Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

ĐIỀU CHỈNH PHÁP LUẬT VÀ CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH PHÁP LUẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.12 KB, 23 trang )

ĐIỀU CHỈNH PHÁP LUẬT
VÀ CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH
PHÁP LUẬT
ThS. Trương Vĩnh Xuân
Khoa Nhà nước và Pháp luật

5/7/2016

Trương Vĩnh Xuân

1


Nội dung
I. Điều chỉnh pháp luật
II. Cơ chế điều chỉnh pháp luật
III. Hiệu quả pháp luật

5/7/2016

Trương Vĩnh Xuân

2


I. Điều chỉnh pháp luật
1. Khái niệm

Điều chỉnh pháp luật là quá trình tác động
có định hướng, có mục đích của pháp luật (với
tư cách là công cụ điều chỉnh) lên các quan hệ xã


hội nhằm sắp xếp chúng cho có trật tự, bảo vệ
chúng và hướng chúng phát triển theo những
định hướng nhất định để đạt được những mục
đích đề ra.

5/7/2016

Trương Vĩnh Xuân

3


I. Điều chỉnh pháp luật
1. Khái niệm

Sắp xếp QHXH có trật tự

Pháp
luật

5/7/2016

Có định hướng

QHXH
Có mục đích

Bảo vệ các QHXH
Định hướng chúng phát
triển


Trương Vĩnh Xuân

4


I. Điều chỉnh pháp luật
2. Đặc điểm
- Điều chỉnh QHXH là nhu cầu của đời sống nhằm
tạo ra trật tự, kỹ cương đảm bảo cho xã hội tồn
tại và phát triển.
- Trong XH có giai cấp, pháp luật là phương tiện
quan trọng nhất điều chỉnh các QHXH.
- Là hoạt động có tổ chức và mục đích.
- PL tác động lên QHXH bằng cách quy định cho các
chủ thể tham gia QH đó một số quyền và nghĩa vụ
pháp lý và đảm bảo cho nó được thực hiện.
5/7/2016

Trương Vĩnh Xuân

5


II. Điều tượng, phạm vi điều chỉnh của pháp luật
1. Đối tượng điều chỉnh pháp luật

Đối tượng điều chỉnh pháp luật là các quan hệ
xã hội cơ bản, điển hình:
Chỉ là những QHXH cơ bản, những QHXH không cơ

bản được điều chỉnh bằng QPXH khác
Còn có thể là những QHXH phái sinh: xuất hiện khi
có QPPL. VD: quan hệ tố tụng…
Xét về số lượng, đối tượng điều chỉnh pháp luật
có thể thay đổi tuz từng giai đoạn cụ thể, phụ
thuộc vào ý chí chủ quan của nhà nước, điều kiện
chính trị, xã hội khác…
5/7/2016

Trương Vĩnh Xuân

6


II. Điều tượng, phạm vi điều chỉnh của pháp luật
2. Phạm vi điều chỉnh pháp luật.

Phạm vi điều chỉnh pháp luật được xét ở 2
khía cạnh:
• Số lượng các QHXH (phạm vi không gian, thời
gian, đối tượng điều chỉnh)
- Số lượng QHXH mở rộng dần theo nhu cầu và
điều kiện cho phép
- Xác định khoảng thời gian, không gian và đối
tượng nhất định (phụ thuộc CQ ban hành,
mục đích ban hành…)
5/7/2016

Trương Vĩnh Xuân


7


II. Điều tượng, phạm vi điều chỉnh của pháp luật
2. Phạm vi điều chỉnh pháp luật.

• Phạm vi về mức độ điều chỉnh: liên quan đến
tính chất và tầm quan trọng của các QHXH.
- QHXH có tầm quan trọng và tính ổn định cao:
cấp độ chung, khái quát và có tính nguyên tắc.
- QHXH chưa thật ổn định, dễ thay đổi…: điều
chỉnh bằng các VB dưới luật.

