ĐỀ CƢƠNG SINH
CHƢƠNG III: Tuần hoàn
1. Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của các tế bào máu.
- Tế bào máu chiếm 45% trong máu:
• Hồng cầu:
+ Đặc điểm cấu tạo: màu hồng, hình đĩa, lõm hai mặt, không có nhân.
+ Chức năng: vận chuyển O2 và CO2.
• Bạch cầu:
+ Đặc điểm cấu tạo: trong suốt, kích thước khá lớn, có nhân.
+ Chức năng: bảo vệ cơ thể, chống lại các tác nhân gây bệnh.
• Tiểu cầu:
+ Đặc điểm cấu tạo: chỉ là các mảnh chất tế bào của tế bào sinh tiểu cầu.
+ Chức năng: có vai trò quan trọng trong quá trình đông máu, bảo vệ cơ thể chống
mất máu.
2. Trình bày cơ chế của hiện tƣợng đông máu.
Cơ chế đông máu:
+ Trong huyết tương có một loại Prôtêin hòa tan( gọi là chất sinh tơ máu)
+ Khi chạm vào vết rách trên thành mạch máu của vết thương -> tiểu cầu vỡ và giải
phóng Emzim.
+ Emzim này sẽ làm chất sinh tơ máu biến thành tơ máu.
+ Tơ máu kết mạng lưới ôm giữ tế bào máu tạo thành khối máu đông.
3. Nêu các hoạt động của bạch cầu. Trình bày các hoạt động của bạch cầu bảo
vệ cơ thể.
*Bạch cầu bảo vệ cơ thể theo 3 cơ chế:
- Sự thực bào: Do bạch cầu trung tính và bạch cầu mô nô
+ Khi có vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể, bạch cầu trung tính và bạch cầu mô nô di c
uyển nhanh đến, tạo chân giả, bao lấy vi khuẩn rồi tiêu hóa chúng.
+ Tạp kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên do bạch cầu limphô B.
-> Khi vi khuẩn thoát khỏi sự thực bào sẽ gặp hoạt động bảo vệ của tế bào linphô B.
+ Tế bào linphô B tiết kháng thể kết hợp với kháng nguyên tương ứng( theo cơ chế
chìa khóa và ổ khóa làm vô hiệu háo kháng nguyên)
-> Khi vi khuẩn tygoats khỏi hoạt động bảo vệ của tế bào linphô B sẽ gặp hoạt động
bảo vệ của tế bào limphô T bằng cách tế bào limphô T tiết cac phân tử Prôtêin đặc
hiệu làm tan các tế bào nhiễm và tế bào nhiễm bị phá hủy.
4. Trình bày khái niệm và phân loại các loại miễn dịch. Giải thích vì sao nên tiê
m phòng?
- Kn: Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một số bệnh nào đó mặc dù sống t
rong môi trường có nhiều vi khuẩn gây bệnh.
- Có 3 loại miễn dịch:
+ Miễn dịch bẩm sinh: loài người không bao giờ mắc một số bệnh của các động vật(
toi gà, lở mồm lôn móng,...)
+ Miễn dịch tập nhiễm: người nào đã từng bị một bệnh nhiễm nào đó( sởi, thủy đậu,
quai bị) thì sau đó sẽ không bị mắc bệnh đó nữa.
+ Miễn dịch nhân tạo: người nào đã từng được tiêm phòng (chích ngừa) vắc xin của
một bệnh nào đó (ví dụ: bệnh bại liệt,bệnh uốn ván, bệnh lao,..), người ấy cũng có
miễn dịch với bệnh đó.
- Chúng ta nên tiêm phòng vì tiêm phòng là 1 trong những cách tốt nhất để tự bảo v
ệ cơ thể khỏi các bệnh lây nhiễm bằng cách kích thích sức đề kháng tự nhiên của
cơ thể đối với bệnh. Và vaccine là tuyến bảo vệ đầu tiên chống lại các bệnh bại liệt,
sởi, quai bị, bạch hầu và ho gà.
5. Trình bày đƣờng đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn, nhỏ.
Đường đi
Vòng tuần hoàn nhỏ
Vòng tuần hoàn lớn
- Máu đỏ thẩm từ Tâm thất phải >động mạch phổi-> mao mạch (tr
ao đổi khí) -> tĩnh mạch phổi-> tâ
m nhĩ trái( máu đỏ tươi)
Máu đỏ tươi từ tâm thất trái-> độn
g mạch chủ -> mao mạch (trao đổi
khí, trao đổi chất) -> tĩnh mạch ch
ủ-> tâm nhĩ phải( máu đỏ thẩm).
