CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Số: ....../......
Ngày: … / ... / 2016
-
Căn cứ Bộ Luật Dân Sự được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005;
-
Căn cứ vào Luật Thương Mại được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005;
-
Căn cứ vào nhu cầu thực tế và năng lực của hai bên .
Hôm nay, ngày 25 tháng 08 năm 2016 Chúng tôi gồm có:
BÊN A ( Bên bán hàng ): CÔNG TY TNHH VI TA PHA.
Giấy phép ĐKKD : 0305582419 do Sở kế hoạch và đầu tư TP.HCM cấp ngày 20/03/2008.
Trụ Sở:
5/21C Quang Trung – P. 14 – Quận Gò Vấp – TP. HCM.
Điện thoại: (08) 39470881
Fax: (08) 394770882
Tài khoản số: 78672289 tại Ngân hàng Á Châu – CN Bến Thành, TP. HCM
Mã số thuế: 0305582419
Đại diện:
Ông Lâm Kim Thịnh
Chức vụ: Giám đốc
BÊN B ( Bên mua hàng ) : ĐẠI LÝ KIM LONG
(TRUNG TÂM PHÂN PHỐI KHU VỰC: CẦN THƠ, HẬU GIANG,KIÊN GIANG)
Giấy phép ĐKKD:.........................................................................................................................................
Địa chỉ kinh doanh: ……………………………………………………………………………....
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
Mã số thuế:.....................................................................................................................................................
Đại diện: ………………………………………………………………………………………….
Sau khi thoả thuận, hai bên đồng ý cam kết thực hiện các điều khoản sau:
Điều 1 : SẢN PHẨM, DOANH SỐ BÁN, THỊ TRƯỜNG PHÂN PHỐI:
1. Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua các loại hàng hóa sau đây:
STT
01
Tên Hàng
Thức ăn bổ sung và thành
phẩm VITAPHA
Tổng Giá Trị Hợp Đồng
Số Lượng
Đơn Giá
Thoả thuận theo
Theo giá bán
Tối Thiểu/ Tháng
5.000.000.000 VNĐ
từng thời điểm
bên A
(Năm tỷ đồng)
2. Thị trường bán lẻ và phân phối : Khu vực Cần Thơ, Hậu Giang, Kiên Giang. Bên A & Bên B phối hợp
và thống nhất tổ chức kênh phân phối ( Mở hệ thống đại lý bán lẻ và trang trại chăn nuôi quy mô lớn ) do
bên A quản lý trực tiếp – Bên A đại diện thay bên B ký hợp đồng trực tiếp với hệ thống đại lý bán lẻ
3. Bên B có trách nhiệm tổ chức phân phối tới các kênh bán lẻ và trại chăn nuôi trên địa bàn của mình.
4. Cứ định kỳ 01 tháng và 03 tháng 1 lần, hai bên sẽ tiến hành đánh giá và thoả thuận chỉ tiêu doanh số bán
hàng cho mỗi tháng và mỗi quý tiếp theo, nhằm đảm bảo hoàn thành kế hoạch kinh doanh và quyền lợi của
hai bên.
Điều 2: QUY CÁCH VÀ BAO BÌ SẢN PHẨM:
-
Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
-
Hoặc dựa theo nhu cầu thị trường, Bên B có quyền đề nghị bên A sản xuất theo yêu cầu của mình
(ít nhất là trước 60 ngày). Khi đó hai bên sẽ thoả thuận về giá cả, số lượng đặt hàng và thời gian thanh toán.
Điều 3: PHƯƠNG THỨC MUA BÁN VÀ GIAO NHẬN HÀNG:
1.
Bên A xuất hàng cho bên B dựa theo đơn đặt hàng qua Đại Diện Thương Mại mang về, fax về
công ty.
2.
Bên A có nghĩa vụ giao hàng đến địa điểm kinh doanh của bên B.
3.
Bên A có nghĩa vụ giao hàng cho bên B đúng hạn, chậm nhất là sau 07 ngày (riêng thị trường miền
Bắc 10 ngày) kể từ ngày nhận đơn đặt hàng. Nếu không đủ số lượng hàng thì bên A sẽ thông báo trước.
4.
Trường hợp đơn đặt hàng Bên A đã xuất hoá đơn GTGT thì bên A không nhận hàng lại.
5.
Bên B có nghĩa vụ kiểm tra, ký nhận hàng trên hoá đơn và sổ theo dõi của nhân viên giao hàng.
Hàng bị tháo nắp, mất niêm bên A không chịu trách nhiệm.
