BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------HOÀNG VĂN CƯỜNG
HOÀNG VĂN CƯỜNG
KỸ THUẬT VIỄN THÔNG
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP ĐIỀU KHIỂN TẢI TRÊN MẠNG VÔ
TUYẾN 3G VÀ ỨNG DỤNG TRONG MẠNG MOBIFONE
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
KỸ THUẬT VIỄN THÔNG
KHÓA 2014A
Hà Nội – 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------
HOÀNG VĂN CƯỜNG
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP ĐIỀU KHIỂN TẢI TRÊN MẠNG VÔ TUYẾN
3G VÀ ỨNG DỤNG TRONG MẠNG MOBIFONE
Chuyên ngành : KỸ THUẬT VIỄN THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN LUẬN VĂN :
PGS TS NGUYỄN HỮU THANH
Hà Nội – 2016
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... 5
CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................... 6
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ 11
LỜI NÓI ĐẦU .......................................................................................................... 13
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ ĐẶC ĐIỂM DỊCH VỤ MẠNG 3G .................... 15
1.1. Cấu trúc và công nghệ mạng 3G-WCDMA ....................................................... 15
1.1.1. Cấu trúc cơ bản của mạng 3G- WCDMA ...................................................... 15
1.1.1.1. Tổng quan mạng thông tin di động thế hệ 3 (3G) ........................................ 15
1.1.1.2. Cấu trúc cơ bản của mạng 3G ...................................................................... 15
1.1.2. Cấu trúc mạng 3G triển khai trên mạng lưới Trung tâm I – Mạng Mobifone 17
1.1.3. Triển khai mạng thông tin di động 3G trong giai đoạn 2009-2015 ................ 18
1.2. Xu hướng phát triển dịch vụ và lưu lượng 3G trên mạng Mobifone ................. 22
1.2.1.Nhu cầu phát triển các dịch vụ ......................................................................... 22
1.2.2. Xu hướng phát triển các dịch vụ trên nền mạng 3G ....................................... 22
1.3. Thiết kế vùng phủ sóng, dung lượng mạng 3G-WCDMA................................. 24
1.3.1. Cơ sở thiết kế .................................................................................................. 24
1.3.1.1. Lưu đồ thiết kế mạng vô tuyến RAN cơ bản ............................................... 24
1.3.1.2. Dự báo phát triển thuê bao ........................................................................... 25
1.3.1.3. Kế hoạch phủ sóng cho mạng 3G ................................................................ 26
1.3.2. Thiết kế vùng phủ sóng 3G ............................................................................. 27
1.3.2.1. Dự báo số lượng thuê bao 3G theo vùng địa lý ........................................... 27
1.3.2.2. Vùng phủ sóng 3G yêu cầu đáp ứng ............................................................ 27
1.3.2.3. Phương án thiết kế mạng 3G- WCDMA...................................................... 29
1
1.3.3. Tính toán dung lượng mạng 3G ...................................................................... 30
1.3.3.1.Cơ sở dự báo thuê bao 3G ............................................................................. 30
1.3.3.2. Mô hình lưu lượng mạng.............................................................................. 32
1.3.3.3. Định cỡ số lượng channel elemnent (CE) .................................................... 34
1.3.3.5. Thiết kế số lượng và dung lượng cho RNC ................................................. 37
CHƯƠNG 2: CƠ CHẾ ĐIỀU KHIỂN TẢI & THAM SỐ CÀI ĐẶT ...................... 38
2.1. Thuật toán điều khiển trước khi truy cập dịch vụ -PUC: ................................... 38
2.1.1. Thủ tục PUC .................................................................................................... 38
2.1.2. Các tham số PUC ............................................................................................ 40
2.1.3. Các bản tin quảng bá hệ thống (Broadcast System) ...................................... 44
2.2. Thủ tục LDB: ..................................................................................................... 45
2.2.1. Intra-frequency Load Balancing (LDB) .......................................................... 45
2.2.3. Các tham số LDB ........................................................................................... 47
2.3. Thủ tục Call Admission Control (CAC) ............................................................ 48
2.3.1. Định nghĩa ....................................................................................................... 48
2.3.2. Lưu đồ thuật toán CAC: .................................................................................. 48
2.3.3. Kiểm tra truy nhập cho tài nguyên vô tuyến ................................................... 49
2.3.3.1. Lựa chọn thuật toán truy nhập ..................................................................... 50
2.3.3.1.1. Thuật toán 1, 3 cho đường lên-Uplink Admission Algorithm 1 & 3 ........ 51
2.3.3.1.2. Thuật toán 1, 3 cho đường xuống- Downlink Admission Algorithm
1&3 ............................................................................................................................ 52
2.3.3.2. Nguyên tắc cơ bản cho quyết định truy nhập tài nguyên công suất............. 52
2.3.3.3. Thuật toán số 2 cho đường lên và đường xuống (UL & DL Admission
Algorithm 2) .............................................................................................................. 53
2
2.3.3.4. Ưu tiên xử lý kiểm tra truy nhập .................................................................. 54
2.3.4. Quản lý mã (Code management) .................................................................... 54
2.3.4.1. Cơ chế phân bổ mã ....................................................................................... 55
2.3.4.2. Truy nhập tài nguyên mã.............................................................................. 56
2.3.5. Nguyên tắc phân bổ tài nguyên trên giao diện Iub. ........................................ 56
2.3.6. Kiểm tra truy nhập của NodeB Credit ............................................................ 57
2.4. Điều khiển truy nhập thông minh IAC (Intelligent Access Control) ................. 58
