thể gây bệnh : đau khớp, viêm gan, đi du lịch,
thay van, tiêm truyền…
• Giai đo ạn ủ b ệnh:
Thời gian ủ bệnh có thể khác nhau: -2 tuần sau viêm họng
và 2- 4 tuần sau viêm da.
• Giai đo ạn kh ởi phát : độ t ng ột.
- Phù: khoảng 85% bệnh nhi, có thể phù nhẹ (chỉ ở mặt) đến
nặng, tương đươ ng với hội chứng thận hư
- Đái máu đại th ể ho ặc vi th ể: Tiểu máu đại thể gặp trong
30% bệnh nhi, nướ c tiểu có màu đỏ thẫm, màu giống coca, vàng
đậm.
- Thi ểu ni ệu, th ể tích n ướ c ti ểu gi ảm
- Tăng huy ết áp: 60-80%
- Nhức đầu, khó thở, thở gắng sức: có thể do suy tim hoặc phù
phổi, thườ ng ít gặp ở trẻ em
Đái máu đại thể
Tại cầu thận
Ngoài cầu thận
Màu sắc nước tiểu
Hình
c ầu
thái
Màu trà đậm, màu Đỏ tươi
coca cola, màu đỏ hoặc hồng tươi
thẫm
h ồng Biến dạng
Bình thường
Trụ
Hồng cầu, Bạch cầu
Không
Máu đông
Không có
Có hoặc không
Protein niệu
≥ 2+
< 2+
Liên c ầu
Đau họng
Khó nuốt
Sốt
Đau đầu
Đau bụng
Buồn nôn
Nôn
Xuất huyết khẩu cái
mềm
- Hạch cổ
- Sốt tinh hồng nhiệt
-
Virus
-
Ho
Chảy mũi nước
Khàn giọng
Tiêu chảy
Viêm miệng
Viêm kết mạc
VCTC SAU NHI ỄM TRÙNG TH Ể ĐI ỂN HÌNH
1 to 14 days
Giai đoạn ủ bệnh
7 to 10 days
7 to 10 days
Gđ thiểu niệu
Gđ tiểu nhiều
7 to 10 days
Gđ hồi phụ sớm
1-2 tuần sau khi bị viêm họng hoặc dài hơn sau khi bị nhiễm trùng da, thì
xuất hiện những triệu chứng của VCTC thường gặp như phù và đái máu
Nếu những dấu hiệu trên xuất hiện trước 1 tuần thì cần gián biệt nguyên
nhân do virút
Nếu những dấu hiệu trên xuất hiện đồng thời viêm họng thì cần gián biệt
bệnh thận IgA
VCTC SAU NHI ỄM TRÙNG - TH Ể ĐI ỂN HÌNH
1-14 ngày
Giai đoạn ủ bệnh
7 - 10 ngày
Gđ thiểu niệu
7- 10 ngày
Gđ tiểu nhiều
7 - 10 ngày
Gđ hồi phụ sớm
Dấu hiệu của sự ứ muối - nước ( phù, tăng huyết áp )
Rối loạn chức năng thận ( thiểu-vô niệu, tăng ure máu )
Tiên liệu : Bệnh não cao áp
Suy tim ứ dịch
Suy thận cấp
VCTC SAU NHI ỄM TRÙNG - TH Ể ĐI ỂN
HÌNH
1- 14 ngày
Giai đoạn ủ bệnh
7 - 10 ngày
7 - 10 ngày
Gđ thiểu niệu
Gđ tiểu nhiều
7 - 10 ngày
Gđ hồi phụ sớm
Tự nhiên đi tiểu nhiều
Cải thiện dần dần
Đái máu đại thể bắt đầu mất
VCTC SAU NHI ỄM TRÙNG - TH Ể ĐI ỂN
HÌNH
1 - 14 ngày
7 - 10 ngày
Giai đoạn ủ bệnh
Gđ thiểu niệu
7 - 10 ngày
Gđ tiểu nhiều
7 - 10 ngày
Gđ hồi phục sớm
Cho thấy cải thiện tốt dần
XÉT NGHIỆM
Xét nghiệm nước tiểu:
• HC niệu: méo mó biến dạng, trụ hồng cầu là chỉ
điểm của V CT
• BC niệu:
• Protein niệu: dương tính trong VCTC.
• Protein niệu trọng lượng phân tử cao (IgG) và
protein trọng lượng phân tử thấp (alpha-1microglobulin), có thể giúp dự đoán kết quả lâm
sàng và có thể giúp hướng dẫn điều trị
• Protein niệu 24 giờ và độ thanh thải creatinin giúp
đánh giá mức độ suy thận và protein niệu chính
xác hơn
XÉT NGHI ỆM
Công th ức máu : thường ít biến đổi trong
VCTC, ngoại trừ một số trường hợp có thể
có thiếu máu.
Đi ện gi ải đồ : Chú ý kali
- Hạ Natri máu
- Kali máu có thể tăng nếu thiểu niệu
Tốc độ l ắng máu thường tăng.
Protid, Albumin máu bình thường, để
phân biệt với Hội chứng thận hư
XÉT NGHIỆM TẾ BÀO NIỆU
HC bi ến dạng trong t ổn
thương c ầu th ận
HC trong t ổn th ương ngoài
c ầu th ận
Trụ hồng cầu
Xét nghi ệm Streptozyme
• Antistreptolysin O titer (ASO) tăng trong 60-80%
bệnh nhân. ASO kết hợp với streptozyme làm khẳng
định thêm nhiễm trùng
• ADB kháng thể anti-DNase B) nhạy cảm hơn so với
ASO viêm da liên cầu.
Định l ượng n ồng độ b ổ thể (C3, C4, CH50): C3
thấp gợi ý VCTC sau nhiễm LC .
Cấy máu, mô
Chụp X quang và ch ụp c ắt l ớp vi tính : cao
huyết áp ác tính, bệnh não cao áp, rối loạn rối loạn
tri giác….
Siêu âm THẬ N : kích thướ c thận, hồi âm của vỏ
thận, các tắc nghẽn, và xác đị nh mức độ xơ hóa. Nếu
thận teo nhỏ thì rất khó hồi phục .
Siêu âm TIM: bệnh nhân có tiếng thổi hoặc cấy máu
dươ ng tính để loại trừ viêm nội tâm mạc hoặc tràn
dịch màng ngoài tim
SINH THIẾT TH ẬN
Chỉ đị nh sinh thi ết th ận:
Bệnh nhân có tiền sử nhân hoặc gia đình bị bệnh
thận.
Bệnh nhân có biểu hiện bệnh không điển hình như:
Nồng độprotein niệu cao, protein niệu (+) trên 6
tháng
Tiểu máu đại thể trên 3 tuần, tiểu máu vi thể trên 1
năm.
C3 giảm trên 3 tháng.
Suy thận .
CHẨ N ĐOÁN
• Lâm sàng: có hội chứng thận viêm (phù, đái ít,
tăng huyết áp, đái máu) sau khi bị viêm họng hoặc
nhiểm trùng da là bịên pháp phát hịên sớm.
• Cận lâm sàng có ASLO tăng và bổ thể giảm
• Chẩn đoán xác định dựa vào sinh thiết thận có
tăng sinh tế bào trong mao mạch cầu thận, tuy
nhiên sinh thiết ở trẻ em chỉ đặt ra trong trường
hợp đặc biệt