Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Hướng dẫn máy phân tích phổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.58 KB, 34 trang )

MỤC LỤC
PHẦN I: KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MÁY PHÂN TÍCH PHỔ..........................................................................3
1. Phân tích phổ là gì?.......................................................................................................................3
2. Miền tần số và miền thời gian.......................................................................................................4
3. Những kiểu phân tích khác nhau...................................................................................................6
Bộ phân tích Fourier.....................................................................................................................6
Bộ phân tích quét..........................................................................................................................7
Các bài đo thông thường...............................................................................................................8
4. Các thành phần chính trong máy phân tích phổ ...........................................................................9
9
4.1. Bộ lọc trung tần (IF Filter) ......................................................................................................9
4.2. Bộ lọc thông thấp (Low pass filter (Preselector))..................................................................10
4.3. Detector – Bộ nhận dạng đường bao ...................................................................................10
4.4. Bộ lọc video ..........................................................................................................................11
4.5. Preamplifier..........................................................................................................................11
Các thông số kỹ thuật quan trọng: ..............................................................................................12
4.1. IF Gain...................................................................................................................................12
4.3. Độ phân giải băng thông (RBW)............................................................................................12
4.4. Băng thông video (VBW).......................................................................................................12
4.5. Độ nhạy – Sensitivity.............................................................................................................12
4.6. Noise Figure..........................................................................................................................13
5. Cách hoạt động của máy phân tích phổ......................................................................................13
PHẦN II: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PSA..................................................................................................15
1. Quy trình bật máy.......................................................................................................................15
Kiểm tra ......................................................................................................................................15
Alignment ...................................................................................................................................15
Setup printer ...............................................................................................................................15
Các quy định an toàn...................................................................................................................16
2. Giao diện mặt trước và mặt sau..................................................................................................16
Nút bấm mặt trước: ....................................................................................................................16
Thông báo lỗi của máy ...............................................................................................................18


1


3. Các bài đo thường hay sử dụng...................................................................................................19
Đo độ chiếm dụng phổ tần ( Occupied Bandwidth – OBW) ........................................................19
PHẦN III: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MXA...............................................................................................20
1. Đặc điểm mặt trước....................................................................................................................20
1. Ghi chú về hiển thị.......................................................................................................................25
2. Đặc điểm mặt sau.......................................................................................................................28
3. Thiết lập và chú ý khi sử dụng máy..............................................................................................29
Thiết lập kết nối với máy in..........................................................................................................29
Chú ý về an tòan khi sử dụng máy MXA.......................................................................................30
4. Các bài đo thường dùng..............................................................................................................31
Phép đo tốc độ điều chế của tín hiệu AM (Modulation rate) ......................................................31
Đo độ chiếm dụng phổ tần .........................................................................................................33
Đo tần số......................................................................................................................................34

2


PHẦN I: KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MÁY PHÂN TÍCH PHỔ
1. Phân tích phổ là gì?

Để thiết kế, chế tạo hoặc sửa chữa/ bảo dưỡng tại hiện trường những thiết bị
tần số hoặc hệ thống rf, học viên cần phải có công cụ, thiết bị để giúp cho việc
phân tích tín hiệu truyền qua hoặc được truyền đi bởi hệ thống hoặc thiết bị của
mình. Với việc phân tích đặc tính của tín hiệu, học viên có thể xác định được
đường đặc tính của tín hiệu từ đó phát hiện lỗi và khắc phục sự cố.
Vậy làm thế nào để có thể đo được những tín hiệu vô tuyến này để xem điều
gì sẽ xảy ra khi tín hiệu đi qua một hệ thống hoặc một thiết bị nhằm sẽ xác định

đặc tính của tín hiệu? Câu trả lời cho vấn đề này là một thiết bị thu thụ động,
một thiết bị sẽ không gây ảnh hưởng tới bất kỳ tham số nào của tín hiệu, mà chỉ
hiển thị tín hiệu và có thể phân tích một cách dễ dàng. Thiết bị này được gọi là
máy phân tích phổ. Những máy phân tích phổ luôn luôn hiển thị những thông tin
3