2.4.1. Thủ tục IAC: ................................................................................................... 59
2.4.2. Đàm phán tốc độ (Rate Negotiation) .............................................................. 61
2.4.3. Tốc độ thấp -Low rate ..................................................................................... 64
2.4.4. Đặt trước – Preemption: .................................................................................. 64
2.4.5. Hàng đợi – Queing: ......................................................................................... 66
2.4.6. Thủ tục RRC Direct Retry và Redirection: ..................................................... 67
2.4.7. Thủ tục RAB Direct Retry: ............................................................................. 68
2.5. Thủ tục sắp xếp lại tải (Load Reshuffling - LDR) ............................................ 69
2.5.1. Kích hoạt Công suất (Trigger power) ............................................................. 69
2.5.2. Kích hoạt mã (Trigger Code) .......................................................................... 71
2.5.3. Kích hoạt IuB: ................................................................................................. 71
2.5.4. Kích hoạt Node B Credit ................................................................................. 72
2.5.5. Thủ tục sắp xếp lại tải (LDR Procedure) ........................................................ 72
2.6.1. Kích hoạt thủ tục điều khiển quá tải - Trigger OLC: ...................................... 79
2.6.2. OLC Action ..................................................................................................... 81
2.6.3. Thực hiện TF control của dịch vụ BE ............................................................. 81
2.6.4. Chuyển dịch vụ BE trên kênh chung .............................................................. 82
3
2.6.5. Điều chỉnh công xuất TX FACH lớn nhất ...................................................... 82
2.6.6. Bỏ bớt các RAB .............................................................................................. 83
2.7. Điều khiển tải 2G-3G dựa trên tham số select/reselection và handover ............ 83
2.7.1. Điều khiển tải 2G->3G .................................................................................... 83
2.7.1.1. Lựa chọn (Selection) và lựa chọn lại cell (Reselection) 2G->3G ................ 83
2.7.1.2. Chuyển giao (Handover) 2G->3G: .............................................................. 86
2.7.2. Điều khiển tải 3G->2G .................................................................................... 88
2.7.2.1. Selection/Reselection 3G->2G ..................................................................... 88
2.7.2.2. Handover 3G ->2G....................................................................................... 91
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG ÁN ĐIỀU KHIỂN TẢI TRÊN MẠNG MOBIFONE ...... 94
3.1. Điều khiển tải 2G <-> 3G .................................................................................. 94
3.1.1. Khái niệm về điều khiển tải 2G, 3G ................................................................ 94
3.1.2. Các phương án điều khiển tải 2G <->3G. ...................................................... 94
3.2. Chiến lược điều khiển tải trên mạng 3G ............................................................ 95
3.2.1. Tài nguyên ảnh hưởng đến tải trên ma ̣ng 3G .................................................. 95
3.2.2. Các phương án điều khiển tải .......................................................................... 96
3.2.3. Chiến lược điều khiển tải giữa các tần số 3G ................................................. 98
3.2.4. Thực tế áp dụng trên mạng Mobifone khu vực Hà Nội ................................ 102
3.2.4.1. So sánh phần tài nguyên của các tần số F1/F2 trên mạng Mobifone TT1 . 102
3.2.4.2. Ứng dụng thuật toán Random camping trên tại Mobifone ........................ 105
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 107
4
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ kỹ thuật này là do tôi thực hiện và được
hoàn thiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS TS. Nguyễn Hữu Thanh. Các kết
quả do tôi tự tìm hiểu và tham khảo từ các nguồn tài liệu cũng như các công trình
nghiên cứu khoa học khác được trích dẫn đầy đủ. Nếu có vấn đề về sai phạm bản
quyền tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà nội, ngày 1 tháng 3 năm 2015
Học viên
Hoàng Văn Cường
5
CÁC TỪ VIẾT TẮT
AMR
Adaptive Multi-Rate
Mã hóa thoại AMR
BSC
Base Station Controller
Trạm điều khiển gốc
CAC
Call Admission Control
Kiểm tra khả năng trong khi truy
cập
CCH
Common Channel
Kênh chung
CE
Channel Element
Phần tử kênh chung
CS
circuit switched
Chuyển mạch kênh
DCH
Dedicated Channel
Kênh dành riêng
DCCC
Dynamic Channel Configuration
Điều khiển thay đổi cấu hình tự
Control
động
DL
Down Link
Hướng xuống
DPCH
Dedicated Physical Channel
Kênh vật lý dành riêng
DPDCH
Dedicated Physical Data Channel
Kênh dữ liệu vật lý dành riêng
DPDCCH
Dedicated Physical Data Control
Kênh điều khiển dữ liệu vật lý dành
Channel
riêng
Dynamic Resource Allocation
Điều khiển cấp phát tài nguyên
Control
động
Directed Retry
Quyết định truy nhập
DRAC
DRD
Decision
ENU
Equivalent Number of Users
Số lượng người dùng tương đương
FACH
Forward Access Channel
Kênh truy cập đường xuống
FDD
Frequency Division Duplex
Song công theo tần số
GBR
Guaranteed Bit Rate
Tốc độ đảm bảo tối thiểu
GGSN
Gateway GPRS Support Node
Nút hỗ trợ kết nối GPRS
GPRS
General Packet Radio Service
Dịch vụ chuyển mạch gói vô tuyến
chung
GSM
Hệ thống thông tin di dộng toàn cầu
Global System for Mobile
communications
HHO
Hard handover
Chuyển giao cứng
HLR
Home Location Register
Thiết bị lưu giữ thông tin thuê bao
6
HSDPA
High-speed Downlink Packet Access
Truy cập dữ liệu tốc độ cao đường
xuống
HSPA
Truy cập dữ liệu tốc độ cao
High-speed Packet Access
HS-DSCH High-Speed Downlink Shared
Kênh chia sẻ đường xuống tốc độ
Channel
cao
IAC
Intelligent Access Control
Điều khiển truy cập thông minh
IMS
IP Multimedia Subsystem
Mạng phân hệ đa phương tiện
LDB
Load Balancing
Cân bằng tải
LDR
Load Reshuffling
Sắp xếp giảm tải
MBMS
