Chương 1:
ĐẬP NGHIỀN VẬT LIỆU
•
Nguyên lý của quá trình
• Các chu trình nghiền
• Các thiết bị đập nghiền
Chương 1: Đập nghiền vật liệu
I. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐẬP NGHIỀN
Vai trò của đập nghiền vật liệu
- Là quá trình làm giảm kích thước của khối vật liệu rắn, dưới tác dụng
của ngoại lực nhằm phá vỡ nội lực liên kết giữa các phần tử trong khối
vật liệu đem nghiền.
-Khi đập nghiền phải tiêu tốn năng lượng để phá vỡ liên kết liên kết
giữa các phần tử, và tạo ra diện tích mới sinh của vật liệu. Năng lượng
này phụ thuộc vào các yếu tố như:
+ tính chất cơ lý của VL nghiền: độ cứng, độ ẩm, hình dạng và kích
thước….
+ bản chất và cơ cấu hoạt động của các máy đập nghiền
Chương 1: Đập nghiền vật liệu
I. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐẬP NGHIỀN
Va đập
Nén ép
Bổ/chẻ
Mài/chà xát
Các phương pháp tác dụng lực cơ bản
Chương 1: Đập nghiền vật liệu
I. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐẬP NGHIỀN
Trong thực tế:
- Để tăng hiệu quả đập nghiền, các máy đập nghiền được cấu tạo
bởi hai hoặc nhiều phương pháp tác dụng lực đồng thời.
VD: Đập + mài, Ép + Đập...
Trong quá trình chế tạo thiết bị:
Việc lựa chọn phương pháp tác dụng lực phụ thuộc vào các yếu tố :
• Tính chất cơ lý của vật liệu (độ bền, độ giòn, tính mài mòn…)
• Kích thước ban đầu của vật liệu
• Mức độ đập nghiền i của vật liệu
Ví dụ: Vật liệu có độ cứng lớn (hoa cương): ép + đập
Vật liệu giòn: bổ + đập
Vật liệu dẻo: ép + mài
Chương 1: Đập nghiền vật liệu
I. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐẬP NGHIỀN
Mục đích của đập nghiền:
- Làm vật liệu đạt được kích thước mong muốn (phù hợp)
+ Khai thác quặng sắt, manhezit, cromit..
+ Khai thác đá vôi, đôlômit…
+ Nghiền hóa chất, ngũ cốc thành bột…
- Làm đồng nhất nguyên vật liệu, tạo độ mịn cho sản phẩm...
+ Sản xuất sản phẩm gốm sứ...
- Làm tăng diện tích bề mặt riêng
- Giúp phân tách các tạp chất bằng phương pháp cơ học
- Giảm khối lượng riêng xốp để vận chuyển dễ dàng hơn
Chương 1: Đập nghiền vật liệu
II. Những khái niệm cơ sở
Đường kính trung bình
Kích thước trung bình của từng cục (hạt) vật liệu:
dTb
lbh
3
Trong đó: l,b,h - chiều dài, chiều rộng và chiều cao tương ứng của cục vật liệu.
Kích thước trung bình của nhóm cục (hạt) vật liệu:
Trong đó:
dN
dmax - kích thước hạt to nhất
dmin - kích thước hạt bé nhất
dmax dmin
2
Kích thước trung bình của hỗn hợp nhiều nhóm hạt vật liệu
dHH
dN1.a1 dN2 .a2 ....... dNn .an
a1 a2 a3 ...an
Trong đó: a1, a2,...an: hàm lượng % mỗi nhóm trong hỗn hợp vật liệu
dN1, dN2,...dNn: kích thước trung bình của mỗi nhóm hạt vật liệu.
