Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Bài tập thẩm định tín dụng (có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.4 KB, 16 trang )

BÀI TẬP TÍN DỤNG
Bài tập 1
Nhằm chuẩn bị cho kế hoạch vay vốn lưu động trong quý IV năm 2002, công ty thương mại Thanh
Hà gửi hồ sơ vay vốn tới chi nhánh NHTM A. Các thông tin về hoạt động kinh doanh và tình hình tài
chính của cty Thanh Hà thể hiện như sau:
- Số liệu từ Bảng tổng kết tài sản của công ty:
+ Tài sản lưu động dự trữ:
. Ngày 1-7-2002: 2.450 triệu đồng.
. Ngày 30-9-2002: 2.550 triệu đồng.
+ Vốn lưu động tham gia vào kế hoạch kinh doanh:
. Tự có của công ty: 700 triệu đồng.
. Do công ty tự huy động: 100 triệu đồng.
- Số liệu từ Báo cáo kết quả kinh doanh quý III năm 2002:
+ Số lượng đơn vị sản phẩm tiêu thụ:
5.000 đơn vị.
+ Giá bán một đơn vị sản phẩm:
1,6 triệu đồng.
+ Giá vốn một đơn vị sản phẩm:
1,312 triệu đồng.
Sau khi thẩm định các điều kiện vay vốn, chi nhánh NHTM A quyết định cho công ty Thanh Hà
vay ở mức tối đa bằng 6% vốn dùng vào kinh doanh của chi nhánh; phương thức cho vay theo hạn mức.
Trong các ngày cuối quý IV năm 2002, tại công ty có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến
chi nhánh như sau:
- Ngày 26/12:
+ Vay trả tiền điện phục vụ kinh doanh
125 triệu đồng
+ Nộp tiền bán hàng
225 triệu đồng
- Ngày 27/12:
+ Vay trả tiền quảng cáo trong quý IV
320 triệu đồng


+ Nộp tiền bán hàng
50 triệu đồng
+ Vay trả tiền nhà cung cấp hàng kinh doanh
210 triệu đồng
- Ngày 28/12:
+ Nộp séc trả tiền của các đại lý
350 triệu đồng
+ Vay trả tiền quảng cáo
320 triệu đồng
+ Vay trả tiền thuế thu nhập doanh
60 triệu đồng
nghiệp
- Ngày 29/12:
+ Vay trả tiền lương cho cán bộ
80 triệu đồng
+ Nộp tiền bán hàng
390 triệu đồng
- Ngày 30/12:
+ Vay trả tiền lắp đặt thiết bị bán hàng tại địa điểm
65 triệu đồng
khách hàng
+ Nộp tiền bán hàng
250 triệu đồng
+ Vay trả tiền nhà cung cấp hàng kinh doanh
300 triệu đồng
- Ngày 31/12:
+ Nộp tiền bán hàng
200 triệu đồng
Yêu cầu:
1. Xác định hạn mức tín dụng.

2. Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong 6 ngày cuối quý IV năm 2002.

1


Biết rằng:
- Vốn của chi nhánh ngân hàng bao gồm: Vốn huy động: 24.560 triệu đồng; Vốn đi vay: 4.540 triệu
đồng; Vốn nhận điều hoà: 2150 triệu đồng.
Các quỹ dự trữ chiếm 20% tổng nguồn vốn của chi nhánh, phần còn lại được dùng vào kinh
doanh.
- Số dư tài khoản cho vay theo hạn mức của công ty Thanh Hà cuối ngày 25/12 là: 1.120 triệu đồng.
- Các nhu cầu vay vốn phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty thương mại Thanh Hà.
Bài tập 2
Để chuẩn bị cho kế hoạch vay vốn quý II năm 2004, chi nhánh NH Công thương Việt Nam đã nhận
được hồ sơ vay vốn từ công ty Vật liệu điện tổng hợp ICI. Đơn xin vay vốn của công ty đề nghị:
- Vay vốn cố định để xây dựng kho chứa hàng diện tích 500m2. Thời gian xây dựng là 03 tháng,
khởi công 10/4/2002. Tổng chi phí xây dựng công trình tự làm là 800triệu đồng. Phương thức xin vay là
phương thức cho vay theo dự án đầu tư.
Sau khi xem xét các thông tin của khách hàng, cán bộ tín dụng tổng hợp các thông tin chính như
sau:
- Đối với dự án xây dựng kho thì công ty sử dụng 300triệu từ quỹ phát triển, số còn lại vay ngân
hàng. Kho được đưa vào sử dụng từ ngày 10/7/2002. Thời gian sử dụng 6 năm 8 tháng. Phương thức khấu
hao giản đơn với tỷ lệ 1,25%/tháng. Công ty cam kết sử dụng từ lợi nhuận hàng tháng 1,75 triệu để trả nợ
gốc cho ngân hàng.
- Công ty đề nghị tài sản đảm bảo trị giá 1.050 triệu đồng cho các khoản vay nêu trên (tỷ lệ 60%).
Sau khi thẩm định các điều kiện vay vốn, chi nhánh NH quyết định cho công ty vay ở mức tối đa
bằng 1,3% vốn dùng vào kinh doanh của chi nhánh với phương thức cho vay khách hàng đề xuất.
Trong các ngày cuối quý II năm 2002, công ty có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
- Ngày 27/6:
+ Xin vay thiết bị chống ẩm, chống cháy cho

80 triệu
nhà kho
đồng
- Ngày 28/6:
+ Xin vay để trả tiền nhà cung cấp nguyên
120 triệu
liệu sơn
đồng
+ Nộp tiền bán hàng
50 triệu
đồng
- Ngày 29/6:
+ Xin vay trả tiền xi măng
100 triệu
đồng
+ Xin vay để trả tiền điện phục vụ kinh doanh
40 triệu
đồng
- Ngày 30/6:
+ Xin vay để trả tiền nhà cung cấp mái nhà
120 triệu
kho
đồng
Yêu cầu:
1. Xác định các chi tiêu kế hoạch: mức cho vay và thời hạn cho vay đối với dự án.
2. Giải quyết (có giải thích) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong 4 ngày cuối quý II năm 2004.
Biết rằng:
- Vốn của chi nhánh: Vốn huy động: 30.000 tr. đồng; Vốn nhận điều hoà: 10.500 tr. đồng; Vốn
khác: 2.500 tr. đồng;
Các quỹ dự trữ chiếm 10% vốn huy động của chi nhánh, phần còn lại được dùng vào kinh doanh.