Điều 4: CHIẾT KHẤU – QUYỀN LỢI – TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI CTKM:
1.
Bên B có nghĩa vụ bán đúng giá hoặc cân đối giá bán sao cho hợp lý và duy trì quyền lợi lâu dài của
hai bên.
2.
Chiết khấu:
2.1. Chiết khấu trực tiếp / hoá đơn: 12 % ( Áp dụng chung cho nhà phân phối và hệ thống đại lý
cấp 2, trừ thẳng vào giá trị của mỗi hoá đơn khi xuất hàng )
2.2 Chiết khấu thanh toán.
- Nhân viên kinh doanh của bên A có trách nhiệm thông báo cho bên B thông tin mở đại lý cấp 2, thương
lượng ký hợp đồng với đại lý cấp 2 theo chính sách đã thống nhất giữa 2 bên, quản lý và chăm sóc hệ thống
đại lý cấp 2 chặt chẽ, triển khai chương trình khuyến mãi quý, lấy đơn đặt hàng báo về công ty giao hàng.
- Chiết khấu 7% (Từ ngày 01 đến ngày 05 tháng này thanh toán hết tiền của đơn hàng tháng
trước ).
Nếu thời hạn trên bên B vẫn chưa hoàn tất việc thanh toán thì xem như phần chiết khấu
thanh toán quý khách hàng không được hưởng
-
Chiết khấu chuyển khoản 1.5% / Số tiền thực chuyển.
2.3. Chiết khấu doanh thu bán hàng / quý ( Sau khi trừ chiết khấu hóa đơn).
- Doanh số riêng của nhà Phân Phối/ Quý : Chiết khấu 5%
Nếu không đạt tính theo tỷ lệ % (doanh số thực hiện quý vượt so với chỉ tiêu như trên thì được tích luỹ
doanh số sang quý sau)
A. Doanh số riêng cho nhà phân phối KIM LONG đạt:
Tổng Doanh số riêng nhà Phân phối : 1.500.000.000 VNĐ (1,5 tỷ đồng Việt Nam).
Quý I : 250.000.000 VNĐ
Quý II : 350.000.000 VNĐ
Quý III : 400.000.000 VNĐ
Quý IV : 500.000.000 VNĐ
- Hệ thống đại lý cấp 2 năm 2017 ( Bên A quản lý và xuất hoá đơn) có tổng mức chiết khấu nhỏ hơn hoặc
bằng 24% ( Bao gồm : 12% HĐ, 5% hoặc 7% Thanh toán, Chiết khấu quý và năm 7% ) Chiết khấu quý
cho nhà Phân Phối : 3% / thực tế Doanh số đạt được.
B. Phân bổ doanh số quý trên tổng thị trường :
Quý I : 850.000.000 VNĐ
Quý II : 1.150.000.000 VNĐ
Quý III : 1.350.000.000 VNĐ
Quý IV : 1.650.000.000 VNĐ
Tổng doanh số toàn hệ thống : 5.000.000.000 VNĐ(Năm tỷ đồng)
(doanh số thực hiện quý vượt so với chỉ tiêu như trên thì được tích luỹ doanh số sang các quý sau).
Chương trình khuyến mãi tặng phẩm/ doanh số tổng của nhà PP + Cấp 2/ Quý ( Áp dụng riêng cho nhà
PP), áp dụng 3 mức Doanh số tổng lớn hơn hoặc bằng so với mức ký hợp đồng tương ứng với 03 mức chiết
khấu là 2%, 2.5% và 3% )
2.4. Thưởng cuối năm:
- Nếu bên B mua liên tục hàng tháng cho tới cuối năm và không có nợ quá hạn tính đến ngày 31 tháng 12
năm 2017:
-
Doanh số bán hàng riêng của nhà phân phối KIM LONG.
Đạt ≥ 1.500.000.000 VNĐ
Chiết khấu 2%/ thực tế đạt được.
-
Doanh số bán hàng của toàn hệ thống nhà phân phối và đại lý cấp 2.
Chiết khấu : 1%/ Tổng doanh số nhà phân phối + hệ thống cấp 2/ thực tế đạt được.
-
Bên A tổng kết bằng 1 văn bản thông báo cho bên B ký nhận và được trừ trực tiếp vào giá trị của
đơn hàng tiếp theo.
Sau thời gian thực hiện hợp đồng 06 tháng tùy theo tình hình thực tế 2 bên đánh giá, thỏa thuận điều chỉnh lại hợp đồng
(bổ sung bằng phụ lục hợp đồng) tăng hoặc giảm doanh số tương ứng với % chiết khấu quý, chiết khấu năm cụ thể.