5/7/2016

Trương Vĩnh Xuân

8


II. Điều tượng, phạm vi điều chỉnh của pháp luật
2. Phạm vi điều chỉnh pháp luật.

• Các yếu tố ảnh hưởng đến phạm vi, khả năng
điều chỉnh của PL đối với các QHXH:
- Ý chí của nhà làm luật.
- Tầm quan trọng và tính chất của các QHXH.
- Điều kiện kt – xh
- Ý thức pháp luật của nhân dân, CB, CC
- Sự thống nhất của hệ thống chính trị

- Sự hoàn thiện của hệ thống pháp luật
5/7/2016

Trương Vĩnh Xuân

9


III. Phương pháp điều chỉnh pháp luật
1.Khái niệm: Phương pháp điều chỉnh pháp luật là

những cách thức tác động pháp luật lên các
QHXH đạt được những mục đích đề ra.
2. Đặc điểm:
- Do nhà nước đặt ra
- Được ghi nhận trong QPPL
- Được đảm bảo thực hiện trên cơ sở áp dụng các
biện pháp cưỡng chế nhà nước.

5/7/2016

Trương Vĩnh Xuân

10


III. Phương pháp điều chỉnh pháp luật
3. Các cách thức tác động:
- Cấm đoán
- Bắt buộc

- Cho phép
4. Mỗi ngành luật có phương pháp điều chỉnh riêng, do:
-Chủ thể tham gia QHPL
-Trật tự hình thành QHPL
-Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia QHPL
-Các biện pháp bảo đảm thực hiện các quyền và ng/vụ đó
5/7/2016

Trương Vĩnh Xuân

11


IV. Cơ chế điều chỉnh pháp luật
1. Khái niệm cơ chế điều chỉnh pháp luật
Điều chỉnh pháp luật là hệ thống thống
nhất các phương tiện, quy trình pháp lý có liên
quan mật thiết với nhau, thông quá đó thực
hiện sự tác động của pháp luật lên các QHXH
nhằm thực hiện những nhiệm vụ và mục đích
mà nhà nước đặt ra.

5/7/2016

Trương Vĩnh Xuân

12


IV. Cơ chế điều chỉnh pháp luật

1. Khái niệm cơ chế điều chỉnh pháp luật
Pháp luật

QHXH
Điều chỉnh PL
5/7/2016

Trương Vĩnh Xuân

13


IV. Cơ chế điều chỉnh pháp luật
2. Đặc điểm của cơ chế điều chỉnh pháp luật
- Là dạng điều chỉnh xã hội có tổ chức, có mục
đích.
- Có nhiều yếu tố hợp thành như quy định pháp
luật, Vb cá biệt, quan hệ pháp luật, chủ thể
pháp luật, ý thức PL…
- Xuất phát từ nhu cầu quản lý xã hội, là sự kết
hợp giữa khách quan và chủ quan.
- Là cơ chế đơn giản, hoặc phức tạp (có hoặc
không có ADPL)
5/7/2016

Trương Vĩnh Xuân

14



IV. Cơ chế điều chỉnh pháp luật
3. Các yếu tố của cơ chế điều chỉnh pháp luật
Pháp luật

- QPPL,
- QĐ ADPL
- QHPL
- YTPL
- Trách nhiệm pháp lý
- Pháp chế
- Chủ thể ĐCPL

QHXH

Điều chỉnh PL
5/7/2016

Trương Vĩnh Xuân

15


IV. Cơ chế điều chỉnh pháp luật
3. Các yếu tố của cơ chế điều chỉnh pháp luật
a. QPPL.
- Xác định chủ thể.
- Tình huống pháp lý
- Xử sự của chủ thể (quyền, nghĩa vụ pháp lý)
- Phương pháp tiến hành, thời gian, không gian…


5/7/2016

Trương Vĩnh Xuân

16


IV. Cơ chế điều chỉnh pháp luật
3. Các yếu tố của cơ chế điều chỉnh pháp luật
b. Quyết định ADPL.
- Tham gia giai đoạn đầu: cá biệt hoá quy tắc chung
thành quy tắc xử sự cụ thể.
- Giai đoạn truy cứu trách nhiệm pháp lý: cá biệt hoá
biện pháp cưỡng chế của nhà nước mà chế tài được
pháp luật quy định đối với chủ thể vi phạm.
- Lưu ý: trong một số trường hợp, sự cá biệt hoá các
quyền và nghĩa vụ đã được QBQPPL quy định thì
không cần văn bản cá biệt.