Multimedia Broadcast Multicast
Dịch vụ quảng bá đa phương tiện
Services
MBR
Maximum Bit Rate
Tốc độ cao bít cao nhất
MGW
Media Gateway
Thiết bị chuyển đổi dịch vụ
MIB
Master information Block
Khối thông tin chính
MML
Man-Machine Language
Ngôn ngữ giao tiếp Người - Máy
MS
Mobile System
Thiết bị di động
MSC
mobile switching center
Tổng đài chuyển mạch
NGN
Next Generation Networks
Mạng thế hệ mới
OLC
Overload control
Điều khiển quá tải
PCH
Paging Channel
Kênh tìm gọi
PCPICH
Primary Common Pilot Channel
Kênh hoa tiêu chính
PCCPCH
Primary Common Control Physical
Kênh vật lý chung điều khiển
Channel
PS
Packet Switched
Chuyển mạch gói
PUC
Potential User Control
Điều khiển các đầu cuối trước khi
truy cập dịch vụ
RAB
Radio Access Bearer
Kênh mạng
RNC
Radio Network Controller
Thiết bị điều khiển vô tuyến
RRC
Radio Resource Control
Điều khiển tài nguyên vô tuyến
RTWP
Received Total Wideband Power
Tổng công suất thu bao gồm cả
nhiểu nền
7
SB
System Block
Khối thông tin
SDH
Synchronous Digital Hierarchy
Truyền dẫn đồng bộ
SF
Spreading Factor
Mã trải phổ
SGSN
Serving GPRS Support Node
Nút hỗ trợ dịch vụ của GPRS
SHO
Soft Handover
Chuyển giao mềm
SIB
System Information Block
Khối thông tin hệ thống đường
xuống
TCP
Transmitted Carrier Power
Tổng công suất phát
TF
Transport Fomart
định dạng kênh truyền
TDMA
Time Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo thời
gian
UE
User Equitment
Thiết bị đầu cuối
UMTS
Universal Mobile
Mạng viễn thông di động toàn cầu
Telecommunications System
UL
Up Link
Hướng lên
URA
Utran Registration Area
Vùng đăng ký trong UTRAN
WCDMA
Wideband Code Division Multiple
Đa truy cập phân mã băng rộng
Access
8
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Cấu trúc mạng 3G trong tổng thể mạng TTDĐ .........................................16
Hình 1.2 Cấu hình phát triển song song mạng 2.5G và 3G tối ưu ............................19
Hình 1.3 Cấu hình mạng lưới khi triển khai 3G [11] ................................................20
Hình 1.5 Các dịch vụ 3G đang cung cấp trên mạng MOBIFONE ...........................23
Hình 1.6 Lưu đồ thiết kế mạng 3G [11] ....................................................................24
Hình 1.7 Thị phần thuê bao di động ở Việt Nam năm 2013 [7] ...............................25
Hình 1.10 Kế hoạch phủ sóng theo dân số của toàn mạng Mobifone ......................26
Hình 1.11 Lưu đồ thiết kế vùng phủ sóng mạng WCDMA [11] ..............................29
Hình 2.1 Thủ tục chung của PUC .............................................................................38
Hình 2.2 Quyết định tải PUC [8] ..............................................................................39
Hình 2.3 Các bản tin quảng bá [8] ............................................................................44
Hình 2.4 Thủ tục LDB [8] .........................................................................................46
Hình 2.5 Lưu đồ thuật toán CAC [8] ........................................................................49
Hình 2.6 Kiểm tra truy cập tài nguyên vô tuyến [8] .................................................50
Hình 2.7 Thuật toán cho phép truy cập UL [8] .........................................................51
Hình 2.8 Thuật toán cho phép truy cập đường xuống [8] .........................................52
Hình 2.9 Tài nguyên mã cho các dịch vụ [8] ............................................................55
Hình 2.10 Cơ chế phân bổ mã ...................................................................................55
Hình 2.11 Thủ tục IAC [8] ........................................................................................59
Hình 2.12 Thủ tục Pre-emption .................................................................................66
Bảng 2.17 Tham số cho pre-emption ........................................................................66
Hình 2.13 Thủ tục Queing [8] ...................................................................................66
Hình 2.14 RRC Direct Retry và Redirection [8] .......................................................67
Hình 2.15 Thủ tục kích hoạt công suất [11] ..............................................................70
Hình 2.16 Thủ tục LDR ............................................................................................72
Hình 2.17 Mô tả thuật toán .......................................................................................76
Hình 2.18 Inter-RAT HO ..........................................................................................77
Hình 2.19 Ngưỡng kích hoạt OLC [8] ......................................................................80
9
Hình 2.20 Quá trình reselection từ 2G sang 3G [11] ................................................84
Hình 2.21 Cấu hình MML [11] .................................................................................85
Hình 2.22 Các ngưỡng đo để selection/reselection 3G->2G ....................................89
Hình 2.23 Thuật toán chuyển giao từ 3G->2G [8] ....................................................91
Hình 2.24 Bản tin báo hiệu cho HO 3G->2G ..........................................................92
Hình 3.1 Các giai đoạn điều khiển tải [8] .................................................................96
Hình 3.2 Các mức công suất và tải trong quá trình điều khiển tải [8] ......................97
Hình 3.3 Prefer camping [11]....................................................................................98
Hình 3.4 Random camping [11] ..............................................................................100
Hình 3.5 Tài nguyên của f1/f2 của RNCiHNCG1H [12] ......................................102
Hình 3.6 Tài nguyên của f1/f2 của RNCiHNDD1H [12] ......................................103
Hình 3.7 Tài nguyên của f1/f2 của RNCiHNDD2H [12] ......................................104
Hình 3.8 Số lượng User HSDPA trên mỗi Carrier trước và sau khi đổi.................105
Hình 3.9 HSDPA Througput của Cluster 1 và RNC IHN trước và sau đổi............105
10
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Phân vùng hình thái phủ sóng cho các thành phố và tỉnh .........................27
Bảng 1.2 Diện tích phủ sóng của các hình thái môi trường ......................................28