2


- Ht ngy 26/6: s d ti khon cho vay vn c nh l: 320 tr. ng.
- Cỏc nhu cu vay vn phự hp vi hot ng kinh doanh ca cụng ty. Cỏc s liu trờn c gi nh.
Bi tp 3
Để chuẩn bị cho kế hoạch vay vốn quý II năm 2002, chi nhánh NH Công thơng Đống Đa đã nhận đợc
hồ sơ vay vốn từ công ty Vật liệu điện tổng hợp ICI. Đơn xin vay vốn của công ty đề nghị:
- Vay vốn cố định để xây dựng kho chứa hàng diện tích 500m2. Thời gian xây dựng là 03 tháng,
khởi công 10/4/2002. Tổng chi phí xây dựng công trình tự làm là 800triệu đồng. Phơng thức xin vay là
phơng thức cho vay theo dự án đầu t.
- Vay vốn lu động phục vụ cho kinh doanh. Phơng thức xin vay là phơng thức cho vay theo hạn
mức.
Sau khi xem xét các thông tin của khách hàng, cán bộ tín dụng tổng hợp các thông tin chính nh sau:
- Đối với dự án xây dựng kho thì công ty sử dụng 300triệu từ quỹ phát triển, số còn lại vay ngân
hàng. Kho đợc đa vào sử dụng từ ngày 10/7/2002. Thời gian sử dụng 6 năm 8 tháng. Phơng thức khấu
hao giản đơn với tỷ lệ 1,25%/tháng. Công ty cam kết sử dụng từ lợi nhuận hàng tháng 1,75 triệu để trả nợ
gốc cho ngân hàng.
- Thông tin về tài sản lu động và vốn lu động của công ty nh sau:
+ Tài sản lu động dự trữ bình quân:
1.250 triệu đồng.
+ Vốn lu động tự có và tự huy động:
450 triệu đồng.
+ Giá bán một đơn vị sản phẩm:
8,50 triệu đồng.
+ Giá vốn một đơn vị sản phẩm:
7,14 triệu đồng.
+ Số lợng đơn vị sản phẩm tiêu thụ:
500 đơn vị .

- Công ty đề nghị tài sản đảm bảo trị giá 2.050 triệu đồng cho các khoản vay nêu trên (tỷ lệ 60%).
Sau khi thẩm định các điều kiện vay vốn, chi nhánh NH quyết định cho công ty vay ở mức tối đa
bằng 3% vốn dùng vào kinh doanh của chi nhánh với phơng thức cho vay khách hàng đề xuất.
Trong các ngày cuối quý II năm 2002, công ty có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế nh sau:
- Ngày 27/6:
+ Nộp tiền bán hàng
150 triệu đồng
+ Trả tiền quảng cáo quý II/2002
220 triệu đồng
+ Xin vay thiết bị chống ẩm, chống cháy cho nhà
80 triệu đồng
kho
- Ngày 28/6:
+ Xin vay để trả tiền nhà cung cấp
120 triệu đồng
+ Nộp tiền bán hàng
50 triệu đồng
- Ngày 29/6:
+ Xin vay trả tiền xi măng
100 triệu
đồng
+ Xin vay để trả tiền điện phục vụ kinh doanh
40 triệu
đồng
+ Nộp séc bảo chi (công ty là ngời thụ hởng)
200 triệu
đồng
- Ngày 30/6:
+ Xin vay để trả tiền nhà cung cấp
120 triệu đồng

Yêu cầu:
1. Xác định các chi tiêu kế hoạch: hạn mức tín dụng, mức cho vay và thời hạn cho vay đối với dự án.
2. Giải quyết (có giải thích) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong 4 ngày cuối quý II năm 2002.
3. Số tiền lãi vay vốn lu động công ty phải trả cho chi nhánh NH là bao nhiêu? biết lãi suất
0,8%/tháng.

3


Biết rằng:
- Vốn của chi nhánh: Vốn huy động: 30.000 tr. đồng; Vốn nhận điều hoà: 10.500 tr. đồng; Vốn
khác: 2.500 tr. đồng;
Các quỹ dự trữ chiếm 10% vốn huy động của chi nhánh, phần còn lại đợc dùng vào kinh doanh.
- Hết ngày 26/6: số d tài khoản cho vay theo hạn mức là: 380 tr. đồng; vay vốn cố định là: 320 tr. đồng.
- Tổng số d nợ trên tài khoản cho vay hạn mức tính đến hết ngày 26/6 của công ty là 42.230 tr. đồng.
- Các nhu cầu vay vốn phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty.
- Các số liệu trên đợc giả định.