tín hiệu chưa được xử lý như: điện áp, công suất, chu kỳ, dạng sóng, dải biên và
tần số.
Tùy thuộc vào những ứng dụng, tín hiệu có thể có những đặc điểm khác
nhau. Điển hình là trong truyền thông, để gửi thông tin như tiếng nói hoặc dữ
liệu, tín hiệu cần phải được điều chế trên sóng mang tần số cao. Tín hiệu được
điều chế sẽ có những đặc tính kỹ thuật phụ thuộc vào dạng điều chế được sử
dụng. Khi tiến hành kiểm nghiệm những thiết bị phi tuyến tính như bộ khuếch
đại hoặc bộ trộn, kỹ thuật viên cần hiểu cách tạo những tín hiệu méo và dạng tín
hiệu méo như thế nào, từ đó hiểu được đặc tính nhiễu và quan sát những tín hiệu
nhiễu; so sánh với những dạng tín hiệu khác như thế nào sẽ giúp học viên trong
việc phân tích hệ thống và thiết bị của mình.
Nắm được tất cả các dạng tín hiệu sẽ giúp cho học viên thực hiện phép đo
chính xác hơn và chắc chắn hơn trong việc giải thích kết quả.
2. Miền tần số và miền thời gian

Hình ảnh thể hiện miền tần số và miền thời gian

4


Theo cách thông thường, khi học viên muốn quan sát một tín hiệu điện,
thường phải sử dụng một máy hiện sóng để quan sát tín hiệu biến đổi theo thời
gian. Biện pháp này đem lại thông tin rất quan trọng, tuy nhiên, nó không hiển

thị toàn bộ những thông tin của tín hiệu. Để hiểu hoàn toàn được đặc tính của
thiết bị/ hệ thống, học viên cần phải phân tích tín hiệu trong miền tần số. Máy
phân tích phổ phân tích tín hiệu theo miền tần số cũng như máy hiện sóng phân
tích ở miền thời gian. ( Điều đáng lưu ý ở đây là máy phân tích phổ có thể được
sử dụng ở chế độ điều hưởng cố định (dải 0) để thực hiện khả năng đo ở miền
thời gian như một máy hiện sóng)
Hình miêu tả bên trên biểu diễn tín hiệu ở cả miền thời gian và miền tần số.
Trong miền thời gian, tất cả các thành phần tần số của tín hiệu được lấy tổng lại
và hiển thị. Trong miền tần sô, những tín hiệu phức tạp được phân chia thành
những thành phần tần số của chúng, và mức ở mỗi dải tần sẽ được hiển thị.
Những phép đo ở miền tần số có một vài ưu điểm riêng biệt. Chẳng hạn khi
quan sát một tín hiệu dạng sin trên máy hiện sóng,hay là tín hiệu dạng sin không
có méo dạng sóng hài. Nếu quan sát tín hiệu trên máy phân tích phổ, học viên có
thể thấy rằng tín hiệu thực sự được tạo ra bởi nhiều tần số. Những gì không
quan sát được trên máy hiện sóng sẽ trở nên rõ ràng hơn trên máy phân tích
phổ.
Một vài hệ thống vốn đã được định hướng miền tần số. Chẳng hạn như nhiều
hệ thống viễn thông sử dụng cái được gọi là FDMA (Frequency Division Multiple
Access) hoặc FDM (Frequency Division Multiplexing). Trong những hệ thống này,
những người sử dụng khác nhau được gán cho những tần số khác nhau để
truyền hoặc nhận tín hiệu, điển hình là mạng điện thoại. Trạm vô tuyến cũng sử
dụng FDM, với mỗi trạm ở một vùng địa lý xác định sẽ chiếm một dải tần riêng
biệt.

5


3. Những kiểu phân tích khác nhau
Có 2 cách cơ bản để thực hiện phép đo trên miền tần số: biến đổi Fourier và
điều chỉnh quét.

Bộ phân tích Fourier

Bộ phân tích Fourier thực hiện với phép đo tín hiệu trên miền thời gian, rời
rạc hóa bằng cách lấy mẫu rời rạc và sau đó thực hiện các phép toán để biến đổi
tín hiệu sang miền tần số, sau đó hiển thị phổ kết quả. Với khả năng phân tích tín
hiệu thời gian thực, bộ phân tích Fourier có thể lấy mẫu từng chu kỳ một cách
ngẫu nhiên và quá trình quá độ. Nó cũng cải thiện tốc độ một cách đáng kể hơn
bộ phân tích quét truyền thống và có thể đo pha cũng như độ lớn. Tuy vậy, bất kỳ
máy nào cũng có giới hạn của nó, nhất là về dải tần số, độ nhạy và dải động.
Bộ phân tích Fourier đang trở nên thông dụng cũng như bộ chuyển đổi tương
tự - số (ADC) và công nghệ tiên tiến xử lý tín hiệu số (DSP).