Bảng 1.3 Kết quả tính toán bán kính cell và vùng phủ của site ................................30
Bảng 1.4 Phân chia mật độ thuê bao theo các hình thái phủ sóng ............................30
Bảng 1.5 Phân chia % thuê bao theo tỉnh cho giai đoạn 2009-2015 ........................31
Bảng 1.6 Mô hình lưu lượng với các dịch vụ tương ứng ..........................................32
Bảng 1.7 Quan hệ giữa kênh RAB và các dịch vụ điển hình ....................................33
Bảng 1.8 Các thông số cần xem xét khi tính toán số lượng CE ................................34
Bảng 1.9 Thiết kế số lượng CE cho các dịch vụ .......................................................34
Bảng 1.10 Số thuê bao/node B và số CE yêu cầu .....................................................35
Bảng 1.11 Các chỉ số chất lượng của mạng 3G cần đạt được...................................36
Bảng 1.12 Cấu hình và dung lượng của 1 RNC ........................................................37
Bảng 2.1 Mô tả các tham số PUC .............................................................................40
Bảng 2.2 Thiết lập Sintersearch ................................................................................41
Bảng 2.3 Thiết lập tham số Qoffset1 (s,n) và Qoffset2 (s,n) ....................................42
Bảng 2.4 Cài đặt tham số hệ thống ...........................................................................43
Bảng 2.5 Các tham số LDB.......................................................................................47
Bảng 2.6 Tài nguyên của cell ....................................................................................48
Bảng 2.7 Ngưỡng truy cập tài nguyên vô tuyến hướng lên ......................................54
Bảng 2.8 Ngưỡng truy cập tài nguyên vô tuyến hướng xuống .................................54
Bảng 2.10 Thông số cho kiểm tra truy cập ...............................................................58
Bảng 2.11 Các dịch vụ IAC hỗ trợ ............................................................................61
Bảng 2.12 Tham số PS BE ........................................................................................62
Bảng 2.13 Tốc độ khởi tạo cho loại kênh DCH ........................................................63
Bảng 2.14 Tham số Initial Rate cho dịch vụ trên kênh DCH ...................................63
Bảng 2.15 Tham số Low Rate cho DCH service ......................................................64
Bảng 2.16 Tài nguyên kích hoạt thủ tục đặt trước cho các dịch vụ khác nhau ........65
Bảng 2.18 Tham số cho Queing ................................................................................67
Bảng 2.19 Tham số RRC Direct Retry và Redirection .............................................67
11
Bảng 2.20 Tham số thiết lập RRC Direct Retry và Redirection ...............................68
Bảng 2.21 Tham số thiết lập RAB Direct Retry .......................................................69
Bảng 2.22 Tham số thiết lập ngưỡng kích hoạt công suất ........................................71
Bảng 2.23 Tham số thiết lập ngưỡng kích hoạt mã ..................................................71
Bảng 2.24 Tham số thiết lập ngưỡng kích hoạt Iub ..................................................71
Bảng 2.25 Tham số thiết lập ngưỡng kích hoạt NodeB credit ..................................72
Bảng 2.26 LDR xử lý các tài nguyên ........................................................................73
Bảng 2.27 LDR xử lý các dịch vụ .............................................................................74
Bảng 2.28 Tham số LDR ..........................................................................................74
Bảng 2.29 Tham số Inter-frequency load HO ...........................................................75
Bảng 2.30 Tham số thuật toán giảm tốc độ dịch vụ BE............................................76
Bảng 2.31 Tham số QoS Renegotiation ....................................................................77
Bảng 2.32 Tham số Inter-RAT HO ...........................................................................77
Bảng 2.33 Tham số AMR Rate Reduction ...............................................................78
Bảng 2.34 Tham số Code Reshuffling ......................................................................78
Bảng 2.35 Tham số MBMS Power Reduntion .........................................................79
Bảng 2.36 Tham số kích hoạt OLC...........................................................................80
Bảng 2.37 Tham số cho TF của dịch vụ BE .............................................................81
Bảng 2.38 Tham số cho TX FACH...........................................................................82
Bảng 2.39 Tham số off RAB.....................................................................................83
Bảng 2.40 Tham số reselection 2G-3G .....................................................................85
Bảng 2.41 Tham số reselection 3G-2G .....................................................................90
Bảng 2.42 Mô tả các sự kiê ̣n (Event) ........................................................................91
Bảng 2.43 Các tham số chuyển giao 3G sang 2G .....................................................93
Bảng 3.1 Tần số quy hoạch cho mobifone ................................................................95
Bảng 3.2 Các tham số đánh giá tải cell, Node B 3G .................................................96
Bảng 3.3 Các thuật toán đang áp dụng......................................................................98
Bảng 3.4 Tham số cho Prefer camping .....................................................................99
Bảng 3.5 Tham số cho Random camping ...............................................................101
12
LỜI NÓI ĐẦU
Lĩnh vực thông tin di động đã thực sự bùng nổ và có những bước đột phá khi công
nghệ 3G gia nhập và được đón nhận. Mạng 3G ngoài việc đáp ứng nhu cầu thông tin
liên lạc, cung cấp các dịch vụ dữ liệu tốc độ cao và các dịch vụ giao dịch trực tuyến,
dịch vụ truyền thông đa phương tiện thì đồng thời mạng 3G cũng là một giải pháp
hiệu quả nhằm san tải, chống nghẽn cho mạng 2G.