Bi tp 4
Để chuẩn bị cho kế hoạch vay vốn quý II năm 2002, chi nhánh NH Công thơng Đống Đa đã nhận đợc
hồ sơ vay vốn từ công ty Vật liệu điện tổng hợp ICI. Đơn xin vay vốn của công ty đề nghị:
- Vay vốn cố định để xây dựng kho chứa hàng diện tích 500m2. Thời gian xây dựng là 03 tháng,
khởi công 10/4/2002. Tổng chi phí xây dựng công trình tự làm là 800triệu đồng. Phơng thức xin vay là
phơng thức cho vay theo dự án đầu t.
- Vay vốn lu động phục vụ cho kinh doanh. Phơng thức xin vay là phơng thức cho vay theo hạn mức.
Sau khi xem xét các thông tin của khách hàng, cán bộ tín dụng tổng hợp các thông tin chính nh sau:
- Đối với dự án xây dựng kho thì công ty sử dụng 300triệu từ quỹ phát triển, số còn lại vay ngân
hàng. Kho đợc đa vào sử dụng từ ngày 10/7/2002. Thời gian sử dụng 6 năm 8 tháng. Phơng thức khấu
hao giản đơn với tỷ lệ 1,25%/tháng. Công ty cam kết sử dụng từ lợi nhuận hàng tháng 1,75 triệu để trả nợ
gốc cho ngân hàng.

- Thông tin về tài sản lu động và vốn lu động của công ty nh sau:
+ Tài sản lu động dự trữ bình quân:
1.250 triệu đồng.
+ Vốn lu động tự có và tự huy động:
450 triệu đồng.
+ Giá bán một đơn vị sản phẩm:
8,50 triệu đồng.
+ Giá vốn một đơn vị sản phẩm:
7,14 triệu đồng.
+ Số lợng đơn vị sản phẩm tiêu thụ:
500 đơn vị .
- Công ty đề nghị tài sản đảm bảo trị giá 2.050 triệu đồng cho các khoản vay nêu trên (tỷ lệ 60%).
Sau khi thẩm định các điều kiện vay vốn, chi nhánh NH quyết định cho công ty vay ở mức tối đa
bằng 3% vốn dùng vào kinh doanh của chi nhánh với phơng thức cho vay khách hàng đề xuất.
Trong các ngày cuối quý II năm 2002, công ty có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế nh sau:
- Ngày 27/6:
+ Nộp tiền bán hàng
150 triệu đồng
+ Trả tiền quảng cáo quý II/2002
220 triệu đồng
+ Xin vay thiết bị chống ẩm, chống cháy cho nhà kho
80 triệu đồng
- Ngày 28/6:
+ Xin vay để trả tiền nhà cung cấp
120 triệu đồng
+ Nộp tiền bán hàng
50 triệu đồng
- Ngày 29/6:
+ Xin vay trả tiền xi măng
100 triệu đồng

+ Xin vay để trả tiền điện phục vụ kinh doanh
40 triệu đồng
+ Nộp séc bảo chi (công ty là ngời thụ hởng)
200 triệu đồng
- Ngày 30/6:
+ Xin vay để trả tiền nhà cung cấp
120 triệu đồng

4


Yêu cầu:
1. Xác định các chi tiêu kế hoạch: hạn mức tín dụng, mức cho vay và thời hạn cho vay đối với dự án.
2. Giải quyết (có giải thích) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong 4 ngày cuối quý II năm 2002.
3. Số tiền lãi vay vốn lu động công ty phải trả cho chi nhánh NH là bao nhiêu? biết lãi suất
0,8%/tháng.
Biết rằng:
- Vốn của chi nhánh: Vốn huy động: 30.000 tr. đồng; Vốn nhận điều hoà: 10.500 tr. đồng; Vốn
khác: 2.500 tr. đồng;
Các quỹ dự trữ chiếm 10% vốn huy động của chi nhánh, phần còn lại đợc dùng vào kinh doanh.
- Hết ngày 26/6: số d tài khoản cho vay theo hạn mức là: 380 tr. đồng; vay vốn cố định là: 320 tr. đồng.
- Tổng số d nợ trên tài khoản cho vay hạn mức tính đến hết ngày 26/6 của công ty là 42.230 tr. đồng.
- Các nhu cầu vay vốn phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty.
- Các số liệu trên đợc giả định.
Bi tp 5
Thỏng 6 nm 2003, cụng ty Cao su Sao vng gi n ngõn hng thng mi A h s vay vn lu ng
thc hin phng ỏn sn xut kinh doanh ca doanh nghip trong quý III nm 2003. Sau khi xem xột, cỏn
b tớn dng ca ngõn hng ó thng nht mt s ch tiờu nh sau:




Giỏ tr ti sn th chp: 8080 triu ng
Tng chi phớ thc hin phng ỏn kinh doanh: 14.702 triu ng, chi tit nh sau:
o Chi phớ vt t (nguyờn liu, vt liu ph): 8676 triu ng
o Tin lng cỏn b nhõn viờn: 3576 triu ng
o Khu hao ti sn c nh: 1496 triu ng
o Cỏc chi phớ khỏc: 924 triu ng
Ngõn hng cú kh nng ỏp ng nhu cu vay vn lu ng ca doanh nghip.
Trong thỏng 9/2003 doanh nghip cú phỏt sinh cỏc nghip v kinh t nh sau:
- Ngy 5/9:
Kh c ngy 15/6/2003 n hn, s tin: 540 triu ng (trờn ti khon tin gi ca cụng ty cú
tin tr n ngõn hng)

-

- Ngy 11/9:
Vay mua vt t: 570 triu ng
Vay thanh toỏn tin in: 80 triu ng
- Ngy 16/9:
Vay chi thng cho cụng nhõn: 120 triu ng
Vay thanh toỏn tin lng: 350 triu ng
- Ngy 25/9:
Vay thanh toỏn tin mua xi mng: 50 triu ng
Vay mua thit b: 380 triu ng
Yờu cu:
1. Xỏc nh mc cho vay ngõn hng thc hin i vi doanh nghip
2. Gii quyt cỏc nghip v kinh t phỏt sinh trong thỏng 9/2003.
Bit rng:
thc hin phng ỏn kinh doanh, doanh nghip s dng vn lu ng t cú l 4914 triu ng
v i vay ngõn hng thng mi khỏc l 3642 triu ng.

