THUYẾT TRÌNH
ĐO LƯỜNG NHIỆT
Lớp: 13N1
NHÓM 2
HỆ THỐNG LẠNH
GVHD: LÊ THỊ CHÂU DUYÊN
Tên sinh viên
Phan Tiểu Long
Nhiệm vụ
Thiết bị phân tích theo dõi áp suất nhiệt độ trong quá trình gia nhiệt, làm
lạnh của hệ thống nhiệt lạnh
Nguyễn Thị Hồng Thắm
Thiết bị phát hiện rò rỉ gas, NH3
Đặng Tấn Linh
Thiết bị đo nhiệt độ, độ ẩm, điểm sương , nhiệt bầu ướt
Nguyễn Thanh
Thiết bị đo nhiệt độ,độ ẩm cầm tay
Hoàng Ngọc Long
Thiết bị theo giỏi áp suất chân không
Võ Ngọc Vũ
Nhiệt kế kiểu áp kế
Nguyễn Lê Nguyên
Đồng hồ đo áp suất nước
Mai Chiếm Phước
Ống thuỷ tối và van phao
Hồ Văn Quốc
Ống thuỷ sáng
Hồ Minh Châu
Đồng hồ đo tốc độ gió
Nguyễn Văn Minh
Áp kế
Hồ Xuân Cường
Nhiệt Kế
Thiết bị phân tích theo dõi áp suất nhiệt độ trong
quá trình gia nhiệt, làm lạnh của hệ thống nhiệt
lạnh
Kết hợp nhiều chức năng của tất cả các dụng cụ và thiết bị đo cũ, nó có thể dễ
dàng thay thế. Nó có thể đo, phân tích và xử lý dữ liệu như: Áp suất, nhiệt độ,
điện và phép đo chân không.
•
•
•
•
Có sẵn 40 chất làm lạnh lưu trữ bên trong thiết bị
Tính toán đồng thời quá trình tăng nhiệt và làm lạnh
999h đo cho khả năng đánh giá dữ liệu xa hơn trên máy tính
Gồm 2 cảm biến nhiệt độ dạng kẹp, phần mềm máy tính, cable USB, adapter
nguồn và vali chứa thiết bị
Nguyên lý làm việc
-Kẹp vào ống để đo nhiệt độ bề mặt và hiển thị trên màn hình.
- Hai đầu nối vào đường lỏng cao áp và hạ áp để theo dõi áp suất, nhiệt độ trong quá trình gia nhiệt hoặc
làm lạnh
Dải đo áp suất: -1 bar đến 50 bar
Sai số: ±0.5%
Quá áp: 52 bar
Dải đo áp suất chân không: -1 đến 0 bar
Sai số: ±1%
Đo nhiệt độ: : -50 đến 150°C
Sai số: ±0.5°C
Ưu điểm:
•
Hai cảm biến áp suất bù nhiệt độ cho phép đo áp suất cao và áp suất thấp một cách nhanh chóng và
đáng tin cậy, tự động tính toán nhiệt độ
•
Ba điểm kết nối cho các cảm biến nhiệt độ: Tính toán đồng thời quá trình tăng nhiệt và làm lạnh, đo
song song nhiệt độ xung quanh, ví dụ như trong một kho lạnh
•
Tích hợp phép đo chân không: Cho kết quả đo có độ tin cậy để đánh giá hệ
thống làm lạnh và các bơm nhiệt
•
•
Chế độ bơm nhiệt tự động không cần thay thế các ống chất làm lạnh
Các đặc tính khác như bù nhiệt độ kiểm tra độ kín và tính năng tự động bù áp
suất xung quanh
- Hai cảm biến nhiệt độ dạng kẹp kẹp trực tiếp vào đường ống để đảm bảo đo nhiệt độ
bề mặt một cách an toàn. Có nhiều sự lựa chọn cho các cảm biến (tùy chọn) cho việc
thực hiện các phép đo áp suất dầu, điện và nhiệt độ.
Lớp vỏ bảo vệ thiết bị khỏi những tác
động vật lý, móc treo đảm bảo vị trí an
toàn cho thiết bị trong quá trình đo.
Nhược điểm:
•
Thiết bị hơi đắt tiền hơn các dụng cụ đo tương tự
Hình ảnh khi lắp vào hệ thống
Thiết bị phát hiện rò rỉ gas, NH3
Máy đo, phát hiện khí rò rỉ - Gas Leak detector (G300)
G300 được thiết kế để phát hiện chính xác các sự cố rò rỉ. Nếu nồng độ
khí cao thì G300 sẽ phát hiện và cảnh báo theo đồ thị trên máy.
Điều khiển đơn giản.
Với pin có thể sạc lại G300 có thể hoạt động hơn 8 giờ.
Khoảng đo, phát hiện phạm vi rộng.
Với đầu đo dài linh hoạt, G300 có thể đo thuận tiện ở mọi ngóc ngách,
khe để phát hiện khí rò rỉ.