5/7/2016

Trương Vĩnh Xuân

17


IV. Cơ chế điều chỉnh pháp luật
3. Các yếu tố của cơ chế điều chỉnh pháp luật
c. Quan hệ pháp luật.
- Vị trí, vai trò: vừa là đối tượng điều chỉnh, vừa là yếu

tố của cơ chế điều chỉnh pháp luật.
- Nội dung: Tạo cho các chủ thể tham gia QHPL có các
quyền và nghĩa vụ pháp lý. Đó cũng là cơ sở pháp
luật tác động lên các hành vi cụ thể.

5/7/2016

Trương Vĩnh Xuân

18


IV. Cơ chế điều chỉnh pháp luật
3. Các yếu tố của cơ chế điều chỉnh pháp luật
d. Ý thức pháp luật.
- Vị trí, vai trò: tham gia ở tất cả các giai đoạn của điều
chỉnh pháp luật.
- Ý nghĩa: Là cơ sở tư tưởng chỉ đạo toàn bộ quá trình
điều chỉnh pháp luật  khoa học và đạt hiệu quả.
Do đó, trình độ văn hoá pháp lý ảnh hưởng đến
hiệu quả điều chỉnh pháp luật.

5/7/2016

Trương Vĩnh Xuân

19


IV. Cơ chế điều chỉnh pháp luật

3. Các yếu tố của cơ chế điều chỉnh pháp luật
e. Trách nhiệm pháp lý.
- Ý nghĩa: sự áp dụng biện pháp cưỡng chế nhà nước
đối với chủ thể vi phạm.
- Vai trò: Xoá bỏ hiện tượng vi phạm pháp luật trong
quá trình điều chỉnh pháp luật  đảm bảo cơ chế
điều chỉnh PL bình thường và ngăn chặn hành vi
tương tự trong tương lai.

5/7/2016

Trương Vĩnh Xuân

20


IV. Cơ chế điều chỉnh pháp luật
3. Các yếu tố của cơ chế điều chỉnh pháp luật
f. Pháp chế.
Ý nghĩa:
- xoá bỏ sự chủ quan, tuz tiện, ngẫu nhiên, ….
- Đảm bảo thống nhất, đồng bộ, nhịp nhàng đạt được
mục đích đặt ra.

5/7/2016

Trương Vĩnh Xuân

21



IV. Cơ chế điều chỉnh pháp luật
3. Các yếu tố của cơ chế điều chỉnh pháp luật
g. Chủ thể điều chỉnh pháp luật.
- Vị trí, vai trò: không thể thiếu và đặc biệt trong cơ
chế điều chỉnh PL.
- Chủ thể: cá nhân hoặc tổ chức.
- Nội dung: thực hiện sự điều chỉnh bằng pháp luật đối
với các QHXH.

5/7/2016

Trương Vĩnh Xuân

22


V. Các giai đoạn của quá trình điều chỉnh PL
• Gdoạn 1: Xác định nhiệm vụ, mục đích của
điều chỉnh PL
• Gđoạn 2: Ban hành pháp luật
• Gđoạn 3: tổ chức thực hiện các quy định của
PL đã có hiệu lực PL.
• Gđoạn 4: Kiểm tra, giám sát việc thực hiện PL
và đánh giá kết quả tác động của PL.

5/7/2016

Trương Vĩnh Xuân


23



×