Chương 1: Đập nghiền vật liệu
Mức độ đập nghiền
Là tỷ số kích thước trung bình của hạt, của nhóm hạt hay hỗn hợp
nhóm hạt vật liệu trước và sau khi đập nghiền.
i
Dtb
dTb
hạt vật liệu
i
DN
dN
nhóm hạt vật liệu
i=
DHH
dHH
hỗn hợp hạt vật liệu
Trong đó: D, d - kích thước vật liệu trước và sau khi đập nghiền
Chương 1: Đập nghiền vật liệu
Mức độ đập nghiền
Mức độ nghiền
Nghiền hạt:
-Thô
-Trung bình
-Nhỏ
Nghiền bột :
-To
-Vừa
-Mịn
-Rất mịn
Đường kính trung bình (mm)
i = Dh / dh
Dh
dh
1000-200
250-50
50-25
250-40
40-10
10-1
3-5
5-6
6-25
5-1
0,2-0,04
0,1-0,04
0,1-0,04
0,01-0,04
0,015-0,005
0,05-0,001
0,001
500-400
13-8
20-40
100-400
Chương 1: Đập nghiền vật liệu
III. Một số tính chất cơ bản của vật liệu
Độ bền của vật liệu: đặc trưng cho khả năng chống phá hủy của
chúng dưới tác dụng của ngoại lực
Tính chất vật liệu
Kém bền
Giới hạn bền chịu nén (kG/cm2)
<100 (than đá, gạch đỏ)
Trung bình
100 – 500 (cát kết)
Bền
500 – 2500 (đá vôi, đá hoa cương)
Rất bền
2500 – 4500 (đá quazt, đá diabaz)
Chương 1: Đập nghiền vật liệu
Độ rắn của vật liệu
Thang độ rắn Mohs của một số vật liệu
Loại
Độ rắn
Vật liệu chuẩn
Tính chất
Mềm
1
2
3
Hoạt thạch
Thạch cao
Tinh thạch vôi
Dễ vạch bằng móng tay
Vạch được bằng móng tay
Dễ vạch bằng dao
Trung
bình
4
5
6
7
Fluorin
Apatit
Tràng thạch
Thạch anh
Khó vạch bằng dao
Không vạch được bằng dao
Rắn bằng thủy tinh thường
Vạch được thủy tinh thường
Rắn
8
Topazơ
Vạch được thủy tinh thường
9
Corindon
Cắt được thủy tinh
10
Kim cương
Cắt được thủy tinh
Chương 1: Đập nghiền vật liệu
III.Một số tính chất cơ bản của vật liệu
Độ giòn : đặc trưng cho khả năng bị phá hủy của vật liệu dưới tác
dụng của lực va đập
- Cấu trúc và kích thước tinh thể ảnh hưởng đến tính giòn. Cấu trúc còn
quyết định hình dạng của hạt khi vỡ ra trong quá trình nghiền.
+ Galen (PbS) vỡ thành hình khối vuông
+ Mica vỡ thành miếng mỏng
+ Magnetit vỡ thành các hạt tròn
Chương 1: Đập nghiền vật liệu
Hệ số khả năng đập nghiền của vật liệu
“Là tỷ số giữa năng lượng tiêu tốn riêng khi đập nghiền vật liệu chuẩn
so với loại vật liệu thường khác, có cùng một mức độ và trạng thái đập
nghiền.”
Hệ số khả năng đập nghiền của một số vật liệu
Tên vật liệu
Đá vân mẫu
Đá vôi rắn
Tràng thạch
Clinker lò quay
Clinker lò đứng
Vôi sống
Hệ số khả năng đập nghiền
0,75
0,8-0,9
0,8-0,9
1
1,3-1,4
1,64
Ví dụ: năng suất của máy nghiền bi khi nghiền clinker lò quay là 15T/h.
Xác định năng suất của máy nghiền đó khi nghiền vôi sống.
Tra bảng -> Hệ số khả năng đập nghiền của clinker lò quay = 1 và của vôi
sống =1,64. ==> Năng suất của máy khi nghiền vôi sống
Q 15 1,64 1,0 24,6
Chương 1: Đập nghiền vật liệu
IV. Cơ sở lý thuyết về đập nghiền
• Trong quá trình đập - nghiền, hiệu quả của quá trình được xác
định bằng năng lượng tiêu hao cho 1 đơn vị sản phẩm.
• Các thuyết về quá trình đập nghiền.
• Thuyết bề mặt của P. R. Rittingger
• Thuyết thể tích của Kick
• Định luật Bond và chỉ số công
Chương 1: Đập nghiền vật liệu
Một số thuyết cơ bản
Thuyết bề mặt của P.R. Rittinger:
”Công dùng cho quá trình nghiền tỉ lệ thuận với diện tích bề mặt mới
tạo thành của sản phẩm nghiền ”.
