Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

tiểu luận phòng chống bụi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 20 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................................................................................6
CHƯƠNG II: NỘI DUNG..................................................................................................................................................2
Phần 1: Tổng quát về bụi....................................................................................................................................................2

1.1. Khái niệm bụi........................................................................................................................2
1.2. Nguồn gốc.............................................................................................................................2
1.2.1. Nguồn gốc tự nhiên........................................................................................................2
1.2.2. Nguồn gốc nhân tạo........................................................................................................3
1.3. Phân loại bụi..........................................................................................................................4
1.3.1. Theo nguồn gốc..............................................................................................................4
1.3.2. Theo kích thước..............................................................................................................4
1.3.3. Theo tác hại....................................................................................................................4
1.4.2. Tính cháy nổ...................................................................................................................5
1.4.3. Tính nhiễm điện..............................................................................................................5
1.4.4. Tính lắng bụi do nhiệt.....................................................................................................5
Phần 2: Tác hại của bụi.......................................................................................................................................................6

2.1. Đối với con người..................................................................................................................6
2.1.1. Bệnh phổi nhiễm bụi.......................................................................................................6
2.1.2. Bệnh đường hô hấp.........................................................................................................7
2.1.3. Bệnh ngoài da.................................................................................................................7
2.1.4. Bệnh về mắt....................................................................................................................8
2.1.5. Bệnh đường tiêu hóa.......................................................................................................8
2.2. Đối với động vật và thực vật.................................................................................................8
2.3.Tác hại khác............................................................................................................................8
Phần 3: Các biện pháp phòng chống bụi và kiểm tra bụi..............................................................................................9

3.1. Các biện pháp phòng chống bụi............................................................................................9
3.3.1.Biện pháp kĩ thuật............................................................................................................9
3.3.2.Biện pháp vệ sinh cá nhân...............................................................................................9


3.3.3.Biện pháp y tế................................................................................................................10
3.2.Kiểm tra bụi..........................................................................................................................10
Phần 4: Lọc bụi trong sản xuất công nghiệp..................................................................................................................11

4.1.Thiết bị lọc bụi trọng lực......................................................................................................11
CHƯƠNG III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................................................17

1. Kết luận..................................................................................................................................17
2. Kiến nghị................................................................................................................................18


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
Không khí là một thành phần môi trường quan trọng, có ý nghĩa sống còn để duy
trì sự sống trên Trái đất. Sự thay đổi môi trường không khí sẽ tác động đến con người, các
sinh vật và phát triển kinh tế xã hội.
Việt Nam là quốc gia có địa hình đa dạng, điều kiện khí hậu và thời tiết thay đổi từ
Bắc vào Nam, tỷ lệ che phủ rừng hơn 40% diện tích lãnh thổ. Các yếu tố tự nhiên này
cùng với quá trình phát triển kinh tế, xã hội chi phối rất lớn đến chất lượng môi trường
không khí. Công nghiệp hóa, đô thị hoá phát triển với quy mô dân số đô thị ngày càng
cao, tốc độ gia tăng các phương tiện cá nhân ngày càng lớn, cùng với phát triển cơ sở hạ
tầng, các hoạt động khai thác khoáng sản, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và làng
nghề được đẩy mạnh nhưng thiếu bền vững, chưa có quy hoạch bảo vệ môi trường là
những mối đe doạ đối với môi trường nói chung và môi trường không khí nói riêng.
Tại Việt Nam, vấn đề ô nhiễm bụi tại các thành phố lớn vẫn tiếp tục tồn tại ở mức
cao. Các khu vực đô thị là nơi tập trung các hoạt động phát triển kinh tế xã hội, đông dân
cư, là khu vực có môi trường chịu tác động nhiều nhất từ các hoạt động phát triển. Vấn đề
ô nhiễm không khí tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, ô nhiễm khói
mù do đốt rơm rạ ở khu vực nông thôn… cũng đang gióng lên những hồi chuông báo
động. Đặc biệt, trong những năm gần đây, vấn đề ô nhiễm không khí xuyên biên giới đã
xuất hiện một số biểu hiện nhất định.

