Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

giáo án lớp 5 tuan 9+10 buổi sáng theo mô hình vnen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (826.28 KB, 54 trang )

Líp 5A1

Năm học : 2016- 2017

TUẦN 9
Thứ 2 ngày 31 tháng 10 năm 2016
TIẾNG VIỆT

BÀI 9A: CON NGƯỜI QUÝ NHẤT (TIẾT1 )
I. KIỂM TRA BÀI TẬP ỨNG DỤNG.
- Đoc bài văn tả cảnh quê hương trong nhóm.
- Một nhóm chia xẻ với các bạn trong lớp.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
II. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.

*Bài 1: Chốt lớp
- Để đem lại lợi ích cho cuộc sống của
con người là do ai?
- Người lao động đã đem lại lợi ích gì
cho con người?
*Bài 3: Chốt nhóm
- Tranh luận và phân giải thuộc từ
loại gì?
*Bài 4: Chốt nhóm
- Khi đọc bài này cần lưu ý điều gì?
*Bài 6: Chốt nhóm
- Theo Hùng, Quí, Nam cái quí nhất
trên đời là gì?

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


- Do người lao động.
- Đem lại cơm ăn, nước uống, cuộc sống
hàng ngày…
- Động từ
- Lưu ý giọng đọc của từng nhân vật.

- Hùng: Quí nhất là gạo.
- Quí: Quí nhất là vàng.
- Nam: Quí nhất là thì giờ.
- Lí lẽ của mỗi bạn đưa ra để bảo vệ ý - Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người.
kiến của mình như thế nào?
- Quí: Có vàng là có tiền có tiền sẽ mua
được lúa gạo.
- Nam: có thì giờ mới làm ra lúa gạo,
vàng bạc.
- Cuộc tranh luận của 3 bạn diễn ra
- Cuộc tranh luận diễn ra sôi nổi,…..nhờ
như thế nào? 3 bạn đã nhờ ai phân giải thầy giáo phân giải.
- Vì sao thầy giáo lại cho rằng người
- Không có người lao động thì không có
lao động mới là quí nhất?
lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi đi
một cách vô vị.
- Lời phân giải của thầy giáo có thuyết - Rất thuyết phục
phục không?
*GV Chốt lớp
- Qua bài em hiểu ra điều gì?
- Người lao động là quý nhất.
- Qua bài em thấy mình cần làm gì?
- Yêu quý những sản phẩm do người lao

động làm ra.
*GV giảng: Muốn thuyết phục người
khác hiểu đúng nghĩa một vấn đề nào
đó thì người đó phải đưa ra lí lẽ làm
sao cho người nghe hiểu, thấy được rõ
169
Phạm Thanh Mai
Trường Tiểu học Mông
Dương


Líp 5A1
vấn đề là đúng là hợp lí.

Năm học : 2016- 2017

III. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Về đọc bài cho người thân nghe và giải thích cho người thân : Người lao động là
quý nhất.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
________________________________________
TOÁN

BÀI 27: VIẾT SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG

SỐ THẬP PHÂN.

I. KIỂM TRA BÀI TẬP ỨNG DỤNG.

- Ban học tập KT báo cáo – GV KT nhận xét.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY
II. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

*Bài 1: Chốt nhóm:
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo
khối lượng liền kề? không liền kề?

Ví dụ:
1 tấn = 10 tạ ; 1tạ = 100kg
1tấn = 1000 kg
1
tấn = 0,1tấn
10
1
1tạ =
tạ = 0,01 tạ
100
1
1kg =
tạ = 0,01 tạ
100

1 tạ =

*Bài 2: Chốt nhóm:

- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo
khối lượng liền kề?

- Hai đơn vị đo khối lượng liền kề
nhau:
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé tiếp
liền.
- Đơn vị bé bằng

1
(hay bằng 0,1) lần
10

đơn vị lớn tiếp liền.
*Bài 3: Chốt lớp:
234
- Con hãy viết: 6 tấn 234 kg dưới dạng
- 6 tấn 234 kg = 6
tấn
1000
hỗn số có kèm theo đơn vị đo là tấn?
-6

234
tấn viết dưới dạng số thập
1000

-6

phân?

- Vậy 6 tấn 234 kg = tấn?
- Muốn viết số đo khối lượng dưới
dạng số thập phân ta làm như thế nào?