Trong trường hợp có sự thay đổi giá cả. Bên A sẽ thông báo trước 20 ngày bằng văn bản cụ thể.
Tổ chức CTKM: Dựa trên nhu cầu kinh doanh của từng khu vực, hàng tháng Bên A sẽ
3.
thông báo CTKM cộng hàng hoặc CTKM tặng phẩm nhằm đẩy mạnh giới thiệu sản phẩm và đạt chỉ
tiêu của CTKM.
-
Năm 2017 : Chương trình khuyến mãi làm hàng tháng áp dụng cho toàn hệ thống đại lý.
-
Chương trình khuyến mãi dành cho nhà Phân phối cố định theo quý :
A. Chương trình khuyến mãi tặng phẩm nhà chăn nuôi 2 chương trình /năm.
B. Chương trình du lịch : Tổng kết vào ngày 30/07/2016 theo kết quả kinh doanh sẽ thông báo mời cụ
thể.
C. Mỗi quý Nhà phân phối được chọn 5 sản phẩm: 100 + 30.
5 sản phẩm: 100 + 25.
D. Năm 2017 có 1 hoặc 2 cuộc hội thảo dành cho hệ thống cấp 2 toàn vùng Nhà phân phối Kim Long
quản lý.
Điều 5: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:
-
Bên A đồng ý cho bên B trả chậm trong vòng 30 ngày tính từ ngày ghi trên hoá đơn (tính cho từng
hoá đơn). Tổng dư nợ tối đa bên B .............................. VND ( bằng với doanh số thực bán / tháng )
-
Quá mức nợ trên hoặc có bất kỳ hoá đơn nào quá hạn 45 ngày thì Bên A sẽ ngưng giao hàng và
Bên B có trách nhiệm thanh toán số nợ đó trong vòng 10 ngày sau. Trường hợp hai bên thanh lý
hợp đồng thì bên B có trách nhiệm thanh toán 100% số nợ còn lại trong vòng 30 ngày kể từ ngày
thanh lý hợp đồng
-
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản vào tài khoản bên A bằng Việt Nam Đồng.
Cứ 01 tháng 1 lần, hai bên sẽ đối chiếu công nợ và cùng ký vào biên bản quyết toán công nợ.
Điều 6: BẢO HÀNH SẢN PHẨM:
1.
Chất lượng hàng hoá theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
2.
Bên A có nghĩa vụ bảo hành chất lượng sản phẩm trong thời hạn sử dụng được in trên bao bì sản
phẩm, với điều kiện bên B phải bảo quản tốt hàng hoá đã mua của bên A theo đúng như hướng dẫn và cách
bảo quản ghi trên bao bì.
3.
Bên B có quyền đổi sản phẩm nếu có khuyết tật kỹ thuật do lỗi của nhà sản xuất nhưng phải còn
trong thời hạn sử dụng.
4.
Bên A có quyền không nhận lại sản phẩm nếu do lỗi của bên B gây ra hoặc bên B để quá thời hạn
sử dụng. Bên A không nhận lại hàng hoá khi hai bên thanh lý hợp đồng.
Điều 7 : THỜI GIAN HỢP ĐỒNG:
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
Sau mỗi năm hai bên thương lượng và thống nhất mục tiêu doanh số bán, thị trường phân phối, phương
thức kinh doanh cụ thể
Điều 8 : ĐIỀU KHOẢN CHUNG:
Hai bên cùng cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, khó khăn hai bên sẽ tiến hành thương lượng và thống nhất cách giải quyết trên cơ
sở hai bên cùng có lợi.
Nếu không thoả thuận được thì sẽ đưa ra tòa án kinh tế TP. HCM phân xử.
Những điều khoản thỏa thuận thêm:
. Doanh Số tích lũy năm 2016 (tính đến 31/12/2016) sẽ được tính như 1 Quý của năm 2017, chiết khấu
được tính trực tiếp/ Doanh số thực hiện được của năm 2016 là 8% (không phát sinh thêm bất kỳ chiết
khấu nào khác) và không ràng buộc doanh số.
Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 01 bản, bên B giữ 01 bản.
Hai bên đọc kỹ lại hợp đồng và đồng ý ký tên.
TP,HCM. Ngày 25 tháng 08 năm 2016
Đại diện Bên B
Đại diện Bên A
GIÁM ĐỐC