6


Bộ phân tích quét

Loại thiết bị phân tích phổ phổ biến nhất hiện nay là máy thu điều chỉnh quét.
Nó là thiết bị được sử dụng rộng rãi, và là công cụ với công dụng đầy đủ cho
những phép đo trong miền tần số. Công được ứng dụng rộng rãi nhất là máy thu
đổi tầng. Máy tạo phách là một máy phối hợp 2 sóng tần số khác biệt tạo thành
sóng hiệu tần. Về cơ bản, những máy phân tích này quét qua những dải tần số
liên quan và hiển thị tất cả các thành phần tần số hiện tại. Máy phân tích điều
chỉnh quét làm việc như máy thu thanh AM, đĩa số sẽ điều chỉnh và thay cho hiển
thị thì máy thu sẽ phát ra âm thanh.
Phương pháp bộ thu quét có khả năng thực hiện những phép đo trên miền
tần số với dải động lớn và dải tần số rộng, do đó tiện lợi cho những phân tích tín
hiệu trên miền tần số trong nhiều ứng dụng, bao gồm sản xuất, bảo dưỡng cho
những kết nối truyền thông sóng ngắn, ra đa, dụng cụ viễn thông, hệ thống cáp ti


7


vi, và những dụng cụ quảng bá, hệ thống truyền thông di động, kiểm tra chẩn
đoán hệ thống nhiễu cảm ứng điện từ, kiểm tra thành phần, và giám sát tín hiệu.
Các bài đo thông thường

Những phép đo quan trọng chung nhất của máy phân tích phổ là: điều chế,
méo và nhiễu tín hiệu.
Việc đo chất lượng tín hiệu điều chế là rất quan trọng để đảm bảo chắc rằng
hệ thống làm việc đúng và thông tin được truyền đi là chính xác. Hiểu được nội
dung của phổ tín hiệu là điều rất quan trọng, đặc biệt là trong truyền thông với
băng thông bị giới hạn. Những bài thử nghiệm như mức độ điều chế, biên độ dải
biên, chất lượng điều chế, băng thông chiếm dụng là những ví dụ về phép đo điều
chế phổ biến nhất.
Trong truyền thông, đo biên dạng méo có tính quyết định với cả thiết bị thu
và thiết bị nhận. Độ méo sóng hài ở đầu ra của thiết bị truyền có thể gây nhiễu
với những dải truyền thông khác. Bộ tiền khuếch đại tổ chức trong một bộ thu
phải độc lập với độ tương quan biến điệu để phòng ngừa tín hiệu xuyên âm.
Những phép đo méo dạng nói chung bao gồm biến điệu xuyên âm, sóng hài và
phát tạp nhiễu.
8


Trong thực tế, nhiễu là thường là tín hiệu mong muốn được đo. Với bất kỳ
một mạch tích cực hay một thiết bị nào cũng phát ra nhiễu. Những bài thử
nghiệm như hệ số nhiễu âm và tỷ số tín hiệu trên nhiễu âm là rất quan trọng cho
hiệu suất vận hành của thiết bị.
Đối với tất cả những phép đo phân tích phổ, điều quan trọng là phải hiểu
cách vận hành của máy phân tích phổ và những tính năng của máy phân tích

phổ đáp ứng cho phép đo riêng của học viên và những bài thử nghiệm quy trình
kỹ thuật. Điều này sẽ giúp cho học viên lựa chọn đúng máy phân tích cho những
ứng dụng của mình.
4. Các thành phần chính trong máy phân tích phổ

Trên đây là sơ đồ cấu tạo của một máy phân tích phổ

4.1. Bộ lọc trung tần (IF Filter)
Bộ lọc IF là 1 bộ lọc thông dải, lựa chọn thành phần tín hiệu mong muốn sau
bộ mixer và loại bỏ các thành phần khác.

9


RBW điều chỉnh băng thông của bộ lọc trung tần, do đó điều chỉnh độ phân
giải của máy phân tích phổ.
4.2. Bộ lọc thông thấp (Low pass filter (Preselector))
-

Loại bỏ tín hiệu tần số cao, tín hiệu không mong muốn vào bộ mixer.

4.3. Detector – Bộ nhận dạng đường bao
Các máy phân tích phổ hiện đại sử dụng công nghệ số ( ADC ) để xử lý tín hiệu
do đó loại máy này có thêm nhiều chế độ tách đường bao :
-

Gồm có: 1 đi ốt, 1 điện trở và 1 bộ lọc thông thấp

-


Có tác dụng biến đổi tín hiệu qua bộ lọc IF thành tín hiệu hiển thị hình ảnh.
Đi ốt có tác dụng chỉ cho thành phần 1 chiều đi qua.
Cần chú ý đặt RBW đủ nhỏ để tách được 2 tín hiệu gần nhau.
Độ phân giải của bộ lọc trung tần IF quyết định độ thay đổi max của bộ tách

-

đường bao.
Envelop detector bám theo sự thay đổi biên độ đỉnh của tín hiệu qua bộ lọc
IF, nhưng ko phải là giá trị tức thời(ko có thông tin về phase) => có thể sử
dụng như 1 vôn kế.