Vì vậy, việc phòng chống bụi và hạn chế các tác hại của bụi là việc làm hết sức cần
thiết nhằm đem lại cuộc sống khỏe mạnh hơn cho con người và toàn xã hội.

1


CHƯƠNG II: NỘI DUNG
Phần 1: Tổng quát về bụi
1.1. Khái niệm bụi
Bụi là một tập hợp nhiều hạt, có kích thước nhỏ bé, tồn tại lâu trong không khí
dưới dạng bụi bay, bụi lắng và các hệ khí dung nhiều pha gồm hơi khói mù. Các loại bụi
nói chung thường có kích thước từ 0,001µm - 10µm bao gồm tro, muội, khói và những
hạt chất rắn tồn tại dưới dạng hạt rất nhỏ, chuyển động theo kiểu Brown, hoặc rơi xuống
đất với tốc độ không đổi theo định luật Stock.
Bụi bay, khi những hạt lơ lửng trong không khí (gọi là aerozon). Bụi lắng, khí
những hạt bụi đọng lại trên bề mặt vật thể (gọi là aerogen)
Bụi thường gây tổn thương nặng cho cơ quan hô hấp, nhất là bệnh phổi nhiễm bụi
thạch anh (silicosis) do thở hít không khí có bụi dioxyt silic lâu ngày.

Hình 2.1 Ô nhiễm khói bụi
1.2. Nguồn gốc
1.2.1. Nguồn gốc tự nhiên
Núi lửa: Núi lửa phun ra những nham thạch nóng và nhiều khói bụi giàu sunfua,
mêtan và những loại khí khác. Không khí chứa bụi lan tỏa đi rất xa vì nó được phun lên
rất cao. Đám mây tro bụi tồn tại khá lâu trong không khí, theo gió đưa đi rất xa và đổ
xuống những nơi cách xa núi lửa phun. Bụi từ núi lửa gây cản trở tầm nhìn ảnh hướng lớn
đến nghành hàng không. Tro bụi núi lửa và hơi độc thoát ra từ lòng đất là tác nhân quan
trọng gây chết người mỗi khi núi lửa phun, ngoài ra nó còn làm thay đổi nhiệt độ trái đất.

2



Cháy rừng: Các đám cháy rừng và đồng cỏ bởi các quá trình tự nhiên xảy ra do
sấm chớp, cọ xát giữa thảm thực vật khô như tre, cỏ. Các đám cháy này thường lan truyền
nhanh chóng, rộng, phát thải nhiều bụi và khí.
Bão bụi: Gây lên do gió mạnh và bão, mưa bảo mòn đất sa mạc, đất trồng và gió
thổi tung lên thành bụi.

Hình 2.2 Bụi từ núi lửa

Hình 2.3 Bụi từ bão bụi

1.2.2. Nguồn gốc nhân tạo
Sản xuất công nghiệp: khí thải ra từ các nhà máy nhiệt điện, nhà máy hóa chất, nhà
máy luyện kim, nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng…thường chứa lượng tro bụi rất lớn
(10-30 g/m3)
Giao thông vận tải: ôtô và các xe gắn máy gây ô nhiễm bụi đất đá và khí độc hại do
cháy nhiên liệu trong động cơ thải qua ống xả.
Sinh hoạt của con người: khói bụi phát sinh từ các bếp đun nấu, các lò sưởi sử
dụng nhiên liệu than củi, hoạt động đốt rơm rạ.