234
tấn = 6, 234 tấn
1000

- 6 tấn 234kg = 6 234tấn.
- Viết các số đo đó dưới dạng hỗn số
rồi chuyển thành số thập phân.

III. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

* Bài 1.
Phạm Thanh Mai
Dương

170

Trường Tiểu học Mông


Líp 5A1

Năm học : 2016- 2017
a. 7 tấn 512kg = 7,512tấn
b. 28 tấn 91kg = 28,091 tấn
c. 15 tấn 8 kg = 15,008 tấn
d. 500kg = 0,5 tấn


Chốt nhóm:
- Tại sao con viết được:
28 tấn 91kg = 28,091 tấn

28 tấn 91kg = 28,091 tấn
Ta có: 1 tấn = 1000kg.

- Muốn viết số đo khối lượng có hai
tên đơn vị ra số đo có một tên đơn vị
ta làm như thế nào?

28 tấn 91kg = 28

91
tấn = 28,091 tấn
1000

- Viết các số đo đó dưới dạng hỗn số
rồi chuyển thành số thập phân.

* Bài 2. Chốt nhóm:
a. Muốn viết các số đo đã cho dưới
dạng số đo là kg con cần dựa vào đâu?

a. Muốn viết các số đo đã cho dưới
dạng số đo là kg con cần dựa vào mối
quan hệ giữa kg và g
4 kg50g = 4,05 kg;
35kg 70 g = 35,07 kg

8 kg 3g = 8,003 kg
500g = 0,5 kg
- Phần b con dựa vào mối quan hệ giữa - Dựa vào mối quan hệ giữa tạ và kg.
hai đơn vị đo nào?
7 tạ 50kg = 7,5 tạ; 5 tạ 5 kg = 5,05 tạ
63 kg = 0,63 tạ; 830kg =8,3 tạ
- Tại sao con viết được:
830kg =8,3 tạ . Vì 1tạ = 100kg
830kg =8,3 tạ?
Nên 830kg = 800kg + 30 kg
= 8 tạ 30 kg = 8

30
tạ
100

= 8,3tạ
* Bài 3. Chốt nhóm:
- Để tìm số tấn thịt mà 6 con sư tử ăn
trong 30 ngày ta có thể làm như thế
nào?

- Tìm 1 ngày 6 con ăn hết bao nhiêu
tấn, sau đó tìm 30 ngày…..
- Tìm lượng thịt để 1 con ăn trong 30
ngày, sau đó tìm 6 con ăn thì cần bao
nhiêu.
Bài giải
1 ngày 6 con sư tử ăn hết số thịt là:
6 × 9 = 54 ( kg)

Trong 30 ngày 6 con ăn hết số tấn thịt
là:
54 × 30 = 1620 (kg)
Đổi 1620 kg = 1,62 tấn
Đáp số: 1,62 tấn

Phạm Thanh Mai
Dương

171

Trường Tiểu học Mông


Líp 5A1

Năm học : 2016- 2017

IV. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ( SHDH- TR 107)
V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2016
TIẾNG VIỆT

BÀI 9A: CON NGƯỜI QUÝ NHẤT (TIẾT 2 )
I. KIỂM TRA BÀI TẬP ỨNG DỤNG.
- Theo em vì sao người lao động là quý nhất ? (Không có người lao động thì không
có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi đi một cách vô vị.)
- GV KT nhận xét.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
II. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

*Bài 1: Chốt lớp
- Các từ “tớ”, “cậu” chỉ ai?
- Các từ đó dùng để làm gì?
- Từ in đậm trong đoạn b?
- Từ nó được dừng để thay thế cho từ
nào?
- Từ nó được dùng để làm gì?
* GV chốt: Những từ nói trên được
gọi là đại từ.
- GV nói thêm: Đại có nghĩa là thay
thế (như trong từ đại diện); đại từ có
nghĩa là từ thay thế.
* Củng cố.
- Thế nào là đại từ?