10


1- Chế độ: Positive – peak detector: thu và hiển thị giá trị đỉnh của tín hiệu
trong khung thời gian 1 chu kỳ bắt tín hiệu ( trace)
Chế độ này rất thích hợp cho tín hiệu sin nhưng quá nhạy với nhiễu khi không
có tín hiệu sin trong tín hiệu vào.
2- Chế độ negative – peak detector: tương tự như trên với giá trị nhỏ nhất
3- Chế độ sample detection: chọn và ghi giá trị của một điểm bất kỳ trên tín
hiệu vào.
Chế độ này thích hợp để đo giá trị rms của nhiễu , hoặc tín hiệu giống
nhiễu; tuy nhiên chế độ này sẽ bỏ qua các giá trị đỉnh của tín hiệu dạng
xung hoặc tín hiệu giải hẹp khi RBW nhỏ hơn khoảng tần số giữa các điểm
lấy mẫu.
4- Chế độ normal detector mode: thích hợp cho cả tín hiệu và nhiễu. Là chế
độ kết hợp của chế độ (1) và (2) Chế độ này cho phép hiển thị tốt cả tín
hiệu nhiễu và khắc phục nhược điểm bỏ qua giá trị đỉnh của chế độ
sample –detection

4.4. Bộ lọc video
-

Có tác dụng làm giảm nền nhiễu, làm mượt tín hiệu hiển thị trên màn hình
Là 1 bộ lọc thông thấp nằm ở phía sau bộ lọc IF, quyết đinh băng thông của

-

tín hiệu video sẽ được lượng tử hoá và hiển thị mức biên độ.
Băng thông nhỏ hơn của VBW so với IF sẽ làm cho bộ lọc video ko theo kịp sự

-

biến đổi nhanh của tín hiệu lối ra IF, cắt bỏ và làm mượt tín hiệu hiển thị.
Khi giảm VBW, biên độ peak-to-peak của nền nhiễu giảm đi, sự giảm đi này là

-

-

1 hàm của tỉ số VBW:RBW
Ở chế độ tách sóng positive peak, khi:
+) VBW>RBW peak-to-peak nền nhiễu gần như ko đổi
+) VBWchế độ tách sóng này, máy chọn hiển thị mẫu có mức biên độ cao nhất)
Ở chế độ tách sóng Average, VBW không làm thay đổi mức peak-to-peak hiển
thị nền nhiễu.

4.5. Preamplifier
-


NF cho ta biết công suất nhiễu qua máy thu sẽ bị khuyếch đại thêm bao nhiêu.
Một máy thu có chất lượng tốt fải có NF thấp. Sử dụng preamp có thể làm giảm

-

NF, đồng thời tăng độ nhạy của máy thu.
-Preamp sẽ khuyếch đại cả tín hiệu nhiễu làm cho nền nhiễu hiển thị cao hơn
mức nhiễu lối vào.
11


Các thông số kỹ thuật quan trọng:
4.1. IF Gain
-

Là 1 bộ khuếch đại có thể điều chỉnh được.
Có tác dụng điều chỉnh hiển thị biên độ của tín hiệu mà không làm ảnh hưởng

-

đến mức tín hiệu lối vào bộ mixer.
IF Gain được đồng bộ với đầu vào của bộ suy hao để giữ nguyên mức tín hiệu
của tín hiệu nếu ta điều chỉnh bộ suy hao ở lối vào.

4.3. Độ phân giải băng thông (RBW)
-

RBW càng nhỏ, máy phát tín hiệu có khả năng phân tách tín hiệu càng tốt.
Span, RBW có ảnh hưởng trực tiếp tới thời gian quét - sweep time. Các thành

phần điện, điện tử trong máy phân tích phổ cần thời gian để tích và phóng

-

điện đạt đến độ ổn định tin cậy.
RBW càng nhỏ, span càng lớn thì thời gian quét càng lâu.

4.4. Băng thông video (VBW)
-

Băng thông video được điều chỉnh để bộ lọc video loại bỏ nhiễu giúp tín hiệu
chính được hiển thị tốt hơn.