Hình 2.4 Bụi từ sản xuất công nghệp

Hình 2.5 Bụi từ giao thông vận tải

3


1.3. Phân loại bụi
1.3.1. Theo nguồn gốc

- Bụi kim loại: sắt, chì, Mn…
- Bụi thực vật: bụi gỗ, bông, bụi phấn
hoa…
- Bụi động vật: len, tóc, lông…
- Bụi hóa chất: graphit, bột phấn, vôi,…
- Bụi hỗn hợp: do mài, đúc…

Hình 2.6 Bụi kim loại

1.3.2. Theo kích thước
- Khi D > 10 µm : bụi lắng
- Khi D = 0,1- 10 µm: các hạt mù
- Khi D = 0,001 – 0,1 µm : các hạt khói
Với loại bụi có kích thước nhỏ hơn 0,1µm ( khói ) khi hít thở phải sẽ được giữ lại trong
phế nang của phổi, bụi từ 0,1 – 5 µm ở lại phổi chiếm 80 – 90 %, bụi từ 5– 10 µm khi hít
lại được đào thải ra khỏi phổi, còn với bụi lớn hơn 10µm thường đọng lại ở mũi.
1.3.3. Theo tác hại
- Bụi gây nhiễm độc chung: chì, thủy ngân…
- Bụi gây dị ứng viêm mũi, hen, nổi ban: bụi bông, gai, phân hóa học, một số tinh
dầu - gỗ…
- Bụi sinh ung thư: bụi quặng và các chất phóng xạ, hợp chất Crôm…
- Bụi gây nhiễm trùng: lông xương, tóc…
- Bụi gây xơ hóa phổi: bụi thạch anh, bụi amiăng…
1.4. Tính chất lý hóa của bụi
1.4.1. Độ phân tán

4


Là trạng thái của bụi trong không khí phụ thuộc vào trọng lượng hạt bụi và sức cản

không khí :
- Hạt bụi càng lớn : càng dễ rơi tự do
- Hạt bụi càng mịn thì rơi càng chậm
- Hạt bụi nhỏ hơn 0,1µm thì chuyển động kiểu Brao không khí
- Những hạt bụi mịn gây hại cho phổi nhiều hơn.
1.4.2. Tính cháy nổ
Bụi càng nhỏ diện tích tiếp xúc với oxy càng lớn thì tính hóa học càng mạnh và
càng dễ bốc cháy, dễ gây nổ. Vì thế nghiên cấm việc sử dụng lửa, tia lửa điện, đèn không
có bảo vệ tai nạn những nơi sản xuất sinh ra nhiều bụi dễ gây cháy, nổ.
1.4.3. Tính nhiễm điện
Dưới tác dụng của điện trường mạnh các hạt bụi bị nhiễm điện và sẽ bị cực của
điện trường hút với vận tốc khác nhau tùy thuộc vào kích thước hạt bụi.
Tính chất này thấy rõ nhất là trên những cánh quạt bám đầy bụi, khi cánh quạt
quay nhanh nó ma sát với không khí làm cho cánh quạt tích điện, điện tích này sẽ nhiễm
vào các hạt bụi trong không khí làm cho các hạt bụi bám vào cánh quạt.
Tính chất này được ứng dụng vào các loại thiết bị lọc bụi

Hình 2.7 Bụi bám trên cánh quạt

Hình 2.8 Bụi bám trong thùng CPU

1.4.4. Tính lắng bụi do nhiệt
Ở nhiệt độ cao bụi lắng tốt hơn lạnh

5


Bảng 2.1 Tỉ lệ lắng bụi cao lanh trên đường hô hấp
Kích thước (µm)


% lắng đọng chung

% lắng đọng ở

% đọng ở trong phế

đường hô hấp

bào

0.5

47.8

9.2

34.5

0.9

63.5

16.5

50.5

1.3

68.7


26.5

34.8

1.6

71.7

46.5

25.9

5.0

92.3

82.7

9.8

Phần 2: Tác hại của bụi
2.1. Đối với con người
Bụi trong không khí, nhất là các hạt dưới 5 µm có thể vào tận phế nang của người.
Bụi có thể gây ra một số bệnh sau:
2.1.1. Bệnh phổi nhiễm bụi
Bệnh phổi nhiễm bụi là do người hít thở bầu không khí có bụi khoáng, bụi amiang,
bụi than và kim loại. Người sẽ bị sơ phổi, suy giảm chức năng hô hấp. Ở Mỹ từ 19501955 phát hiện được 12.763 người nhiễm bụi đá (silicose). Ở Nam Phi có khoảng 30-40%
thợ mỏ hằng năm chết do bệnh phổi nhiễm bụi đá. Ở Tây Đức, hằng năm có 1500 người
chết do nhiễm bụi đá.