6. Trình bày cấu tạo tim, chu kì hoạt động của tim.
- Cấu tạo:
- Tim được cấu tạo bởi cơ tim.
- Bên ngoài bao bọc bởi màng tim bằng mô liên kết.
- Bên trong là khoang tim có màng lót trong.
- Tim chia thành 4 ngăn:
+ Tâm nhĩ trái, tâm nhĩ phải: có 1 thành mỏng hơn tâm thất.
+ Tâm thất trái, tâm thất phải: có thành dày hơn tâm nhĩ
=> Tạo lực co bóp bơm máu vào động mạch.
- Có các van tim: + Van nhĩ thất
+ Van thất động
=> Giúp máu vận chuyển một chiều.
* Tim co giãn theo chu kì. Mỗi chu kì gồm 3 pha: pha nhĩ co, pha thất co, pha dãn c
hung.
VD: Ở ngừoi trưởng thành: Chu kì co dãn bình thường của tim hết 0.8s
+ Pha nhĩ co: 0,1s
+ Pha thất co: 0,3s
+ Pha dãn chung: 0,4s
=> Trong 1 chu kì: Tâm nhĩ nghỉ: 0,7s
Tâm thất nghỉ: 0,5s
Tim nghỉ ngơi hoàn toàn: 0,4s
=> Thời gian nghỉ của tim lớn các cơ tim phục hôi khả năng làm việc, giúp tim hoạt
động suốt đời.
7. Phân biệt động mạch với tĩnh mạch về cấu tạo và chức năng.
Đặc điểm, cấu tạo
Động mạch - Có 3 lớp: Mô lien kết, cơ trơn, biểu
bì. Thành mạch dày hơn tĩnh mạch.( D
o lớp mô liên kết, cơ trơn dày hơn).
- Lòng hẹp hơn tĩnh mạch.
- Có nhiều sợi đàn hồi hơn.
Tĩnh mạch
Mao mạch
Chức năng
- Dẫn máu từ tim đến các
cơ quan, cung cấp cho c
ác tế bào.
- Với vận tốc cao, áp lực
lớn.
- Có 3 lớp như động mạch, nhưng thàn
h mạch mỏng hơn động mạch.
- Lòng rộng hơn động mạch.
- Có ít sợi đàn hồi.
- Có van 1 chiều ở tĩnh mạch chân, giú
p máu không bị tụt khi chuyển về tim.
-Dẫn máu từ các mô, cơ
quan về tim,
-Với vận tốc và áp lực nh
ỏ hơn
-Chỉ 1 lớp biểu bì- Thành mỏng nhất
-Nhỏ và phân nhánh nhiều
-Lòng hẹp
-Nối tĩnh mạch với động
mạch.
-Nơi diễn ra trao đổi khí,
trao đổi chất giữa máu với t
ế màu
8. Các biện pháp vệ sinh tim mạch.
- Thể dục, thể thao thường xuyên, đều đặn, vừa sưc bằng các hình thức thể dục, thể
thao phù hợp.
- Luyện khí công, dưỡng sinh, xoa bóp dưới da.
- Tránh các tác nhân gây bệnh( hại) cho tim mạch:
+ Các chất kích thích( Tức giận)
+ Một số vi rút, vi khuẩn gây bệnh kéo dài.
+ Thức ăn nhiều mỡ động vật.
9. Nêu các nguyên tắc truyền máu. Giải thích được sự cho và sự nhận máu ở người.
- Có 2 nguyên tắc truyền máu:
+ Xem có cùng nhóm máu hoặc hai nhóm máu phù hợp -> tránh kết dính hồng cầu(
hồng cầu của người cho kết dính trong huyết tương của người nhận gây tắc mạch)
+ Tránh máu bị nhiễm bệnh do vi rút và vi khuẩn).
- Giải thích:
- Vd: Trên hồng cầu của nhóm máu B( người cho máu) có kháng nfguyeen B sẽ bị k
ết dính bởi kháng thể bêta trong huyết tương của huoms máu A( người nhận máu) > gay tắc mạ nên không truyền máu được.
* Vì sao phải xét nghiệm máu trước khi truyền máu?
-Để tránh hiện tượng kết dính hồng cầu người cho bị kết dính trong huyết tương ng
ười nhận gây tắc mạch
Kháng nguyên trên hồng cầu
Kháng thể trong huyết tương
- Nhóm máu/ Kháng nguyên A
- Kháng thể β
- Nhóm máu/ Kháng nguyên B
- Nhóm máu/ Kháng nguyên AB
- Nhóm máu/ Kháng nguyên O
- Kháng thể α
- Không có kháng thể.