Để đảm bảo cạnh tranh thắng lợi trong thị trường thông tin di động hiện nay, thì
việc tăng cường hiệu quả tài nguyên mạng là rất cần thiết. Để sử dụng hiệu quả nguồn
tài nguyên vô tuyến thì việc tối ưu hóa thông số và vùng phủ sóng cho mạng vô tuyến
3G (UTRAN) là rất cần thiết để đáp ứng yêu cầu sử dụng các dịch vụ trên nền mạng
3G tăng lên nhanh chóng trong tương lai. Thực tế, sau một thời gian triển khai, lưu
lượng trên nền mạng 3G tăng lên nhanh chóng và ngày càng đa dạng đứng về góc độ
người dùng. Điều này là động lực cho nhà quản lý và khai thác mạng 3G phải thực
sự linh hoạt và uyển chuyển trong việc điều khiển tải lưu lượng trong từng thời điểm
mà không tác động nhiều đến kiến trúc hạ tầng mạng sẵn có.
Xuất phát từ mục tiêu đó, luận văn đã tìm hiểu, đề xuất các phương án điều khiển
tải trên mạng 3G.
Nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về cấu trúc và đặc điểm của dịch vụ mạng 3G, nêu
tổng quan về cấu trúc mạng 3G, cơ sở thiết kế vùng phủ sóng và dung lượng
mạng.
Chương 2: Các cơ chế điều khiển tải và tham số cài đặt, trình bày các chi tiết
các cơ chế điều khiển tải và và các tham số liên quan
Chương 3: Các phương án điều khiển tải trên mạng Mobifone
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nhưng thời gian để tìm hiểu trang bị kiến thức cho
nội dung luận văn của tôi còn hạn chế, nên luận văn của tôi không thể tránh khỏi những
sai sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để luận văn của
13
tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS TS. Nguyễn Hữu Thanh đã tận
tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, ngày 1 tháng 03 năm 2015
Học viên
Hoàng Văn Cường
14
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ ĐẶC ĐIỂM DỊCH VỤ MẠNG 3G
1.1. Cấu trúc và công nghệ mạng 3G-WCDMA
1.1.1. Cấu trúc cơ bản của mạng 3G- WCDMA
1.1.1.1. Tổng quan mạng thông tin di động thế hệ 3 (3G)
Công nghệ 3G theo tiêu chuẩn WCDMA là công nghệ mới - Công nghệ đa truy
nhập phân chia theo mã băng thông rộng, với các đặc điểm chính sau đây:
- Dải tần hoạt động: 1920 – 1980 MHz cho hướng Uplink và 2110 – 2170 MHz
cho hướng downlink.
- Chế độ truyền: truyền song công phân chia theo tần số (FDD). Mỗi kênh vô
tuyến có độ rộng là 5 MHz.
- Các thuê bao phân biệt bởi các mã khác nhau.
- Thu và phát tín hiệu liên tục.
- Thiết kế mạng trên cơ sở thiết kế mã, sử dụng chung tần số.
- Linh hoạt trong việc thiết kế tần số so với công nghệ TDMA.
- Cần thiết kế cho chuyển giao cell lân cận, quy hoạch mã scrambling code.
1.1.1.2. Cấu trúc cơ bản của mạng 3G
Mạng 3G ra đời với mục tiêu nhằm cải thiện đáng kể về tốc độ truyền dữ liệu. 3G
không chỉ hỗ trợ các dịch vụ thoại, dữ liệu chuyển mạch kênh mà còn hỗ trợ các dịch
vụ truyền dữ liệu chuyển mạch gói với tốc độ cao, đồng thời cung cấp các dịch vụ đa
dạng và chất lượng hơnhẳn mạng 2G, đáp ứng nhu cầu giải trí và kinh doanh ngày
càng cao của người sử dụng.
Ưu điểm nổi bật của mạng 3G so với mạng 2G:
- Hỗ trợ tốc độ truyền dữ liệu tốc độ cao hơn ( giá trị max data rate Downlink
có thể đạt 21 Mbps, Uplink có thể đạt: 5.76 Mbps).
- Các dịch vụ đa dạng và phong phú hơn.
- Chất lượng thoại tốt hơn.
- Dung lượng mạng được mở rộng hơn.
- Tối ưu hóa tài nguyên thiết bị trong việc mở rộng cấu hình đảm bảo vùng phủ.
15
- Chế độ bảo mật dữ liệu tốt hơn.
- Hiệu quả sử dụng tần số cao.
- Tốc độ truyền tối đa đối với công nghệ HSPA+ lên tới 21 Mbps (kênh
downlink) và 5.76 Mbps.
- Tính tương thích hạ tầng mạng 2G và 3G, dễ dàng chuyển đổi giữa 3G và 2G
và ngược lại.