Hình 2.9 Ảnh chụp x-quang phổi người bị bệnh phổi nhiễm bụi

6


2.1.2. Bệnh đường hô hấp
Tùy theo nguồn gốc các loại bụi gây ra bệnh viêm mũi, họng, phế quản
Bụi hữu cơ như bông, đay, gai dính vào niêm mạc gây viêm phù, tiết ra niêm dịch,
dẫn tới viêm loét.
Bụi vô cơ rắn có cạnh góc sắc nhọn đâm vào niêm mạc gây viêm mũi. Lúc đầu
thường gây ra viêm mũi làm cho niêm mạc dầy lên, tiết nhiều niêm dịch, hít thở khó. Sau
vài năm sẽ chuyển thành viêm mũi teo, giảm chức năng lọc giữ bụi của mũi, gây bệnh
phổi nhiễm bụi.
Bụi crom, asen gây viêm loét thùng vách mũi vùng trước sụn lá mía.
Bụi len, bột kháng sinh gây ra dị ứng viêm mũi, viêm thế quản và hen.
Bụi mangan, photphat, bicromat kali, gỉ sắt gây ra bệnh viêm phổi, làm thay đổi
tính miễn dịch sinh hóa của phổi.
Một số bụi kim loại có tính phóng xạ gây ra bệnh ung thư phổi ví dụ như bụi uran,
coban, crom, nhựa đường.
2.1.3. Bệnh ngoài da
Bụi đồng gây ra bệnh nhiễm trùng da rất khó chữa. Bụi tác động vào các tuyến
nhờn làm cho da bị khô gây ra các bệnh ở da như trứng cá, viêm da. Loại bệnh này các
thợ đốt lò hơi, thợ máy sản xuất ximang, sành sứ hay bị mắc phải.
Bụi gây kích thích da, sinh mụn nhọt lở loét như bụi vôi, bụi dược phẩm, thuốc trừ
sâu. Bụi nhựa than dưới tác dụng của ánh nắng làm cho da bị ngứa, sung tấy, bỏng, mắt
sung đỏ, chảy nước mắt.

Hình 2.10 Mụn trứng cá và viêm da do bụi đồng
7



2.1.4. Bệnh về mắt
Bụi gây chấn thương mắt, viêm màng tiếp hợp, viêm mi mắt
Bụi kiềm acid gây bỏng giác mạc, làm giảm thị lực, nặng hơn có thể bị mù
2.1.5. Bệnh đường tiêu hóa
Bụi kim loại, bụi khoáng đi vào dạ dày gây viêm niêm mạc dạ dày, rối loạn tiêu
hóa.
Bụi chì gây ra bệnh thiếu máu, giảm hồng cầu, gây rối loạn thận.
Bụi vi sinh vật có nhiều tác hại tới sức khỏe con người, gây ra các dịch, bệnh
đường hô hấp, bệnh đau mắt và bệnh đường hô hấp.
2.2. Đối với động vật và thực vật
Bụi còn có tác hại tới sự tồn tại và phát triển các động vật và thực
Các hợp chất florua, asen, molipđen, chì và kẽm là những chất gây độc cho những
loài động vật ăn thực vật. Các loại thuốc trừ sâu bao gồm những loại có chứa thủy ngân
và chì đều gây thiệt hại lớn cho gia súc.
Bụi lò ximang, bụi lò gạch, bụi amang, bụi than, bụi natri clo… làm cho cây cỏ
không phát triển được, bị vàng lá, rụng lá, giảm hoa quả, làm teo hạt, giảm năng suất,
thậm chí có loại cây bị tiêu diệt.
2.3.Tác hại khác
Ngoài những tác hại tới sức khỏe con người hay động thực vật, ô nhiễm bụi còn
làm giảm tầm nhìn, gây hậu quả lớn khi tham gia giao thông.
Bụi còn là môi trường cho các vi sinh vật trong không khí phát triển.
Bụi gây ra những tác hại về mặt kỹ thuật như:
- Bám vào máy móc thiết bị làm cho máy móc thiết bị chóng mòn.
- Bám vào các ổ trục làm tăng ma sát.
- Bám vào các mạch động cơ điện gây hiện tượng đoãn mạch và có thể làm cháy
động cơ điện.
8