- Kháng thể α và β
CHƢƠNG IV: Hô hấp
1. Khái niệm hô hấp. Nêu các cơ quan trong hệ hô hấp.
-KN: Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp khí O2 cho các tế bào của cơ thể v
à loại CO2 do các tế bào thải ra ở cơ thể.
- Quâ trình hô hấp bao gồm:
+ Sự thở (sự thông khí ở phổi): nhờ cơ hoành và cơ hô hấp là chính.
+ Sự trao đổi khí ở phổi.
+ Sự trao đổi khí ở tế bào.
- Hệ hô hấp gồm đường dẫn khí và hại lá phổi
+ Đường dẫn khí: mũi-> họng-> thanh quản-> khí quản-> phế quản.
-> Dẫn khí vào ra, làm ẩm, làm ấm không khí.và bảo vệ phổi
+ Hai lá phổi: là nơi trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài.
2. Trình bày quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào.
- Trao đổi khí ở phổi là sự khuếch tán của O2 từ khí phế nan vài máu và của CO2 từ
máu vào không khí phế nan. (1)
- Trao đổi khí ở tế bào là sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào và của Co2 từ tế
bào vào máu. (2)
Từ (1) và (2)
- Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào theo cơ chế khuếch tán: cac khí đi từ nơi có nồng
độ cao tới nơi có nồng độ thấp.
3. Các biện pháp vệ sinh hô hấp.
- Cần tích cực xây dựng môi trường sồng và nơi làm việc có bầu không khí trong sạ
ch, ít ô nhiễm bằng các biện pháp:
+ Trồng nhiều cây xanh.
+ Không xả rác bừa bãi.
+ Không hút thuốc lá,
- Đeo khẩu trang chống bụi khi làm vệ sinh hay khi hoạt động ở môi trường nhiều b
ụi.
- Tích cực rèn luyện để có 1 hệ hô hấp khỏe mạnh bằng cách:
+ Luyện tập thể dục, thể thao phối hợp với hít sâu.
+ Giảm nhịp thở thường xuyên ( từ bé)
CHƢƠNG V: Tiêu hóa.
1. Kể tên các cơ quan tiêu hóa.
• Ống tiêu háo:
Khoang miệng -> họng, thực quản-> dạ dày -> tá tràng-> ruột non-> ruột già-> ruột
thẳng, hậu môn.
• Tuyến tiêu hóa:
Tuyến nước bọt, tuyến vị ở dạ dày, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột.
2. Trình bày quá trình tiêu hóa lý học, hóa học ở khoang miệng, dạ dày, ruột n
on.
Khoang miệng
Dạ dày
Ruột non
- Hoạt động: co bó
p
-> Đảo trộn thức ă
n thấm đều dịch vị
và tiếp tục Hoạt đ
ộng: nhu động của
ruột, nhũ tương h
óa lipit nhờ dịch
mật.
nghiền nhuyễn.
-> Trộn đều thức ăn với
dịch tiêu
hóa, nhũ tương hóa lipit
( các phân tử muối tách
lipit thành những giọt n
hỏ)
Hóa họ - Emzim amilaza bieena - Emzim pepsin bi
c
tinh bột chín thành đườn ến đổi prôtêin thàn
g Mantôzơ.
h từng đoạn 3-10
axit amin.
- Emzim trong dịch tụy,
dịch ruột biến đổi:
Lý học Gồm:
+ Tiết nước bọt
+ Nhai
+ Đảo trộn thức ăn.
+ Tạo viên thức ăn
- Thực chất của sự biến
đổi lý học ở khoang miệ
ng là nghiền nhỏ thức ăn
và trộn đều thức ăn với
nước bọt.
+ Tinh bột, đường đôi> đường
đơn.
+ Prôtêin-> axit amin
+ Lipit-> glixêrin và ax
it béo
+ Axit nuclêit-> cacxs t
hành phần cấu tạp Nucl
êôtit.
3. Trình bày đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ ch
ất dinh dƣỡng.
- Diễn ra chủ yếu ở ruột non.
- Ruột non có một số đặc điểm thích nghi với việc hấp thụ chuất dinh dưỡng là:
+ Lớp niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp với nhiều lông ruột và lông cực nhỏ
-Ruột non rất dài: 2,8-3m ở người trưởng thành.