4.5. Độ nhạy – Sensitivity
-

Thể hiểu đơn giản độ nhạy của 1 máy phân tích thu tại 1 băng thông là khả

-

năng thu được tín hiệu có mức thấp nhất tại băng thông đó.
Nền nhiễu nội của máy phân tích phổ: sinh ra bởi chuyển động của các electron
trong các thành phần điện của máy, được khuyếch đại qua nhiều tầng của máy

-

và xuất hiện trên màn hình như tín hiệu nhiễu.
Ở máy phân tích phổ, nền nhiễu này được xem là DANL – mức nhiễu trung
bình được hiển thị (Displayed Average Noise Level) mức nhiễu này ko fải là
mức nhiễu của tín hiệu lối vào (một mức nhiễu hư cấu hiển thị trên màn hình)


-

mức nhiễu này còn được gọi là efective noise floor.
Để kiểm tra nền nhiễu nội này, sử dụng 1 tải giả 50Ω gắn vào đầu vào của máy,

-

tải giả này sẽ ngăn chặn các tín hiệu bên ngoài vào máy phân tích phổ.
Công suất nhiễu là 1 hàm của băng thông dBm/Hz
Tầng khuếch đại đầu tiên tác động đáng kể nhất tới nền nhiễu của hệ thống, nó

-

khuyếch đại công suất nhiễu nhiều nhất.
-Bộ suy hao đầu vào, mixer, và các thành phần mạch điện giữa lối vào và tần
khuyết đại đầu tiên ảnh hưởng rất ít tới nền nhiễu của hệ thống, các thành phần
này đều sản sinh công suất nhiễu nhưng rất gần với nền nhiễu phòng (mật độ
12


phổ công suất nhiễu -174dBm/ Hz) tuy nhiên các thành phần này lại ảnh hưởng
tới khả năng đo tín hiệu mức yếu, bởi vì các thành phần trên làm suy giảm mức
-

tín hiệu lối vào = > làm giả tỉ số S/N = > giảm độ nhạy của máy.
Các máy phân tích phổ cũ thường set att = 0 tại vị trí của DANL.
Các máy phân tích mới có bộ vi xử lý có khả năng thay đổi IF gain tương ứng
với giá trị đầu vào att, do đó mức tín hiệu hiển thị trên màn hình giữ nguyên giá
trị khi ta thay đổi att => điều này dẫn đến, khi ta tăng giá trị att thì nền nhiễu

cũng tăng theo (IF gain tăng lên, khuyếch đại mức nhiễu) trong khi đó mức tín
hiệu vẫn giữ nguyên => tỉ số S/N bị giảm => để đạt tỉ số S/N tốt nhất ta set att =
0.

4.6. Noise Figure
-

Các thiết bị thu thường xác định đặc tính của máy thông qua Noise Figure (NF).
Noise Figure có thể được định nghĩa là độ suy giảm của tỉ số S/N khi tín hiệu

-

được truyền qua 1 thiết bị.
Mức nhiễu hiển thị trên máy phân tích phổ thay đổi theo RBW, nếu muốn xác
định NF của máy phân tích phổ ta cần đo công suất nhiễu ở băng thông 1Hz và
công suất nhiễu thực tế lối vào ở 1Hz (với nhiệt độ phòng, mật độ phổ công

-

suất nhiễu là -174dBm => công suất nhiễu tại BW 1Hz là -174dBm)
NF không phụ thuộc vào RBW (tuy mức nhiễu hiển thị trên máy phân tích phổ
sẽ thay đổi theo RBW)
* Chú ý : NF có ý nghĩa liên quan mật thiết tới sensitivity, do NF độc lập với

RBW nên sẽ có ý nghĩa về mặt sử dụng cao hơn độ nhạy. NF còn cho ta biết độ
nhạy “thực tế ” của máy phân tính phổ.

5. Cách hoạt động của máy phân tích phổ

13



Sơ đồ nguyên lý cơ bản của máy phân tích phổ

Như vậy để điều khiển máy phân tích phổ những giá trị sau cần được cân nhắc:
1234-

Băng thông phân giải ( RBW)
Thời gian quét ( Sweep time)
Suy hao đầu vào ( Input attenuator)
Băng thông video ( Video BW)

14


PHẦN II: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PSA
1. Quy trình bật máy
Kiểm tra
-

Kiểm tra phiên bản của firmware:
Nhấn System , More, Show System.
Phiên bản của máy và số serial sẽ hiện lên trên màn hình.