Để đánh giá và nâng cấp mạng di động thế hệ thứ 2 (2G) lên mạng di động thế hệ
thứ 3 (3G), nhóm nghiên cứu đã tập trung đi sâu so sánh cấu trúc và chức năng từng
phần tử mạng dựa trên mô hình cụ thể như hình sau:
UMTS/GSM Network
UE
AN
CN
MSC
External
SCF
Networks
E,
MT Um
SIM
BTS
BSS
Abis
G
MSC
A
BSC
GMSC
D
PSTN
HLR
H
AUC
F
EIR
USI Cu M
M
E
Uu
BS
RNS
Iub
Gb
RNC
Iur
USI Cu
M
M
E
Gr
SGSN
Uu
BS
RNS
Iub
Iu
MGW
RNC
UTRAN
PDN:
SMSGn+
Gd,
Gp,
SGSN
PSPDN
CSPDN
SMSGf
ISDN
-Intranet
GGS
N
-Extranet
-Internet
Note:
Not all interfaces
shown and named
Hình 1.1 Cấu trúc mạng 3G trong tổng thể mạng TTDĐ
Trong đó:
Node-B là một thuật ngữ sử dụng trong UMTS để biểu thị trạm thu phát sóng 3G
( giống BTS trong mạng 2G).
16
Trong cấu trúc mạng 3G, Các Node B có chức năng nhỏ nhất, và được điều khiển
bởi RNC (Radio Network Controller). Tuy nhiên, điều này đang thay đổi với sự xuất
hiện của HSDPA (High Speed Downlink Packet Access), khi một số thuật toán (ví
dụ như thuật toán truyền lại) được xử lý trên Node B nhằm giảm thời gian đáp ứng.
Mạng WCDMA hoạt động tại băng tần 2100 MHz, sử dụng tần số cao hơn trong
GSM, nên phạm vi phủ sóng của một ô nhỏ hơn đáng kể so với một ô trong GSM, và
không như trong GSM, kích cỡ một cell là không cố định.
Một Node B có thể phục vụ nhiều cell, được gọi là các sector, phụ thuộc vào cấu
hình của anten. Cấu hình chung bao gồm cell omni (3600), 3 sectors (3x1200) hay 6
sectors (3 sectors 1200 rộng chồng lên với 3 sector khác tần số).
Căn cứ vào cơ sở hạ tầng mạng hiện có của Mobifone - Trung tâm I và để tiết
kiệm chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng nhà trạm, các nút điều khiển vô tuyến RNC sẽ được
đặt cùng địa điểm với MSC-S, MGW, SGSN, GGSN, OSS; các trạm thu phát sóng
Node B, nút truyền dẫn SDH phần lớn cũng sẽ được đặt chung với nhà trạm BTS 2G
hiện tại. Các thiết bị truyền dẫn SDH, cáp quang sẽ được sử dụng chung với mạng
hiện tại.
1.1.2. Cấu trúc mạng 3G triển khai trên mạng lưới Trung tâm I – Mạng
Mobifone
Mạng thông tin di động Mobifone đã được phủ sóng 63/63 tỉnh và chia làm 5 khu
vực. Đối với Trung tâm I đã được phủ sóng 3G quy mô 14/14 tỉnh thành phố với 2829
NodeB. Thiết bị sử dụng hiện nay của hãng Huawei.
Tần số sử dụng: mạng – Mobifone sử dụng băng tần 2100 Ghz, băng A trong quy
hoạch mẫu tần số 3G.
Trong tình hình sự phát triển đa dạng của các đầu cuối hỗ trợ công nghệ 3G cũng
như nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng. Để đáp ứng cho dự báo thuê bao và
lưu lượng như kể trên, mục tiêu cần xây dựng mạng 3G đủ đáp ứng dung lượng và
vùng phủ sóng theo nhu cầu là yêu cầu hàng đầu đối với thiết kế và quy hoạch mạng.
Với yêu cầu nói trên, Mobifone đã lựa chọn nâng cấp mạng hiện thời (2.5GEDGE) lên mạng 3G tiêu chuẩn WCDMA. Trong nội dung này, yêu cầu cần đối với
17
các phần tử mạng lõi cần được nâng cấp để tương thích kết nối với mạng 3G, bổ sung
thêm các phần tử mạng vô tuyến RAN.
1.1.3. Triển khai mạng thông tin di động 3G trong giai đoạn 2009-2015
a. Cấp mạng lõi hiện tại
Song song với việc triển khai trang thiết bị mạng vô tuyến 3G (RAN), phần NSS,
GPRS cũng đã và đang tiến hành nâng cấp mở rộng để đảm bảo đáp ứng đồng thời
cho cả số lượng thuê bao 2G tăng trưởng và số lượng thuê bao 3G mới trong giai
đoạn 2009 – 2015 và đồng thời đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày càng cao của các thuê
bao sử dụng 3G trong giai đoạn tiếp theo (2015-2020).
Mạng lõi di động phát triển theo định hướng NGN Mobile, trên cơ sở hướng tới
kiến trúc IMS. Việc triển khai mạng lõi di động đáp ứng hai mục tiêu cụ thể:
- Đảm bảo đầ y đủ các chức năng chuyển mạch gói (PS) và chuyển mạch kênh
(CS) cho thuê bao 3G.
- Đảm bảo các chức năng tổng đài chuyển mạch gói và chuyển mạch kênh cho
các thuê bao 2G và 2,5G hiện có.
Đối với mạng Mobifone -Trung tâm I, hiện tại đã có sẵn cơ sở hạ tầng mạng 2.5G.