n cui ngy 31/8 cụng ty ó nhn tin vay thc hin phng ỏn kinh doanh s tin l 3650
triu ng, d n ti khon cho vay vn lu ng ca cụng ty l 5240 triu ng.
Ngõn hng A cho vay ti a bng 70% giỏ tr ti sn th chp

5


Bài tập 6
1. Tháng 3 năm 2004, công ty Giấy Bãi Bằng gửi đến ngân hàng thương mại A hồ sơ vay vốn lưu động
để thực hiện phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong quý II năm 2004. Sau khi xem xét, cán
bộ tín dụng của ngân hàng đã thống nhất một số chỉ tiêu như sau:
• Giá trị tài sản thế chấp: 14.500 triệu đồng, tài sản này đã dùng đảm bảo cho một khoản vay
với mức cho vay của khoản vay đó là 1.525 triệu đồng.
• Tổng chi phí thực hiện phương án kinh doanh: 25.450 triệu đồng, chi tiết như sau:
o Chi phí vật tư (nguyên liệu, vật liệu phụ): 12.250 triệu đồng
o Tiền lương cán bộ nhân viên: 4.500 triệu đồng
o Khấu hao tài sản cố định: 7.635 triệu đồng
o Các chi phí khác: 1.065 triệu đồng
Ngân hàng có khả năng đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn lưu động của doanh nghiệp.
Trong tháng 5/2004 doanh nghiệp có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
- Ngày 10/5:
Khế ước ngày 5/2/2004 đến hạn, số tiền: 480 triệu đồng (trên tài khoản tiền gửi của công ty có đủ
tiền để trả nợ ngân hàng)

-

- Ngày 11/5:
Vay mua vật tư: 1.540 triệu đồng
Vay thanh toán tiền nhiên liệu: 520 triệu đồng
- Ngày 16/5:

Vay chi thưởng cho công nhân: 420 triệu đồng
Vay thanh toán tiền lương: 350 triệu đồng
- Ngày 26/5:
Vay thanh toán tiền mua xi măng: 250 triệu đồng
Vay mua phụ gia làm giấy: 850 triệu đồng
Yêu cầu:
1. Xác định mức cho vay ngân hàng thực hiện đối với doanh nghiệp
2. Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 5/2004.
Biết rằng:
Để thực hiện phương án kinh doanh, doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động tự có là 5.090 triệu đồng
và đi vay ngân hàng thương mại khác là 3642 triệu đồng.
Đến cuối ngày 30/4 công ty đã nhận tiền vay để thực hiện phương án kinh doanh số tiền là 5.650
triệu đồng, dư nợ tài khoản cho vay vốn lưu động của công ty là 8.250 triệu đồng.
Ngân hàng A cho vay tối đa bằng 75% giá trị tài sản thế chấp

Bài tập 7
Tháng 6 năm 2003, công ty Cao su Sao vàng gửi đến ngân hàng thương mại A hồ sơ vay vốn lưu động để
thực hiện phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong quý III năm 2003. Sau khi xem xét, cán bộ
tín dụng của ngân hàng đã thống nhất một số chỉ tiêu như sau:



Giá trị tài sản thế chấp: 8080 triệu đồng
Tổng chi phí thực hiện phương án kinh doanh: 14.702 triệu đồng, chi tiết như sau:
o Chi phí vật tư (nguyên liệu, vật liệu phụ): 8676 triệu đồng
o Tiền lương cán bộ nhân viên: 3576 triệu đồng
o Khấu hao tài sản cố định: 1496 triệu đồng
o Các chi phí khác: 924 triệu đồng
Ngân hàng có khả năng đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn lưu động của doanh nghiệp.


6


Trong tháng 9/2003 doanh nghiệp có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
- Ngày 5/9:
Khế ước ngày 15/6/2003 đến hạn, số tiền: 540 triệu đồng (trên tài khoản tiền gửi của công ty có đủ
tiền để trả nợ ngân hàng)
- Ngày 11/9:
Vay mua vật tư: 570 triệu đồng
Vay thanh toán tiền điện: 80 triệu đồng
- Ngày 16/9:
Vay chi thưởng cho công nhân: 120 triệu đồng
Vay thanh toán tiền lương: 350 triệu đồng
- Ngày 25/9:
Vay thanh toán tiền mua xi măng: 50 triệu đồng
Vay mua thiết bị: 380 triệu đồng
Yêu cầu:
1. Xác định mức cho vay ngân hàng thực hiện đối với doanh nghiệp
2. Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 9/2003.
Biết rằng:
- Để thực hiện phương án kinh doanh, doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động tự có là 4914 triệu đồng
và đi vay ngân hàng thương mại khác là 3642 triệu đồng.
- Đến cuối ngày 31/8 công ty đã nhận tiền vay để thực hiện phương án kinh doanh số tiền là 3650
triệu đồng, dư nợ tài khoản cho vay vốn lưu động của công ty là 5240 triệu đồng.
- Ngân hàng A cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp

Bài tập 8
Tháng 6 năm 2004, công ty máy tính E-Lead gửi đến ngân hàng thương mại A hồ sơ vay vốn lưu động
để thực hiện phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong quý III năm 2004. Sau khi xem xét, cán
bộ tín dụng của ngân hàng đã thống nhất một số chỉ tiêu như sau:




Tài sản đảm bảo: Bất động sản 4.500 triệu đồng; Động sản 2.500 triệu đồng
Tổng chi phí thực hiện phương án kinh doanh: 14.520 triệu đồng, chi tiết như sau:
o Chi phí mua linh kiện máy vi tính: 8.676 triệu đồng
o Tiền lương cán bộ nhân viên: 3576 triệu đồng
o Khấu hao hệ thống lắp ráp máy vi tính: 1496 triệu đồng
o Các chi phí khác: 924 triệu đồng
Ngân hàng có khả năng đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn lưu động của doanh nghiệp.
Trong tháng 9/2004 doanh nghiệp có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
- Ngày 5/9:
Vay mua vật tư: 570 triệu đồng
Vay thanh toán tiền điện: 80 triệu đồng
- Ngày 11/9:
Vay mua vật tư: 570 triệu đồng
Vay thanh toán tiền điện: 80 triệu đồng
- Ngày 16/9:
Vay chi thưởng cho công nhân: 120 triệu đồng
Vay thanh toán tiền lương: 350 triệu đồng
- Ngày 25/9:
Vay thanh toán tiền mua xi măng: 50 triệu đồng
Vay mua thiết bị: 380 triệu đồng
Yêu cầu:

7


-


1. Xác định mức cho vay ngân hàng thực hiện đối với doanh nghiệp
2. Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 9/2003.
Biết rằng:
Để thực hiện phương án kinh doanh, doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động tự có là 4914 triệu đồng
và đi vay ngân hàng thương mại khác là 3642 triệu đồng.
Đến cuối ngày 31/8 công ty đã nhận tiền vay để thực hiện phương án kinh doanh số tiền là 3650
triệu đồng, dư nợ tài khoản cho vay vốn lưu động của công ty là 3820 triệu đồng.

Bài tập 9
Cuối tháng 6 năm 2003, công ty dệt may Thăng long gửi đến ngân hàng thương mại A hồ sơ vay vốn
lưu động để thực hiện phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong quý III năm 2003. Sau khi xem
xét, cán bộ tín dụng của ngân hàng đã thống nhất một số chỉ tiêu như sau:
• Giá trị tài sản thế chấp: 7680 triệu đồng
• Tổng chi phí thực hiện phương án kinh doanh: 14.622 triệu đồng
Trong đó:
• Chi phí vật tư (nguyên liệu, vật liệu phụ): 8676 triệu đồng
• Tiền lương cán bộ nhân viên: 3576 triệu đồng
• Khấu hao tài sản cố định: 1446 triệu đồng
• Các chi phí khác: 924 triệu đồng
Sau khi tính toán ngân hàng thấy rằng nguồn vốn ngân hàng có khả năng đáp ứng đủ nhu cầu vay
vốn lưu động của doanh nghiệp bằng 1,4% tổng nguồn vốn của ngân hàng. Kế hoạch cân đối vốn kinh
doanh quý III/2003 của ngân hàng có các chỉ tiêu như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Sử dụng vốn
Nguồn vốn
Nghiệp vụ ngân quỹ
Vốn huy động
+ Dự trữ bắt buộc
+ Huy động ngắn hạn
+ Dự trữ đảm bảo khả năng thanh toán

+ Huy động trên 12 tháng
Nghiệp vụ tín dụng
252.624
Vốn đi vay
22.320
Sử dụng vốn khác
55.536
Vốn tự có
38.880
Trong tháng 9/2003 doanh nghiệp có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
- Ngày 5/9:
Khế ước số 5/6 đến hạn, số tiền: 290,4 triệu đồng (trên tài khoản tiền gửi của công ty có đủ tiền để
trả nợ ngân hàng)
- Ngày 10/9:
Vay mua vật tư: 576 triệu đồng
Vay thanh toán tiền đIện: 62,4 triệu đồng
- Ngày 15/9:
Vay chi thưởng cho công nhân: 42 triệu đồng
Vay thanh toán tiền lương: 282 triệu đồng
- Ngày 19/9:
Vay thanh toán tiền mua xi măng: 444 triệu đồng
Vay mua vật tư: 180 triệu đồng
Yêu cầu:
1/ Xác định mức cho vay ngân hàng thực hiện đối với doanh nghiệp
2/ Tính tỷ lệ dự trữ bắt buộc và dự trữ đảm bảo khả năng thanh toán ngân hàng A phải thực hiện
trong quý III/2003.
3/ Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 9/2003.
Biết rằng:
- Vốn huy động ngắn hạn chiếm 65% vốn huy động


8


-

Để thực hiện phương án kinh doanh, doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động tự có là 4944 triệu đồng
và đi vay ngân hàng thương mại B là 3612 triệu đồng.
Trong nghiệp vụ ngân quỹ theo kế hoạch cân đối vốn của ngân hàng, dự trữ bắt buộc chiếm 40%.
Đến cuối ngày 31/8 công ty đã nhận tiền vay để thực hiện phương án kinh doanh số tiền là 3651,6
triệu đồng, dư nợ tài khoản cho vay vốn lưu động của công ty là 5004 triệu đồng.
Ngân hàng A cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp
Các số liệu trên được giả định.

Bài tập 10
Trong tháng 3 năm 2003 công ty Thực phẩm Hoàng Tấn gửi đến Ngân hàng thương mại A hồ sơ
vay vốn cố định để thực hiện dự án mở rộng sản xuất kinh doanh (công trình do công ty tự làm) để đáp
ứng nhu cầu hàng hoá của người tiêu dùng. Sau khi xem xét và thẩm định dự án đầu tư, ngân hàng đã
thống nhất với doanh nghiệp về các số liệu sau:
+ Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án: 3.250 triệu đồng
+ Vốn tự có thực hiện dự án bằng 30% tổng mức vốn đầu tư cho dự án.
+ Các nguồn vốn khác tham gia dự án là 425 triệu đồng.
+ Giá trị tài sản thế chấp: 2.650 triệu đồng
+ Lợi nhuận thu được hàng năm của doanh nghiệp sau khi thực hiện dự án: 1650 triệu đồng, tăng
10% so với trước khi thực hiện dự án.
Tại thời điểm ngân hàng xét duyệt hồ sơ vay vốn của công ty, tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn
của ngân hàng như sau:
Đơn vị:Triệu đồng
Tài sản có
Tài sản nợ
Ngân quỹ