Alignment
-

Mỗi lần bật máy phân tích phổ ( MPTP) lên, máy sẽ tự động chạy quy
trình hiệu chỉnh trong. Mỗi MPTP sẽ được cài đặt chế độ tự động hiểu
chỉnh nếu máy chạy liên tục hơn 24 giờ hoặc nhiệt độ bên ngòai thay đổi

+/- 3oC

Setup printer
-

Máy PSA có thể được nối với máy in. Các chuẩn liên lạc với máy in được
hỗ trợ là PCL3 và PCL5. Để nối máy PSA với máy in cần có cáp nối máy in
chuẩn IEEE 1284. Phần lớn model máy in HP sẽ được hỗ trợ bởi PSA.
Bảng kê chi tiết về các model máy in được hỗ trợ được trình bày ở tài liệu
E4440- Getting started guide (trang 19 )

Nối máy in và setup
1. Tắt cả máy in và PSA
2. Nối máy in và PSA sử dụng cáp nối máy in chuẩn IEEE 1284. Cổng nối
3.
4.
5.
6.
7.

máy in nằm ở mặt sau của máy PSA
Bật cả 2 thiết bị lên
Trên mặt trước của máy PSA nhấn PRINT SETUP
Chọn ngôn ngữ của máy in (trong trường hợp này là Tiếng Anh)
Kiểm tra kết nối với máy in
Nhấn phím PRINT trên mặt trước của PSA. Nếu máy in sẵn sàng và kết nối
với PSA được thiết lập đúng thì máy in sẽ hoạt động bình thường. Trong
trường hợp lỗi “ Printer not responding “ tức là thiết lập máy in không
đúng và người sử dụng cần kiểm tra lại.
15



Các quy định an toàn

1.1.1. Quy định về vận chuyển và nối cáp
Một số quy định giúp bảo vệ máy đối với tĩnh điện :
• Trước khi nối cáp đồng trục với máy phân tích người sử dụng phải nối lõi
đồng và vỏ cáp để khử tĩnh điện.
• Người sử dụng máy phải đeo vòng tay chống tĩnh điện trước khi chạm vào
lõi đồng của cáp hoặc tháo bất cứ đầu cáp nào từ máy PSA
• Nối đất máy PSA để chống tĩnh điện
• Khi vận chuyển , cất giữ các phụ kiện trong túi chống tĩnh điện để tránh
hỏng hóc do tĩnh điện
1.1.2. Quy định về ngưỡng an tòan khi đo
• Mức công suất vào tối đa: +30 dBm (1W)
• Mức công suất đỉnh của tín hiệu dạng xung tối đa: +50 dBm ( Độ rộng
xung: < 10us , Chu kỳ < 1% và suy hao đầu vào > 30 dB)
• Điện áp DC: DC coupled < +/- 0.2 Vdc
• Điên áp AC: AC coupled +/- 100 Vdc
2. Giao diện mặt trước và mặt sau
Nút bấm mặt trước:
-

Center Freq: Chọn tần số trung tâm
Span: Điều chỉnh dải tần số. Giá trị từ 10.000 Hz tới 10.000 MHz ( độ phân

-

giải 1Hz) , tùy thuộc vào giá trị Res BW.
Scale/ Div, Ref Position, Scale Coupling : chỉ có tác dụng trong chế độ hiển


thị dạng sóng IQ ( IQ waveform)
 Menu: MEASURE
Spectrum (Miền tần số): đo những giá trị trong miền tần số
- Giản đồ phổ với lưới semi-log và giản đồ dạng sóng I/Q với lưới tuyến tính
- Waveform (Miền thời gian): đo những giá trị trong miền thời gian:
- Giản đồ đường bao tín hiệu với lưới semi – log và dữ liệu về tín hiệu.
- Giản đồ dạng sóng I/Q và dữ liệu thống kê
- CCDF: đo dữ liệu thống kê về công suất:
- Đường CCDF ở bên phải màn hình
16


-

Công suất trung bình và dữ liệu thống kê về công suất ở bên trái màn

hình
 Menu: Meas Control
- Restart: lặp lại quá trình đo ( giữ nguyên thiết lập trên máy)
- Measure: chuyển chế độ giữa Single và Cont
- Pause: Dừng quy trình đo cho đến khi người sử dụng tiếp tục đo

2.1.1. Giải thích các nút bấm mặt trước máy:
1. Nút tắt bật
2. Frequency channel: đặt tần số trung tâm của thiết bị theo đơn vị Hz, kHz,
MHz, Ghz.
3. Mode thay đổi tính năng đo của máy phân tích phổ
17