Do đó, triển khai hạ tầng mạng 3G trên cơ sở tận dụng các thiết bị mạng sẵn có là
giải pháp tối ưu cho phát triển mạng trong giai đoạn đầu thiết lập mạng.
18
BSC
HLR/HSS
Control
BTS
GGSN
PDN
Gb
Gn
GSM
Gi
RNC
PS CN
Iu
SGSN
Các nhà
cung cấp
dịch vụ IP
Node-B
UTRAN
Hình 1.2 Cấu hình phát triển song song mạng 2.5G và 3G tối ưu
Trong giai đoạn này, các thiết bị mạng lõi hiện tại như SGSN, GGSN, HLR,
MSC sẽ được nâng cấp để đáp ứng tương thích mạng 3G.
b. Trang bị mạng RAN để phủ sóng 3G
Trên nền mạng 3G, với công nghệ điều chế khác nhau, phần vô tuyến (RAN) cần
được trang bị để phủ sóng cho các thuê bao 3G. Mạng RAN được trang bị cần đảm
bảo ba tiêu chí cơ bản:
Mạng 3G được thiết kế để san tải cho mạng 2G tại các thành phố lớn.
Đảm bảo vùng phủ sóng đáp ứng theo số lượng thuê bao 3G phát triển mới.
Đảm bảo 100 % khả năng chuyển giao giữa 2G-3G và ngược lại
Trên cơ sở các tiêu chí nói trên, trong 5 năm đầu phát triển mạng 3G, Mobifone
tập trung xây dựng và hoàn thiện CSHT nhà trạm và mạng lưới nhằm phát triển 3G
tại các thành phố, thị xã có mật độ thuê bao lớn, nhu cầu trải nghiệm dịch vụ 3G cao.
19
c. Phương pháp thiết kế quy hoạch mạng 3G
Căn cứ vào các dữ liệu cấu hình, lưu lượng, mật độ thuê bao, số lượng thuê bao
mạng hiện tại của mạng cùng với công tác đo kiểm đánh giá khả năng tăng trưởng,
để thiết kế, tính toán dung lượng, cấu hình cho mạng 3G. Trong quá trính thiết kế,
tận dụng cơ sở hạ tầng nhà trạm hiện tại để lắp đặt thiết bị cho mạng 3G. Điều này đã
giảm thời gian xây dựng và thiết lập đường truyền dẫn, các thiết bị mạng lõi như
MSC, HLR, SGSN, GGSN…được nâng cấp để đáp ứng, tương thích với mạng thế hệ
thứ 3, có nghĩa là chi phí xây dựng mạng là thấp nhất.
Với việc ứng dụng các công cụ chuyên dụng cho việc thiết kế cũng giảm được rất
nhiều thời gian và công suất cho các kỹ sư. Các dữ liệu đầu vào được đưa vào hệ
thống, hệ thống sẽ tự động đưa ra kết quả thiết kế phần thô. Căn cứ vào dữ liệu thiết
kế thô các kỹ sư cần tiếp tục thực hiện công việc cân chỉnh để đưa ra được thiết kế
cuối cùng và tối ưu nhất.
GW
Gate Way
BTS
Node-B
Node-B
BTS
BTS
Node-B
(Inc. IP-ATM converter)
GW
GW
GW
Dùng lại PDH & E1 hiện tại sau
khi được nâng cấp
MSC
RNC
CN
GW
(1) Nhằm tiết kiệm chi phí
(2) Dự đoán ban đầu lưu lượng 3G
còn thấp
BSC
BTS
Node-B
GW
Interface
BTS
<-> GW : E1 (existing) ; 2M
Node-B <-> GW : FE ; 100M
GW
<-> GW : PDH ( 16E1 : existing ) ; 32M
GW
<-> BSC : nE1 ( existing ) ; n x 2M
GW
<-> RNC : GbE ; 1G
GW
BTS
Node-B
Hình 1.3 Cấu hình mạng lưới khi triển khai 3G [11]
20
Trong giai đoạn mới triển khai mạng 3G, với dự báo lưu lượng cho 3G còn chưa
cao và nhu cầu trải nghiệm dịch vụ 3G chưa nhiều. Để tận dụng cấu hình mạng hiện
có, đề xuất sử dụng chung thiết bị mạng lõi, mạng truyền dẫn hiện tại và có bổ sung
thêm các thiết bị để mở rộng cho mạng lõi cũng như trang bị bổ sung các thiết bị
truyền dẫn trên cơ sở mạng hiện tại.
Các NodeB 3G được lắp đặt chung cơ sở hạ tầng với trạm BTS 2G/ 2.5G hiện tại,
một số được lắp đặt bổ sung mới để tối ưu vùng phủ sóng, cấu hình node B phổ biến
là 03 sector để đáp ứng cho dung lượng thuê bao khoảng 500 thuê bao 3G (384 Mb/s).