Ô nhiễm bụi còn gây mất mỹ quan, đặc biệt với các khu du lịch…
Phần 3: Các biện pháp phòng chống bụi và kiểm tra bụi
3.1. Các biện pháp phòng chống bụi
3.3.1.Biện pháp kĩ thuật
Giữ bụi không cho lan tỏa ra ngoài không khí, cơ giới hóa, tự động hóa các quá
trình sinh bụi, để công nhân không phải tiếp xúc với bụi. Đây là biện pháp cơ bản nhất, Ví
dụ: tự động hóa trong quá trình đóng bao để nguyên liệu trong sản xuất vật liệu xây dựng,
xi măng, vận chuyển bằng băng chuyền trong ngành dệt, ngành than, khai thác mỏ, dùng
các tấm che kín các máy móc tạo ra bụi, kèm theo các máy hút bụi tại chỗ, chỉ chừa chỗ
thao tác tối thiểu cho nhu cầu kỹ thuật (trong máy mài, cưa đĩa, máy nghiền đá v.v.)
Thay đổi biện pháp công nghệ như làm sạch vật đúc bằng nước thay cho làm sạch
bằng phun cát.
Bao kín thiết bị và có thể là cả dây chuyền sản xuất: dung các tấm che kín các loại
máy móc tạo ra bụi.
Thay thế loại vật liệu sinh nhiều bụi bằng các loại vật liệu sinh ít bụi hoặc không
sinh bụi (dùng đá mài nhân tạo có ít dioxit silic thay thế cho đá mài tự nhiên nhiều SiO2).
Sử dụng hệ thống thông gió, hút bụi trong các phân xưởng có nhiều bụi.
Cách ly mồi lửa, tia lửa điện, đèn chiếu sáng ở mỏ than, phải hết sức cẩn thận.
Người ta đã chế ra một loại bột chống cháy (đất sét, vôi) có màu sắc rắc lên trên bụi than
đá bám vào vách và sàn để chống nổ.
3.3.2.Biện pháp vệ sinh cá nhân
Sử dụng quần áo bảo hộ lao động, mặt nạ, khẩu trang theo yêu cầu kỹ thuật.

9


Hình 2.11 Quần áo bảo hộ lao động và khẩu trang chống bụi
Tăng cường vệ sinh cá nhân thường xuyên và triệt để, nhất là nơi có bụi độc thì
không được ăn, uống, hút thuốc, nói chuyện khi làm việc.
Làm xong phải tắm rửa, thay quần áo sạch sẽ.

3.3.3.Biện pháp y tế
Khám tuyển nhằm loại trừ những người mắc bệnh liên quan đến đường hô hấp
không được làm việc trong môi trường có nhiều bụi.
Khám và kiểm tra sức khỏe định kỳ, phát hiện sớm bệnh để chữa trị, phục hồi chức
năng làm việc của công nhân.
Chế độ ăn uống hợp lý:Khẩu phần ăn cho công nhân làm ở nơi có nhiều bụi cần
nhiều sinh tố,nhất là vitamin C, cung cấp nhiều rau xanh, hoa quả tươi.
Tổ chức tốt điều kiện an dưỡng nghỉ ngơi cho công nhân tiếp xúc với bụi.
3.2.Kiểm tra bụi
Khi tiến hành kiểm tra bụi cần tuân theo những nguyên tắc sau:
- Phải đo Phải đo trong nhiều giai đoạn điển hình của quá trình sản xuất.
ở vùng thở của công nhân và xung quanh nơi phát sinh ra bụi.
- Để đánh giá hiệu quả của hệ thống thong gió chống bụi, phải đo nhiều nơi, trong
khi đóng và mở hệ thống thong gió.
-Đo và phân tích theo các ca, kíp, mùa khác nhau.
Kiểm tra bụi theo một số phương pháp sau:
10