- Chỉ: Hùng và bạn Quý, Nam
- Được dùng để xưng hô, thay thế cho tên
ba bạn.
- Từ in đậm ở đoạn b (nó)
- Thay thế cho từ “Chích bông
- Dùng để xưng hô, đồng thời thay thế
cho danh từ (chích bông) trong câu cho
khỏi lặp lại từ này.
- HS đọc ghi nhớ


- Đại từ là những từ dùng để xưng hô hay
để chỉ vào những sự vật, sự việc……

III. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Mỗi em tìm và tự đặt từ hai đến ba câu có sử dụng đại từ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
______________________________________
TIẾNG VIỆT

BÀI 9A: CON NGƯỜI QUÝ NHẤT (TIẾT 3 )
I. KIỂM TRA BÀI TẬP ỨNG DỤNG.
- Ban học tập KT báo cáo – GV KT nhận xét.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
II. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

*Bài 1
Phạm Thanh Mai
Dương

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

172

Trường Tiểu học Mông



Líp 5A1
Năm học : 2016- 2017
*Chốt nhóm
- Một học sinh nêu từ in đậm trong - Bác, Người,
bài:
- Các từ in đậm đó dùng để chỉ ai?
- Chỉ Bác Hồ
- Các từ in đậm trong đoạn thơ được
dùng để chỉ Bác Hồ.
* Những từ đó viết hoa nhằm mục
- Những từ đó được viết hoa nhằm biểu
đích gì?
lộ thái độ tôn kính Bác.
Thể hiện sự tôn kính vị chủ tịch nước.
*Bài 2 : Chốt nhóm
*Làm cá nhân
- Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với
- Lời đối đáp giữa nhân vật tự xưng là
ai?
“ông” với “cò”.
-Tìm các đại từ trong bài ca dao này? - Các đại từ trong bài ca dao là: mày (chỉ
cái cò), ông (chỉ người đang nói), tôi(chỉ
cái cò), nó(chỉ cái diệc).
* Các đại từ mày, ông, nó có tác dụng - Làm cho câu văn không lặp lại, người
gì?
đọc không nhàm chán.
*Bài 3: Chốt nhóm
* Nhóm đôi
- Các danh từ được lập lại là các từ

- Danh từ lặp lại nhiều lần trong câu
nào?
chuyện là từ: quạ.
- Các đại từ thích hợp cần thay thế các - Đại từ thích hợp để thay thế cho từ quạ
danh từ là từ nào?
là từ: nó.
* GV nhắc HS chú ý: Cần cân nhắc
để tránh thay thế từ quạ bằng quá
nhiều từ nó, làm cho từ nó bị lặp
nhiều, gây nhàm chán.
- Học sinh đọc bài viết hoàn chỉnh đã - Nhiều học sinh đọc
thay thế đại từ thích hợp.
- Giúp câu văn không lặp lại từ nhiều lần,
- Dùng đại từ trong câu có tác dụng
người đọc đỡ nhàm chán
gì?
III. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Mỗi em tìm và tự đặt từ hai đến ba câu có sử dụng đại từ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

___________________________
TOÁN

BÀI 28: VIẾT SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG

SỐTHẬP PHÂN.

I. KIỂM TRA BÀI TẬP ỨNG DỤNG.

- Ban học tập KT báo cáo – GV KT nhận xét.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY

Phạm Thanh Mai
Dương

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

173

Trường Tiểu học Mông


Líp 5A1

Năm học : 2016- 2017

II. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.

*Bài 2: Chốt nhóm
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo
diện tích liền kề?

- Hai đơn vị đo diện tích liền kề
nhau:
- Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé
tiếp liền.
- Đơn vị bé bằng


1
(hay bằng
100

0,01) lần đơn vị lớn tiếp liền.
*Bài 3: Chốt lớp.
- Con hãy viết 3m2 5dm2 dưới dạng hỗn
số?
3

5
m2 viết dưới dạng số thập phân?
100

3m2 5dm2 = 3
3

5
m2
100

5
m2 = 3,05 m2
100

- Vậy 3m2 5dm2 = m2?
3m2 5dm2 = 3,05 m2
- Muốn viết số đo diện tích có hai tên đơn - Viết các số đo đó dưới dạng hỗn
vị ra số đo có một tên đơn vị ta làm như

số rồi chuyển thành số thập phân.
thế nào?
III. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

a. 47dm2 = 0,47 m2 ;
b. 32dm2 14cm2 = 32,14m2
c. 26dm2 = 0,26 m2
d. 5cm2 6mm2 = 5,06cm2

*Bài 1:

Chốt nhóm
- Tại sao con viết được: 47dm2 = 0,47 m2

47dm2 = 0,47 m2
Vì 1m2 = 100dm2
Nên 47 dm2 =

47 2
m = 0,47 m2
100

a. 3,61 m2 = 361 dm2
b. 54,3 m2 = 54m2 30 dm2
c. 9,5 km2 = 950 ha
d. 6, 43 91ha = 643 91m2

*Bài 3:

Chốt nhóm.