SƠ ĐỒ KẾT NỐI MẠNG 3G TẠI THỜI ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY VMS
250 NodeB
1500 BTS
250 NodeB
1500 BTS
38
BSC
3G/2G-HLR SCP App Servers
38
BSC
38
BSC
02
MSCS
03
RNC
3G/2G-HLR SCP App Servers
38
BSC
03
MSCS
INTERNET
03
RNC
TRUNG TÂM
1
MSC
MSC
TRUNG TÂM 5
App Servers
03
MSCS
SCP
02 SGSN
04 MGW
04 MGW
02 SGSN
38
BSC
GGSN
3G/2G-HLR
03
RNC
250 NodeB
38
BSC
Backbone Network
TDM, ATM, IP
06 MGW
38
BSC
1500 BTS
1500 BTS
MSC
02 SGSN
03
RNC
02 SGSN
38
BSC
250 NodeB
06 MGW
MSC
3G/2G-HLR
TRUNG TÂM 4
03
MSCS
GGSN
02 SGSN
SCP
20MGW
App Servers
TRUNG TÂM 3
INTERNET
03
RNC
38
BSC
MSC
06
MSCS
3G/2G-HLR SCP App Servers
38
BSC
TRUNG TÂM 2
250 NodeB
1500 BTS
Hình 1.4 Cấu trúc tổng quát mạng Mobifone sau khi triển khai 3G [11]
21
1.2. Xu hướng phát triển dịch vụ và lưu lượng 3G trên mạng Mobifone
1.2.1.Nhu cầu phát triển các dịch vụ
Theo hiệp hội GSM, tính đến tháng 12/2014 trên toàn thế giới đã có 649 nhà
khai thác 3G ở 217 quốc gia, phủ sóng khoảng 70% dân số thế giới.
Dù công nghệ tiến bộ rất nhanh, nhưng phát triển hệ thống mạng di động còn
phụ thuộc rất lớn vào cơ sở hạ tầng và khả năng đầu tư, nên thế hệ 2G vẫn còn là
công nghệ được ưu tiên lựa chọn ở nhiều quốc gia thu nhập thấp trong vài năm tới và
cả những nước đang phát triển đến 2018. Số lượng kết nối 3G sẽ tăng trong những
năm gần đây, từ hơn 600 triệu năm 2009 đến hơn 2 tỷ năm 2013 và sẽ tiếp tục tăng
thêm 1,7 tỷ nữa vào năm 2020. Tuy nhiên 3G vẫn là một xu hướng tất yếu của công
nghệ thông tin di động khi mà nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng cao đặc biệt
về tốc độ truy nhập và các ứng dụng của điện thoại di động.
Theo những con số thống kê nói trên, nhu cầu trải nghiệm đa dạng các dịch vụ
3G là rất lớn và còn tăng mạnh mẽ và phát triển trong những năm tới. Khi nhu cầu
người dùng cao, đòi hỏi nhà cung cấp dịch vụ mạng cũng cần có chế độ và chính sách
phù hợp đối với mỗi loại lưu lượng để phục vụ tốt hơn nhu cầu người sử dụng.
1.2.2. Xu hướng phát triển các dịch vụ trên nền mạng 3G
Xây dựng một danh mục các dịch vụ sẽ triển khai trên cơ sở khai thác tối đa khả
năng của hệ thống truy nhập vô tuyến thế hệ thứ 3 và kế hoạch khai thác các dịch vụ
trong các năm nhằm tối ưu hóa đầu tư.
Trong thời gian đầu, thực hiện việc tập trung đầu tư phát triển thị trường dịch
vụ 3G tại các thành phố lớn, các khu vực sinh sống, công tác của nhóm khách hàng
mục tiêu nhằm tối ưu hóa lợi nhuận và tạo lập thói quen tiêu dùng.
Tập trung vào 3 nhóm khách hàng mục tiêu bằng việc thiết kế các dịch vụ phù
hợp kết hợp với chính sách cước ưu đãi, cụ thể là:
- Nhóm 1: Nhóm khách hàng là doanh nghiệp, doanh nhân có nhu cầu sử dụng
các ứng dụng của công nghệ 3G (ứng dụng văn phòng, ứng dụng định vị). Thực tế
trên địa bàn trung tâm I, nhóm khách hàng doanh nghiệp cũng đã thực sự có nhu cầu
22
dịch vụ cao, với các dịch vụ quản lý và hỗ trợ kinh doanh của doanh nghiệp, Tiêu
biểu các doanh nghiệp: ngân hàng Techcombank, Hải quan, Thuế , Taxi..
- Nhóm 2: Nhóm khách hàng là sinh viên, học sinh phổ thông yêu âm nhạc, có
nhu cầu thưởng thức các loại hình âm nhạc.Trong quá trình khai thác, Mobifone đã
đưa ra các gói sản phẩm phù hợp với nhóm khách hàng đầy tiềm năng này.
- Nhóm 3: Nhóm khách hàng là đối tượng tham gia các hoạt động của thị trường
chứng khoán có nhu cầu về thông tin trực tuyến được cập nhật thường xuyên. Đây là
nhóm khách hàng ít nhưng phát sinh doanh thu lớn từ những nhu cầu trực tuyến.
Ưu tiên tập trung phát triển các dịch vụ liên quan đến lĩnh vực tài chính, ngân
hàng, chứng khoán và thanh toán qua điện thoại di động.
Nghiên cứu triển khai cung cấp các loại thẻ SIM tích hợp các ứng dụng 3G.
Dịch vụ
định vị trực tuyến
Điện thoại
có hình
Truyền hình
Nhóm các dịch vụ
Dịch vụ SIM 3G
trực tuyến di động
dung lượng lớn
theo nhu
cầu
Nghe nhạc
Các dịch vụ giải trí
Dịch vụ
và thông tin kinh tế
theo nhu cầu
Dịch vụ thoại và
trực tuyến
Thông tin
thời sự, KT
SMS truyền thống
3G
Thông tin
Kết nối
Internet tốc độ cao
chứng
khoán
Nhóm dịch vụ kết nối
trực tuyến
và truyền dữ liệu
Dịch vụ
di động
Webcam
trực tuyến
Fax, E-mail,
Ứng dụng văn
phòng
Hình 1.5 Các dịch vụ 3G đang cung cấp trên mạng MOBIFONE
23