1.550.000 Vốn huy động
15.200.000
Kinh doanh tín dụng
24.209.200
* Tiền gửi các loại
6.080.000
Cho vay ngắn hạn
* Kỳ phiếu, trái phiếu
9.120.000
Cho vay trung dài hạn
Vốn tự có
950.000
Nghiệp vụ kinh doanh khác
6.439.800 Nguồn vốn khác
849.000
Tài sản có: 32.199.000
Tài sản nợ & vốn tự có: 32.199.000
Trong tháng 6 doanh nghiệp có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế như sau:
- Ngày 10/6: Vay mua vật liệu xây dựng cho công trình: 560 triệu đồng
Vay thanh toán tiền mua hải sản: 400 triệu đồng
- Ngày 23/6: Vay để thanh toán tiền mua thép cho công trình: 360 triệu đồng
Vay để thanh toán tiền vận chuyển thiết bị cho công trình: 40 triệu đồng
- Ngày 30/6: Vay thanh toán tiền mua thiết bị: 400 triệu đồng
Yêu cầu:
1. Xác định mức cho vay đối với dự án.
2. Xác định thời hạn cho vay đối với dự án.
3. Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6/2003.
Biết rằng:
- Trong nguồn vốn huy động của ngân hàng có vốn huy động trung dài hạn bằng 30% vốn huy động kỳ
phiếu, trái phiếu và ngân hàng được phép sử dụng 25% vốn huy động ngắn hạn để cho vay trung dài hạn.

- Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định 10%/ năm.
- Doanh nghiệp cam kết dùng 80% lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án để trả nợ hàng năm.
- Dư nợ tín dụng trung dài hạn chiếm 24% tổng dư nợ.
- Các nguồn khác doanh nghiệp dùng để trả nợ ngân hàng hàng năm: 65 triệu đồng.
- Dư nợ tài khoản cho vay vốn cố định của doanh nghiệp cuối ngày 9/6 là: 850 triệu đồng (trước dự
án này doanh nghiệp không có dư nợ vay vốn cố định tại ngân hàng).
- Dự án được thực hiện ngày 10/4/2003 và hoàn thành đưa vào sử dụng ngày 10/11/2003.

9


Bài tập 11
Trong tháng 3 năm 2004, công ty Kiến Thành gửi đến Ngân hàng Công thương Việt Nam hồ sơ vay vốn
cố định để thực hiện dự án mở rộng sản xuất kinh doanh (công ty tự làm). Sau khi xem xét và thẩm định
dự án đầu tư, ngân hàng đã thống nhất với doanh nghiệp về các số liệu sau:
+ Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án: 7.200 triệu đồng
+ Vốn tự có thực hiện dự án bằng 30% tổng mức vốn đầu tư cho dự án.
+ Các nguồn vốn khác tham gia dự án là 1.550 triệu đồng.
+ Giá trị tài sản thế chấp: 5.650 triệu đồng
+ Lợi nhuận thu được hàng năm của doanh nghiệp sau khi thực hiện dự án: 1.705 triệu đồng, tăng
10% so với trước khi thực hiện dự án.
Tại thời điểm xét duyệt hồ sơ vay vốn của công ty, nguồn vốn của ngân hàng đáp ứng đủ nhu cầu
vay của công ty.
Yêu cầu:
1. Xác định mức cho vay đối với dự án.
2. Xác định thời hạn cho vay đối với dự án.
Biết rằng:
- Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định 20%/ năm.
- Doanh nghiệp cam kết dùng toàn bộ phần lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án để trả nợ
ngân hàng.

- Các nguồn khác doanh nghiệp dùng để trả nợ gốc ngân hàng hàng năm: 19,5 triệu đồng.
- Dự án được thực hiện ngày 05/4/2004 và hoàn thành đưa vào sử dụng ngày 05/12/2004. Ngân
hàng dự kiến giải ngân ngay từ ngày đấu thực hiện dự án.
- Các số liệu trên được giả định.

10


BÀI TẬP TÍN DỤNG
Bài tập 1
1. Xác định chỉ tiêu ha ̣n mức tín du ̣ng.
- Nhu cầ u vay của khách hàng:
+ Nhu cầ u vố n lưu đô ̣ng để thực hiê ̣n kế hoa ̣ch kinh doanh:
. Vòng quay vốn lưu động = (1,6 x 5000)/ [(2450+2550)/2] = 3,2 (lầ n)
. Nhu cầ u vố n lưu đô ̣ng = (1,312 x 5000) / 3,2 = 2.050 triê ̣u đồ ng
+ Nhu cầ u vay vố n lưu đô ̣ng = 2050 - 700 - 100 = 1250 triê ̣u đồ ng
- Khả năng cho vay của ngân hàng:
+ Vố n kinh doanh của ngân hàng = 0,8 * (24.560 + 4.540 + 2.150) = 25.000 triê ̣u đồ ng.
+ Khả năng cho vay của ngân hàng = 0,06 x 25000 = 1500 triê ̣u đồ ng.
- Vậy ha ̣n mức tín dụng của NH cấ p cho cty là 1.250 triê ̣u đồ ng.
2. Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Ngày
25/12/2002
26/12/2002

Tài khoản cho vay theo hạn mức - Cty Thanh Hà
1120
125 225
1020
210 50

1180
320 350
1150
80 390
840
300 250
890
200
690

27/12/2002
28/12/2002
29/12/2002
30/12/2002
31/12/2002

Bài tập 2
2.1. Xác định các chỉ tiêu kế hoạch:
- Mức cho vay:
Tổ ng nhu cầ u vay vố n cố đinh
̣ là 500 tr. đồ ng.
Mức cho vay tiń h theo giá tri ̣tài sản đảm bảo : 60% x 1.050 tr. đồ ng = 630 tr. đồ ng.
Mức cho vay tố i đa của NH = 1,3% x 40.000 tr. đồ ng = 520 tr. đồ ng
Vâ ̣y mức cho vay vố n cố đinh
̣ phù hơ ̣p với nhu cầ u vay của công ty .
- Thời ha ̣n cho vay vố n cố đinh:
̣ 62 tháng 15 ngày.
2.2. Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
- Ngày 26/6:
- Ngày 27/6:

- Ngày 28/6:
- Ngày 29/6:
- Ngày 30/6:

Tài khoản cho vay vốn cố định
320
80
400
400
100
500
500

HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

1


Bai tõp 3
- Mức cho vay:
Tổng nhu cầu vay của công ty là 1.100 tr. đồng trong đó vốn cố định là 500 tr. đồng, vốn l-u động là 600 tr. đồng.
Mức cho vay tính theo giá trị tài sản đảm bảo: 60% x 2.050 tr. đồng = 1.230 tr. đồng.
Mức cho vay tối đa của NH = 3% x 40.000 tr. đồng = 1.200 tr. đồng
Vậy mức cho vay vốn cố định và l-u động phù hợp với nhu cầu vay của công ty.
- Thời hạn cho vay vốn cố định:



500
62 tháng 15 ngày.

10 x0,625 1,75

2.2. Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
- Ngày 26/6:
- Ngày 27/6:

Tài khoản cho vay theo hạn mức
380
150
220
450

- Ngày 28/6:

Tài khoản cho vay vốn cố định
320
80
400

50
400
40

- Ngày 29/6:

400
100
200

240

- Ngày 30/6:
120
360
2.3. Xác định số lãi mà khách hàng phải trả cho ngân hàng:

3 0,8%

500
500

42.230 450 400 240 360
11.520.000 đồng.
91

Bai tõp 4
- Mức cho vay:
Tổng nhu cầu vay của công ty là 1.100 tr. đồng trong đó vốn cố định là 500 tr. đồng, vốn l-u động là 600 tr. đồng.
Mức cho vay tính theo giá trị tài sản đảm bảo: 60% x 2.050 tr. đồng = 1.230 tr. đồng.
Mức cho vay tối đa của NH = 3% x 40.000 tr. đồng = 1.200 tr. đồng
Vậy mức cho vay vốn cố định và l-u động phù hợp với nhu cầu vay của công ty.
- Thời hạn cho vay vốn cố định:



500
62 tháng 15 ngày.
10 x0,625 1,75

2.2. Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
- Ngày 26/6:

- Ngày 27/6:

Tài khoản cho vay theo hạn mức
380
150
220
450

- Ngày 28/6:
- Ngày 29/6:

Tài khoản cho vay vốn cố định
320
80
400

50
400
40

400
100
200

240
- Ngày 30/6:
120
360
2.3. Xác định số lãi mà khách hàng phải trả cho ngân hàng:


3 0,8%

500
500

42.230 450 400 240 360
11.520.000 đồng.
91

HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

2


Bài tập 5
a. Xác định mức cho vay:
Nhu cầ u vay vố n lưu đô ̣ng của khách hàng :
= (14.702 - 1496) - 4914 - 3642 = 4.650 triê ̣u đồ ng
Khả năng nguồn vốn của ngân hàng đáp ứng đủ nhu cầu vay của DN .
Mức cho vay tố i đa theo giá tri ̣tài sản thế chấ p
70% x 8080 = 5.656 triê ̣u đồ ng
Mức cho vay tố i đa: 4.650 triê ̣u đồ ng
b. Giải quyết các nghiê ̣p vu ̣ kinh tế phát sinh:
Tài khoản cho vay vốn lưu động - cao su Sao vàng
31/8

5.240,0

5/9


3.650
540

4.700,0

3.650

570,0

4.220

80,0

4.300

5.350,0

4.300

350,0

4.650

5.700,0

4.650

11/9

16/9


Bài tập 6
a. Xác định mức cho vay:
Nhu cầ u vay vố n lưu đô ̣ng của khách hàng :
= (25.450 - 7.635) - 5.090 - 2.545 = 10.180 triê ̣u đồ ng
Khả năng nguồn vốn của ngân hàng đáp ứng đủ nhu cầu vay của DN .
Mức cho vay tố i đa theo giá tri ̣tài sản thế chấ p
75% x 14.500 - 1.525 = 9.350 triê ̣u đồ ng
Mức cho vay tố i đa: 9.350 triê ̣u đồ ng
b. Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
Tài khoản cho vay vốn lưu động - Giấy Bãi Bằng
30/4

8.250,00

10/5

11/5

16/5

26/5

HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

5.650
480

7.770,00
1540


5.650
7.190

520
9.830,00
350
10.180,00
850
11.030,00

7.710
7.710
8.060
8.060
8.910
8.910

3


Bài tập 7
a. Xác định mức cho vay:
Nhu cầ u vay vố n lưu đô ̣ng của khách hàng :
= (14.702 - 1496) - 4914 - 3642 = 4.650 triê ̣u đồ ng
Khả năng nguồ n vố n của ngân hàng đáp ứng đủ nhu cầ u vay của DN .
Mức cho vay tố i đa theo giá tri ̣tài sản thế chấ p
70% x 8080 = 5.656 triê ̣u đồ ng
Mức cho vay tố i đa: 4.650 triê ̣u đồ ng
b. Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :

Tài khoản cho vay vốn lưu động - cao su Sao vàng
31/8

5.240,0

5/9

3.650
540

4.700,0

3.650

570,0

4.220

80,0

4.300

5.350,0

4.300

350,0

4.650


5.700,0

4.650

11/9

16/9

Bài tập 8
a. Xác định mức cho vay:
Nhu cầ u vay vố n lưu đô ̣ng củ a khách hàng:
= (14.702 - 1496) - 4914 - 3642 = 4.650 triê ̣u đồ ng
Khả năng nguồn vốn của ngân hàng đáp ứng đủ nhu cầu vay của DN .
Mức cho vay tố i đa theo giá tri ̣tài sản thế chấ p
70% x 8080 = 5.656 triê ̣u đồ ng
Mức cho vay tố i đa: 4.650 triê ̣u đồ ng
b. Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
Tài khoản cho vay vốn lưu động - cao su Sao vàng
31/8

5.240,0

5/9

11/9

16/9

HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM


3.650
540

4.700,0

3.650

570,0

4.220

80,0

4.300

5.350,0

4.300

350,0

4.650

5.700,0

4.650

4



Bài tập 9
1/ Xác định mức cho vay: 2,0 điể m
Nhu cầ u vay vố n lưu đô ̣ng của khách hàng :

1,0 điể m

= (14.622 - 1446) - 4944 - 3612 = 4.620 triê ̣u đồ ng
Khả năng nguồn vốn của ngân hàng đáp ứng đủ nhu cầu vay của DN .
Mức cho vay tố i đa theo giá tri ̣tài sản thế chấ p

0,5 điể m

70% x 7680 = 5.376 triê ̣u đồ ng
Mức cho vay tố i đa theo vố n tự có của ngân hàng

0,5 điể m

38880 x 15% = 5.832 triê ̣u đồ ng
Mức cho vay tố i đa: 4.620 triê ̣u đồ ng
2/ Xác định tỷ lệ dự trữ bắ t buô ̣c và dự trữ đảm bảo khả năng thanh toán:

1,5 điể m

Tổ ng nguồ n vố n của ngân hàng : 4.620/ 1,4% = 330.000 triê ̣u đồ ng
Vố n huy đô ̣ng = 330.000 - 22.320 - 38.880 = 268.800 triê ̣u đồ ng
Vố n huy đô ̣ng ngắ n ha ̣n = 268.800 x 65% = 174.720 triê ̣u đồ ng
Nghiê ̣p vu ̣ ngân quỹ = 330.000 - 252.624 - 55536= 21.840 triê ̣u đồ ng
Tỷ lệ DTBB = (21.840 x 40% )/ 174.720 = 5% 0,75 điể m
Tỷ lệ DTDBKNTT= 4,875%


0,75 điể m

3/ Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

1,5 điể m

Tài khoản cho vay vốn lưu động - DN Thăng Long
31/8

5.004,0

5/9

3.651,6
290,4

4.713,6
10/9

3.651,6

576,0
62,4
5.352,0

15/9

4.290,0

282,0

5.634,0

5.572,0

Bài tập 10
1. Xác định mức cho vay đối với dự án.
- Nhu cầ u vay vố n ngân hàng: 1.850 triê ̣u đồ ng.
- Mức cho vay theo tài sản thế chấ p : 1855 triê ̣u đồ ng.
- Khả năng cho vay của ngân hàng:
= Nguồ n vố n trung dài ha ̣n - Dư nơ ̣ cho vay trung dài ha ̣n
= (2.736.000 + 3.116.000) - 5.810.208 = 41.792 triê ̣u đồ ng
Vâ ̣y mức cho vay đố i với dự án là 1.850 triê ̣u đồ ng.
2. Xác định thời ha ̣n cho vay đố i với dự án .

HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

5


- Thời gian xây dựng của dự án : 7 tháng;
- Thời gian trả nơ:̣
+ Số tiề n trả nơ ̣ mỗi kỳ:
= Khấ u hao trả nơ ̣ NH + Lơ ̣i nhuâ ̣n trả nơ ̣ NH + Nguồ n khác
= [(3.250*10%)* (1.850/3.250)] + [1.650 - (1.650/1,1)]* 0,8 + 65 = 370 triê ̣u đồ ng
+ Thời gian trả nơ:̣ = (1.850/370) * 1 năm = 5 năm.
- Vâ ̣y thời gian vay vố n là : 5 năm và 7 tháng.
3. Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
- Dư nơ ̣ tài khoản cho vay trung dai ha ̣n cuố i ngày 9/6: 850 triê ̣u đồ ng
- Các khoản cho vay: 560 + 360 + 40 = 960 triê ̣u đồ ng
- Dư cuố i kỳ: 1.810 triê ̣u đồ ng

Bài tập 11
- Dữ kiê ̣n đề bài:
Tổ ng mức vố n đầ u tư thực hiê ̣n dự án
Tỷ lệ Vốn tự có thực hiện dự án
Vố n tự có thực hiê ̣n dự án
Các nguồn vốn khác tham gia dự án
Giá trị tài sản thế chấp
Lơ ̣i nhuâ ̣n thu đươ ̣c hàng năm sau khi thực hiê ̣n dự án
Tăng lơ ̣i nhuâ ̣n so với trước khi thực hiê ̣n dự án
Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định (năm)

7200
30%
2.160
1550
5650
1.705,00
10%
20%

- Xác định mức cho vay: 1,0 điể m

- Xác định thời hạn cho vay: 1,5 điể m

Nhu cầ u vay ngân hàng
Nhu cầ u vay theo giá tri ̣đảm bảo tiề n vay
Mức cho vay của ngân hàng
Lơ ̣i nhuâ ̣n trước khi thực hiê ̣n dự án
Lơ ̣i nhuâ ̣n tăng thêm
Khấ u hao hàng năm

Khấ u hao dùng để trả ngân hàng
Nguồ n khác để trả ngân hàng
Tổ ng giá tri hoa
̣ ̀ n trả hàng năm
Thời gian xây dựng
Thời gian hoàn trả (tháng)
Tổ ng thời gian cho vay (tháng)

HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

3.490
3955
3490
1550
155
1440
698
19,50
872,5
8,00
48,00
56,00

6



×