4. Mode setup thiết lập tất cả các thông số liên quan tới các phép đo trong
chế độ đó
5. MEASURE vào menu đo thông số tín hiệu
6. Meas setup vào menu chứa các thông số đo cho bài đo hiện hành
7. Restart : lặp lại bài đo
8. Data entry: Bàn phím dùng để nhập thiết lập , thông số và các giá trị
9. Phím chọn menu mềm
10. Return : thoát ra menu hiện hành và quay lại menu người sử dụng truy
cập gần nhất.
2.1.2. Cấu trúc Menu:
-

Cấu trúc tòan bộ Menu nằm trong USER GUIDE của thiết bị E4440 ( trang
253 – 264)

Thông báo lỗi của máy
Trong quá trình sử dụng máy thông báo lỗi được lưu ở cửa số lưu lỗi
( Nhấn System, Show Errors)
* Những lỗi thông thường gồm có:
-

340 Calibration failed

Thiết bị yêu cầu được hiểu chỉnh lại. ( Nhấn System, Alignments, Align All
Now)
-

222 Data out of range
Một biến hợp lệ được chuyển đến bộ phận trong máy tuy nhiên biến


này không thể được xử lý do giá trị của biến nằm ngòai dải giá trị được
định nghĩa trong thiết bị. Hậu quả là kết quả đo hiện trên màn hình sẽ bị
giới hạn.
-

129 Meas Uncal

Kết quả đo khi máy chưa tự hiệu chuẩn , thường thì lỗi này có nguyên
nhân từ việc quét RBW dải hẹp quá nhanh. Kiểm tra thời gian quét, dải đo
và thiết lập băng thông hoặc nhần phím Auto Couple.
Danh sách lỗi đầy đủ của máy PSA Functional test and message error
(trang 33 – 100)
18


3. Các bài đo thường hay sử dụng
Đo độ chiếm dụng phổ tần ( Occupied Bandwidth – OBW)
Quy trình đo: Nhấn Meas, Occupied BW
Độ chiếm dụng phổ tần lấy tích phân công suất của dải tần được hiển thị
và đặt marrker ở vị trí mà giữa 2 marker sẽ chứa một số % công suất của dải
tần. Giá trị này được mặc định là 99% công suất của dải tần. Đối với trường
hợp mặc định marker sẽ được đặt sao cho 99% công suất của phổ tần sẽ nằm
trong 2 marker và 1 % công suất của phổ tần sẽ nằm ngòai marker.
Người sử dụng phải thiết lập những giá trị sau: tần số trung tâm, mức
tham chiếu và khoảng tách kênh.

Hình minh họa giao diện đo mức chiếm dụng phổ tần

19



PHẦN III: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MXA
1. Đặc điểm mặt trước

TT

Tên phím

Miêu tả
Nằm ở bên trái bảng nút điều khiển, có chức năng

1

Menu

xác định những chức năng hiện hành của từng
phím.
Nhóm nút này sử dụng để cài đặt các thông số để

2

Analyzer Setup

sử dụng cho việc thực hiện các phép đo trong
Mode và Measurement hiện hành.
Nhóm nút này chọn Mode, và Measurement bên

3


Measurement

trong các chế độ. Nhóm nút này cũng được sử
dụng để điều khiển việc khởi tạo cũng như tần
suất của các phép đo.

4

Marker

Markers (Đánh dấu) thường được sử dụng trong
các phép đo, dùng để đo các đặc tính điểm/ đoạn
20


của dữ liệu bên trong dải đo dữ liệu hiện hành.
Nhóm nút này điều khiển những chức năng mở
rộng hơn của hệ thống như:
• Thông tin cấu hình máy và cài đặt
5

vào/ ra

Utility

• Cài đặt máy in và in
• Quản lý tập tin, lưu và gọi lại
• Thiết lập trước thiết bị
6


Probe Power

7

Headphones Output

Nguồn cung cấp cho các đầu đo tần số cao bên
ngoài và các phụ kiện.
Được sử dụng để nghe bất kỳ âm thanh nào ở đầu
ra
Sử dụng nút này để xóa những đặc tính trước khi

8

Back Space

thông tin được nhập vào. Nó cũng được sử dụng
như nút Back trong phần Help và Explorer
windows.

9

Delete

Được sử dụng để xóa tập tin hoặc thực hiện
những nhiệm vụ cần xóa khác.
Cổng USB chuẩn 2.0, loại A. Được sử dụng để kết

10 USB Connectors


nối với các thiết bị ngoại vi như chuột, bàn phím,
ổ DVD hoặc ổ cứng.