•P – công suất tiêu thụ (kW)
1
P
1
E K r .
d
T
D
h
h
•T– năng suất (tấn/h)
• Kr – hằng số Rittinger
•Dh – kích thước ban đầu của vật liệu
(mm)
•dh – kích thước của sản phẩm (mm)
Chương 1: Đập nghiền vật liệu
Thuyết thể tích Kick
"Công cần thiết để nghiền một lượng vật liệu cho trước là không đổi
ứng với cùng một mức độ nghiền, bất chấp kích thước ban đầu của
vật liệu“.
E K k . lg i
• i – mức độ nghiền
•Kk – hằng số Kick
Chương 1: Đập nghiền vật liệu
Định luật Bond và chỉ số công
Công suất nghiền: nghiền khô
1
4
1
*T
P * 18,97Wi *
d
3
D
h
h
Công suất nghiền: nghiền ướt
1
1
*T
P 18,97Wi *
d
Dh
h
• Wi - chỉ số công, (kW.h/tấn VL nghiền) – năng lượng cần thiết để
nghiền VL có kích thước ban đầu rất lớn đến sản phẩm có 80% lọt qua
rây 100 micron.
Chương 1: Đập nghiền vật liệu
V. Các chu trình nghiền
Chu trình nghiền hở
Chương 1: Đập nghiền vật liệu
V. Các chu trình nghiền
Chu trình nghiền kín
Chương 1: Đập nghiền vật liệu
V. Các chu trình nghiền
Nghiền khô
Nghiền ướt
+ Sinh nhiều bụi bẩn
+ Ít bụi bẩn và ồn ào
+ Tiêu tốn nhiều năng lượng
+ Tiêu tốn năng lượng ít hơn
+ Ma sát lớn làm nóng thiết bị
+ Giảm lực ma sát thiết bị ít bị
nóng tăng tuổi thọ
+ Vật liệu sau khi nghiền không
cần sấy lại
+ Cần sấy khô sau khi nghiền
Chương 1: Đập nghiền vật liệu
VI. Phân loại các máy đập nghiền
Máy nghiền thô và trung bình
Máy nghiền má đập
Máy nghiền nón
Máy nghiền trục
Máy nghiền mịn
Máy nghiền chậu con lăn
Máy nghiền bi
Máy nghiền búa
Máy nghiền răng
Lựa chọn thiết bị nghiền phụ thuộc vào:
• Đặc tính của vật liệu nghiền
• Yêu cầu của sản phẩm nhận được
• Năng suất sản xuất
Chương 1: Đập nghiền vật liệu
Máy nghiền má đập
- Công dụng:
+ Dùng để nghiền thô và trung bình các loại vật liệu rắn
+ Kích thước vật liệu vào máy: 200 - 1500mm và
+ Kích thước vật liệu ra khỏi máy: 5- 250 mm
Chương 1: Đập nghiền vật liệu
Máy nghiền má đập
• Phương pháp tác dụng lực là ép đập giữa 2 má.
Chương 1: Đập nghiền vật liệu
Máy nghiền má đập
Ưu điểm
- Cấu tạo đơn giản
- Dễ vận hành
- Năng suất cao và ổn định
Nhược điểm
- Ồn
- Nhiều bụi
Chương 1: Đập nghiền vật liệu
Máy nghiền nón
- Công dụng:
+ dùng để nghiền thô và trung bình các loại vật liệu rắn
Máy hoạt động dựa trên nguyên tắc chèn ép và ma sát khi bề mặt nón di động
chuyển động tới gần bề mặt nón cố định. Chuyển động trên được thực hiện nhờ
chuyển động lắc hay quay tròn của cơ cấu lệch tâm.
Chương 1: Đập nghiền vật liệu
Ưu điểm
- Máy hoạt động đều, êm, ít bị rung
- Năng lượng tiêu tốn cho một đơn vị VL
nghiền nhỏ hơn so với máy nghiền má đập
Nhược điểm
-Kết cấu máy phức tạp
-Giá thành cao