- Phương pháp trọng lượng nhằm xác định trọng lượng bụi trong một mét khối thể tích
không khí.
- Phương pháp điện: Cho bụi lắng trong điện trường cao thế và dùng kính hiển vi đêm
các bụi.
- Phương pháp quang điện: Xác định nồng độ bụi lắng tế bào quang điện.
Một số tiêu chuẩn về bụi
Bảng 2.2 Nồng độ bụi không chứa silic tối đa cho phép
Nồng độ bụi

Loại bụi


Số hạt/m2

mg/m2

Xi măng, đất sét, bụi vô cơ và

6

hợp chất không silic
Thuốc lá, chè,...

3

Các bụi khác

1000

Bảng 2.3 Nồng độ bụi có chứa silic tối da cho phép
Hàm lượng silic

Nồng độ bụi toàn phần (hạt/cm3)

Nồng độ bụi 5µm (hạt/cm3)

(%)

Theo ca

Theo thời gian


Theo ca

Theo thời gian

>50 - 100

200

600

100

300

>20 – 50

500

1000

250

500

>2 – 20

1000

2000


500

1000

≤5

1500

3000

800

1500

Phần 4: Lọc bụi trong sản xuất công nghiệp
4.1.Thiết bị lọc bụi trọng lực
Nguyên lý: Các hạt bụi đều có khối lượng, dưới tác dụng của trọng lực các hạt có
xu hướng chuyển động từ trên xuống (đáy của thiết bị lọc bụi). Tuy nhiên đối với các hạt

11


nhỏ, ngoài tác dụng của trọng lực còn có lực chuyển động của dòng khí và lực ma sát của
môi trường.
Áp dụng: Chỉ áp dụng với bụi thô có kích thước lớn, cỡ hạt > 50µm, khí chuyển
động với vận tốc nhỏ, được sử dụng như cấp lọc thô trước các thiết bị lọc tinh.
Ví dụ: Buồng lắng bụi.

Hình 2.12 Buồng lắng bụi. a) Mặt cắt dọc. b) Sơ đồ không gian.
4.2.Thiết bị lọc bụi ly tâm

Nguyên lý: Khi dòng khí chuyển động đổi hướng hoặc chuyển động theo đường
cong, ngoài trọng lực tác dụng lên hạt còn có lực quán tính, lực này lớn hơn nhiều so với
trọng lực. Dưới ảnh hưởng của lực quán tính, hạt có xu hướng chuyển động thẳng, nghĩa
là hạt có khả năng tách ra khỏi dòng khí.
Áp dụng: Dùng để tách các hạt bụi có kích thước từ 10µm - 50µm
Ví dụ: cyclone, bộ lọc bụi kiểu quán tính.

12


Hình 2.13 Cấu tạo Cyclone kiểu thông thường
a) Hình chiếu đứng. b) Ống dẫn vào theo phương tiếp tuyến. c) Ống dẫn vào theo đường
ống xoắn. d) Van xả bụi.
4.3.Thiết bị lọc bụi túi vải, màng vải
13


Nguyên lý: Khí chứa bụi dẫn qua màng vải, bụi được giữ lại trên đó. Khi tốc độ
khí không lớn có thể đạt độ sạch cao.
Áp dụng: Có thể lọc được nhiều loại bụi có kích cỡ khác nhau, hiệu suất lọc cao
nhất là với bụi nhỏ hơn 10µm, cần đạt hiệu quả lọc cao hoặc rất cao, cần thu hồi bụi có
giá trị ở trạng thái thô, lưu lượng khí thải cần lọc không quá lớn, nhiệt độ khí thải tương
đối thấp nhưng phải cao hơn nhiệt độ điểm sương.