Nhận xét:
- Nhỏ, nhẹ và chính xác.
- Sử dụng dễ dàng.
- Thiết bị đáng tin cậy để giám sát các chất khí dễ cháy.
- Linh hoạt và hiệu quả.
Các loại khí đo được: NH3, R22, các khí cháy.
Thời gian hồi đáp: ít hơn 3 giây.
MỘT SỐ THIẾT BỊ DÒ TÌM RÒ RỈ GAS KHÁC
AR5750C
Thiết bị dò tìm rò rỉ ga bằng siêu âm.
E3000
Testo 316_4
Thiết bị dò rò rỉ gas cầm tay
Yêu cầu thiết bị
Sử dụng nhiều lần
Độ nhạy cao
Tính chính xác lặp lại cao
Tuổi thọ cảm biến cao
NÊN CHỌN MÁY DÒ GAS
LẠNH SỬ DỤNG CẢM
Báo cảm biến suy yếu
BIẾN NÀO?
Độ nhạy tức thời cao
Giá phù hợp
Cảm biến hồng ngoại
Heated Diode
Một số hình ảnh thiết bị dò gas lạnh:
Cảm biến hồng ngoại
Heated diode
Thiết bị đo nhiệt độ,độ ẩm,điểm
sương,nhiệt bầu ướt
Ứng dụng trong việc đo nhiệt độ và độ ẩm
môi trường làm việc,kho lạnh,kho chứa hàng,kho
chứa nông sản,tủ cấp đông,kho chứa hải sản.
Phạm vi đo:
+ Nhiệt độ: -10 đến 60°C
+ Độ ẩm tương đối: 0 đến 100%Rh
+ Độ phân giải: 0.1°C/0.1%rH
+ Độ chính xác: ±2.5%rH/±°C
+ Nhiệt độ làm việc: -20 đến +50°C
+ Nhiệt độ lưu trữ: -40 đến +85°C
+ Nguồn cung cấp: pin 9V
+ Tuổi thọ pin khoảng 70h
Mô tả thiết bị
(1) Socket kết nối đầu dò
(2) Màn hình hiển thị
(3) Các phím điều khiển
(4) Bộ phận lắp đặt pin (mặt sau thiết bị)
(5) Bộ phận lắp đặt module vô tuyến và service
Các phím chức năng
Phím
Chức năng
Mở nguồn thiết bị;
Tắt nguồn thiết bị (nhấn và giữ)
Tắt/ mở ánh sáng nền
Chốt giá trị dọc, hiển thị giá trị
max/mim
Mở/bỏ mode cấu hình (nhấn và giữ)
Trong mode cấu hình:xác nhận giá trị
Trong mode cấu hình:tăng giá trị cài đặt
Trong mode cấu hình:giảm giá trị cài đặt
Chuyển đổi qua lại giữa các thông số:
độ ẩm tương đối,nhiệt độ điểm sương
nhiệt độ buồng ướt
Tắt mở module vô tuyến
Các hiển thị trên màn hình cần phải quan tâm
Hiển thị
Ý nghĩa
Dung lượng của pin (hiển thị bên góc phải màn hình)
• Còn 4 vạch: Pin còn dầy
• Còn 0 vạch: Hết pin
Chọn đầu dò vô tuyến: (số “bước sóng” chỉ thị cường
độ của tín hiệu vô tuyến)
Dung lượng pin của đầu dò vô tuyến (nằm bên trên
biểu tượng
)
Tiến hành đo lường
Các bước cần thiết để thực hiện quá trình đo
1.Thực hiện quá trình đo
- Mở nguồn thiết bị và chờ cho màn hình hiển thị giá trị do
- Ðặt đầu dò vào vị trí cần đo và đọc giá trị trên màn hình hiển thị.
2. Xem các đơn vị đo khác:
- Ðể thay đổi giữa màn hình hiển thị độ ẩm tương đối (%), nhiệt độ điểm sương
(td °C) và nhiệt độ bầu ướt (wetbulb); ta nhấn phím
3. Chức năng chốt dữ liệu, hiển thị giá trị Max. min
- Giá trị đọc có thể được giữ lại (chốt). Hiển thị giá trị max, min.
- Nhấn phím nhiều
lần cho đến khi hiển thị giá trị mong muốn.
- Các chức năng sau đây sẽ được hiển thị:
o Hold: Chốt giá trị đo
o Max: Hiển thị giá trị lớn nhất
o Min: Hiển thị giá trị nhỏ nhất
o Hiện thị giá trị tức thời
4. Reset giá trị max/ min
Các giá trị max/ min của tất cả các kênh có thể được reset về giá trị đọc
-
Nhấn phím
Nhấn và giữ phím
nhiều lần cho đến khi chữ Max, Min sáng lên.
(khoảng 2 giây)
o Tất cả giá trị max, min sẽ được reset về giá trị đọc.
Thiết bị đo nhiệt độ,độ ẩm cầm tay