11 Local/ Cancel/ (Esc)

Nếu bạn đang ở trong chế độ điều khiển từ xa, nút
Local sẽ có tác dụng:
• Trả lại chức năng điều khiển thiết bị khi
đang ở xa về điều khiển cục bộ (mặt trước)
• Bật hiển thị (nếu màn hình được tắt bởi
điều khiển từ xa)
• Được sử dụng để xóa các lỗi (Ấn lần đầu sẽ
21


quay trở lại chế độ điều khiển cục bộ và khi
ấn lần thứ 2 sẽ xóa các dòng báo lỗi)
Nếu bạn vẫn chưa ấn nhóm nút này hoặc Enter,
nút Cancel sẽ thoát ra khỏi các chức năng được
lựa chọn hiện hành mà không làm thay đổi giá trị.
Nút Esc hoạt động giống như trên bàn phím của
máy tính:
• Thoát ra khỏi những hộp thoại Windows
• Xóa lỗi
• Hủy bỏ việc in
• Thoát ra khỏi quá trình hoạt động
Kết nối với đầu vào là tín hiệu bên ngoài. Phải
12 RF Input

đảm bảo rằng tổng công suất của tất cả các tín

hiệu ở đầu vào của máy phân tích không vược
quá + 30 dBm (1 W)
Nhập vào 1 giá trị số riêng cho chức năng hiện

13 Numeric

hành. Mục cần nhập sẽ xuất hiện phía trên cùng
bên trái của màn hình hiển thị, trong vùng các
thông tin phép đo.

14 Enter and Arrow

Nút Enter hoàn thành việc nhập dữ liệu vào.
Nút Arrow:
• Tăng hoặc giảm giá trị của phép đo hiện
hành
• Di chuyển các phần cần hỗ trợ
• Di chuyển, thực hiện lựa chọn bên trong
hộp thoại Windows
• Di chuyển bên trong biểu mẫu được sử
22


dụng cho việc cài đặt các phép đo
• Đi chuyển bên trong các bảng

Ghi chú: Nút Arrow không thể sử dụng để dịch
chuyển con trỏ quanh màn hình.
Nút Alt hoạt động giống như trên bàn phím máy
15 Menu/ (Alt)


tính, được dùng để thay đổi điểm điều khiển trong
trình đơn Windows
Nút Ctrl hoạt động giống như trên bàn phím máy

16 Ctrl

tính, được sử dụng để di chuyển những ứng dụng
Windows hoặc chọn nhiều mục trong danh sách.

17 Select/ Space
18 Tab

19 Knob

20 Return

Được sử dụng để lựa chọn.
Được sử dụng để dịch chuyển giữa các trường dữ
liệu trong hộp thoại Windows
Tăng hoặc giảm giá trị của chức năng hoạt động
hiện hành.
Thoát ra khỏi trình đơn chính và quay trở lại
trình đơn trước.
Sử dụng để phóng to toàn màn hình và khi ấn

21 Full Screen

thêm 1 lần nữa sẽ khôi phục lại trạng thái hiển thị
bình thường.


22 Help

23 Speaker Control
24 Window Control

Khởi động việc trợ giúp theo hoàn cảnh đối với
Mode hiện hành.
Sử dụng để tăng, giảm âm lượng của loa hoặc tắt
âm.
Nhóm nút này lựa chọn giữa những hiển thị 1
hoặc nhiều cửa sổ. Có thể phóng to cửa sổ hiện
hành để hiển thị đầy đủ dữ liệu hoặc thay đổi cửa
23


sổ được chọn hiện hành.
Được sử dụng để bật máy phân tích. Đèn xanh
25 Power Standby/ On

hiển thị nguồn đã được bật, đèn vàng hiển thị chế
độ chờ.

26

Input

27

Input


28

Input

29

Input

30 Cal Out

Cổng vào cho kênh

khi ở chế độ vi sai.

Cổng vào cho đầu

khi không ở chế độ đơn hoặc

vi sai
Cổng vào cho đầ u khi ở chế độ vi sai
Cổng vào cho đầu

khi không ở chế độ đơn hoặc

vi sai.
Cổng ra cho việc hiệu chuẩn các đầu vào

,


, ,

và các đầu đo được sử dụng với đầu vào này.

24


1. Ghi chú về hiển thị

TT

Phím chức năng

Miêu tả
Thanh hiển thị các phép đo – biểu diễn
những cài đặt phép đo chung nhất và

1

Tất cả các phím trong phần
Analyzer Setup ở mặt trước

thông tin.
Một vài phép đo bị giới hạn nên dữ liệu
được kiểm tra chéo. Hiển thị Pass/ Fail sẽ
hiển thị ở phía dưới bên trái thanh hiển
thị phép đo.

2


Chức năng chủ động (thanh hiển thị phép
đo) – khi chức năng chủ động hiện hành
25


×