14


Hình 2.14 Thiết bị lọc bụi ống tay áo nhiều đơn nguyên
1) Phiễu chứa bụi. 2) Cơ cấu rung để giũ. 3) Ống góp. 4) Ống dẫn khí chứa bụi đi vào bộ
lọc.

5) Đơn nguyên thực hiện quá trình giũ. 6) Van. 7) Khung treo các chùm ống tay áo.
8) Van thổi khí ngược để giũ bụi. 9) Ống dẫn khí sạch thoát ra.

4.4.Thiết bị lọc bụi kiểu ướt
Nguyên lý: Khi các hạt bụi tiếp xúc với bề mặt dịch thể (giọt dịch thể), chúng sẽ
bám trên bề mặt đó, dựa trên nguyên tắc đó có thể tách các hạt bụi ra khỏi dòng khí. Sự
tiếp xúc giữa các hạt bụi với bề mặt dịch thể có thể xảy ra nếu lực tác dụng lên hạt bụi
theo hướng đến bề mặt dịch thể. Các lực đó gồm: lực va đập phân tử, trọng lực, lực ly tâm
(lực quán tính).
Áp dụng: Hạt bụi có kích thước 5µm thì hiệu suất 94%. Hạt bụi kích thước 25µm
thì hiệu suất 99%. Vậy hạt bụi càng lớn thì khả năng lọc bụi càng cao.
Ví dụ: tháp rửa khí rỗng, tháp rửa có ô đệm.

15


Hình 2.15 Buồng phun hoặc thùng rửa khí rỗng
1) Vỏ thiết bị. 2) Vòi phun nước. 3) Tấm chắn nước. 4) Bộ phận hướng dòng và phân
phối khí.

4.5.Thiết bị lọc bụi tĩnh điện
Nguyên lý: Khí chứa bụi được dẫn qua điện trường có điện thế cao. Dưới tác dụng
của điện trường khí bị ion hóa. Các ion tạo thành bám trên hạt bụi và tích điện cho chúng.
Các hạt sau khi tích điện được qua một điện trường chúng sẽ bị hút về các cực khác dấu.
Áp dụng: Cần lọc bụi tinh, lưu lượng khí thải cần lọc lớn, cần thu hồi bụi có giá trị.

16


Hình 2.16 Sơ đồ cấu tạo thiết bị lọc bụi bằng điện kiểu ống


CHƯƠNG III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Tình trạng ô nhiễm không khí cục bộ ở nước ta đang trở thành vấn đề bức bách,
nhất là trong giai đoạn cả nước đang bước vào thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa và đô thị hóa. Vì vậy, cần có những giải pháp đồng bộ nhằm hạn chế, tiến tới khắc
phục tình trạng này.

17


2. Kiến nghị
Phải tăng cường kiểm soát và đánh giá tác hại của việc thải các chất độc hại gây ô
nhiễm bầu không khí.
Phải có biện pháp chế ngự, tiến tới chấm dứt việc thải khói, bụi, chất độc của các
nghành công nghiệp, giao thông vận tải, nông nghiệp và môi trường. Trong những biện
pháp đó, ngày nay người ta đòi hỏi phải áp dụng “công nghệ sạch” trong công nghiệp;
nguyên liệu “sạch” trong công nghiệp; nguyên liệu “sạch” trong phương tiện vận tải; hạn
chế việc sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón hóa học mà áp dụng các phương pháp vi sinh
trong nông nghiệp…
Ngăn chặn đốt rừng, khai thác rừng bừa bãi, xây dựng các vành đai rừng, vành đai
xanh để ngăn chặn cát bay, chắn bụi…
Tiếp tục hoàn thiện các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường.
Tăng cường tuyên truyền, giáo dục mọi người có ý thức hạn chế việc xả thải các
chất gây ô nhiễm từ sinh hoạt vào bầu khí quyển.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. />%A3n
[2]. />[3]. />
18



[4]. />%A1i-b%E1%BB%A5i-t%C3%ADnh-ch%E1%BA%A5t-h%C3%B3a-l%C3%BD-c
%E1%BB%A7a-b%E1%BB%A5i
[5]. />[6]. />[7]. />
19



×