- Lớp niêm mạc có nhiều nếp gấp với nhiều lông ruột và lông cực nhỏ-> diện tích b
ề mặt bên trong tăng gấp 600 lần so với bề mặt bên ngoài.
- Lớp mao mạch máu và mạng bạch huyết phân bố dày đặc Và phân bố tới từng lôn
g ruột. Hấp thụ thuận lợi.
- Lớp niêm mạc có nhiều tuyến ruột-> Tiết dịch ruột và tề bào tiết chất nhầy.
4. Nêu các tác nhân có hại cho hệ tiêu hóa. Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa.
- Các tác nhân:
+ Vi sinh vật gây bệnh: vi khuẩn, vi rút, nấm,...
+ Các chất độc hại trong thức ăn, đồ uống
+ Ăn uống không đúng cách, khẩu phần ăn không hợp lí.
+ Giun sán kí sinh trong ruột.
*Chú ý: ăn uống không đúng cách như:
+ Ăn vội vàng, nhai không kĩ; ăn không đúng giờ, đúng bữa; thức ăn không hợp khẩ
u vị hay khẩu phần ăn không hợp lí.
+ Tinh thần lúc ăn không được vui vẻ, thoải mái, thậm chí căng thẳng.
+ Sau khi ăn không được nghỉ ngơi, phải làm việc ngay.
- Các biện pháp:
+ Hình thành thói quen ăn uống hợp vệ sinh.
+ Ăn khẩu phần ăn hợp lí.
+ Ăn đúng cách và vệ sinh răng miệng sau khi ăn:
- Ăn chậm nhai kĩ
- Ăn đúng giờ, đúng bữa, hợp khẩu vị.
5. Giải thích đƣợc các vấn đề liên quan đến hệ tiêu tiêu hóa trong vi chuẩn kiến
thức.
a) Hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ “ Nhai kĩ no lâu"
- Khi nhai kĩ thức ăn sẽ bị biến thành dạng nhỏ, làm tăng bề mặt tiếp xúc với Emzi
m tiêu hóa-> nên hiệu suất tiêu hóa cao, cơ thể sẽ hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡ
ng, cơ thể được đáp ứng đầy đủ nên no lâu.
b) Vì sao prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhƣng prôtêin của lớp niêm mạc
dạ dày lại đƣợc bảo vệ, không bị phân hủy?
- Khi mới tiết ra pepsin ở dạng chưa hoạt động ( pepsinogen), sau khi được HCL ho
ạt hóa -> mới trở thành dạng hoạt động (emzim pepsin).
- Do các chất nhầy được tiết ra từ các các tế bào tiết chất nhầy ở cổ tuyến vị phủ lên
bề mặt niêm mạc, ngăn cách các tế bào niêm mahc với emzim pepsin.
- Ở người bình thường (không bị bệnh viêm loét dạ dày) sự tiết chất nhầy là cân bằn
g với sự tiết pepsin, HCL-> vì thế niêm mạc dạ dày luôn được bảo vệ khỏi sự phân
hủy.
c) Tại sao khi nhai cơm trong miệng lại cảm giác có vị ngọt?
- Khi nhai cơm lâu trong miệng, tinh bột trong cơm sẽ được emzim amilaza biến đổ
i thành đường đôi( đường mantôzơ), đường này đã tác động lên gai vị giác trên lưỡi
-> sẽ cảm thấy vị ngọt.
d) Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non có thể
thế nào?
- Môn vị thiếu tín hiệu đóng nên thức ăn sẽ qua môn vị xuống ruột non liên tục và n
hanh hơn, thức ăn sẽ không đủ thời gian thấm đều dịch tiêu hóa của ruột non nên hi
ệu quả tiêu hoán sẽ thấp.
- Nếu thiếu HCL trong dạ dày thì pespsinogen sẽ không được hoạt hóa để trở thanh
emzim pepsin - dạng hoạt động-> nên prôtêin trong dạ dày sẽ không được biến đổi
về mặt hóa học-> sự tiêu hóa ở ruột non cũng sẽ gặp khó khăn và kém hiệu quả hơn
.
e/ Khi ăn cháo hay uống sƣa, các loại thức ăn này sẽ biến đổi tròn khoang miệng n
hƣ thế nào?
- Với cháo: thấm một ít nước bọt, một phần tinh bột trong cháo bị men amilaza phâ
n giải thành đường mantôzơ.
- Với sữa: thấm một ít bọt, sự tiêu hóa hóa học không diễn ra ở khoang miệng do th
ành phần hóa học của sữa là prôtêin, đương đôi hoặc đường đơn.