PHÒNG GD - ĐT HOÀNH BỒ
TRƯỜNG TH&THCS KỲ THƯỢNG
KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Hóa học 8
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MA TRẬN ĐỀ
Mức độ nhận thức
Tên chủ đề
Chương I.
Chất – nguyên
tử - phân tử
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chương II.
Phản ứng hoá
học.
Nhận biết
Vận dụng
Tổng
- Ý nghĩa của
công thức hóa
học
2- Phát biểu
quy tắc hóa
trị?
1
2
( 20%)
1
2
(20%)
- Cân bằng
PTHH
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
3
(30%)
- Tính thành
phần % các
nguyên tố từ
CTHH
Chương III.
Mol và tính toán
hoá học.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Thông hiểu
Vận dụng
ở mức độ
cao
1
2
(20%)
1
2
(20%)
2
5
(50%)
1
3
(30%)
- Lập công
thức hoá
học biết
thành
phần các
nguyên tố.
1
3
(30%)
1
3
(30%)
2
5
(50%)
4
10
(100%)
PHÒNG GD - ĐT HOÀNH BỒ
TRƯỜNG TH&THCS KỲ THƯỢNG
KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Hóa học 8
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI:
Câu 1: ( 2 điểm )
1- Cho công thức hóa học sau: HNO3
Cho biết ý nghĩa của công thức hóa học trên.
2- Phát biểu quy tắc hóa trị?
Vận dụng: Tính hóa trị của Mg trong hợp chất MgSO4 biết nhóm (SO4) có hóa trị II.
Câu 2: ( 2 điểm): Cho CTHH sau: Ca(NO3)2
Tính thành phần % theo khối lượng các nguyên tố trong công thức hóa học trên.
Câu 3( 3 điểm): Lập công thức hoá học hợp chất sau:
a, Hợp chất A có khối lượng mol là 16g, thành phần các nguyên tố : 75%C ; 25%H
b, Hợp chất khí B có thành phần % theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.
Tỉ khối của khí B so với Hiđro là 8,5.
Câu 4( 3 điểm): Cân bằng PTHH theo các sơ đồ phản ứng sau:
a, Zn + HCl
→ ZnCl2 + H2
b) BaCl2 + Al2(SO4)3 → BaSO4 + AlCl3
c) Fe + Cl2
d) Fe2O3 + H2
FeCl3
Fe + H2O
e, FeCl3 + Ag2SO4 → Fe2(SO4)3 + AgCl
f, Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
---Hết---
HƯỚNG DẪN CHẤM
Đáp án
Câu
1
2
3
1- Ý nghĩa của công thức hóa học
HNO3
3 nguyên tố là H, N O.
1 nguyên tử H, 1 nguyên tử N và 3
nguyên tử O
63 đvC
2- Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa
trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố
kia.
- Hóa trị của Mg trong hợp chất MgSO4 :
Gọi hóa trị của Mg là a, ta có: 1 x a = 1 x II => a = II
Cho CTHH sau: Ca(NO3)2
- M Ca(NO3)2 = 40 + (14 + 3.16).2 = 164 (g)
- Trong 1 mol KNO3 có:
- 1mol nguyên tử K vậy mCa = 40 (g)
- 2mol nguyên tử N vậy mN = 28 (g)
- 6mol nguyên tử O vậy mO = 16. 6 = 96 (g)
40. 100%
% Ca =
= 24,39%
164
28 . 100%
%N=
= 17,07%
101
96. 100%
%O=
= 58,54%
101
(hoặc % O = 100% - (% K + % N) = 100% - (24,39% + 17,07%)
a, CTHH của A: CH4
b, CTHH của B: NH3
Cân bằng PTHH theo các sơ đồ phản ứng sau:
a, Zn + 2HCl
→ ZnCl2 + H2
b, 3BaCl2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2AlCl3
4
Biểu
điểm
1.0
1.0
0,5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
1,5
1,5
0.5
0.5
tº
0.5
c, 2Fe + 3Cl2
2FeCl3
tº
d, Fe2O3 + 3H2
2Fe + 3H2O
e, 2FeCl3 + 3Ag2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6AgCl
f, 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
HS có cách giải khác đúng bản chất hóa học vẫn cho điểm tối đa
0.5
0.5
0.5