- Tại sao con viết được:
3,61 m2 = 361 dm2

3,61 m2 = 361 dm2
Vì 3,61 m2 = 3

61 2
m = 3m2 61dm2
100

= 300dm2 + 61dm2
= 361 dm2
1m2 = 100dm2
Nên 54,3m2 = 54m2 +
= 54m2 +
Phạm Thanh Mai
Dương

174

3 2
m
10

300
dm2
10

Trường Tiểu học Mông



Lớp 5A1

Nm hc : 2016- 2017
= 54m2 30dm2

IV. HOT NG NG DNG: ( SHDH- TR 111)
V. RT KINH NGHIM



K THUT
I. MC TIấU:

LUC RAU

HS cần phải:
KT: Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bớc luộc rau
KN: Cú k nng luc rau ỳng yờu cu.
T: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn..
II. CHUN B

1. Giỏo viờn:
- Phiu ỏnh giỏ kt qu hc tp ca HS
2. Hc sinh:
- Sỏch giỏo khoa
- Rau mung, rau ci, ni, bp, a, nc..
III. TIN TRèNH LấN LP
1. Ban gii trớ: (1p)


2. Ban hc tp (4p)
NT kim tra HD ca cỏc bn trong nhúm:
+ Nờu quy trỡnh nu cm? + Nhn xột.
3. Bi mi: 30p
A. GTB : 1p
B. Ni dung:29p
HOT NG CA THY
Hot ng 1: 10p
- Tỡm hiu cỏch thc hin cỏc cụng
vic chun b luc rau
- YC HS nờu nhng cụng vic c
thc hin khi luc rau.
- HD HS quan sỏt hỡnh 1, YC HS nờu
tờn cỏc nguyờn liu v dng c cn
chun b luc rau.
-YC HS nhc li cỏch s ch rau ó
hc.
- Gi HS lờn bng thc hin cỏc thao
tỏc.
- GV nhn xột , un nn
- Quan sỏt hỡnh 2 v c ni dung mc
1b nờu cỏch s ch rau trc khi
luc, trong ú cú loi rau m GV ó
Phm Thanh Mai
Dng

HOT NG CA TRề
Hot ng nhúm
- Chun b nguyờn liu v dng c
- S ch rau bng cỏch nht b lỏ ỳa, lỏ

sõu, lỏ, cung gi .
- Ra xoong, bc nc
- Rau ci, rau mung. Chu ra xoong
- C qu gt v ,ra sch v ct thỏi
- Ra k cỏc loi rau xanh bng nc
sch.
- 1 HS nhc li
- 1 HS lờn thc hin
- Lp quan sỏt, nhn xột
175
Trng Tiu hc Mụng


Lớp 5A1

Nm hc : 2016- 2017

chun b
*Hot ng 2: 10p
Hot ng nhúm
Tỡm hiu cỏch luc rau
- HD HS c ni dung mc 2 kt hp - nc sch vo ni ,lng nc
vi quan sỏt hỡnh 3 v nh li cỏch
nhiu hay ớt ph thuc vo lng rau
luc rau gia ỡnh nờu cỏch luc
em luc.
rau
- HS c sgk, nh v nờu
- Nhn xột v hd HS cỏc thao tỏc
chun b v cỏch luc rau

- Lp theo dừi b sung
* Hot ng 3: 9p
Hot ng lp
ỏnh giỏ kt qu hc tp
- Tr li cõu hi ỏnh giỏ KQ
- S dng cõu hi cui bi ỏnh giỏ
kt qu hc tp ca HS
- HS t ỏnh giỏ KQ hc tp ca mỡnh
- YC HS t ỏnh giỏ kt qu
- HS ln lt bỏo cỏo
- GV nhn xột, ỏnh giỏ kt qu hc
- Lp theo dừi nhn xột
tp ca HS
4. Cng c kin thc:4p
Hóy nờu cỏc bc luc rau? ( Chun b nguyờn liu v dng c, s ch, luc rau.
- So sỏnh cỏch luc rau gia ỡnh em vi cỏch luc rau trong bi ?( hc sinh nờu )
- GV nhận xét ý thức của học tập của HS và động viên HS thực hành luộc rau giúp
gia đình
5. Hot ng ng dng(1p)
- Chia s vi ngi thõn cỏch luc rau.
IV.RT KINH NGHIM SAU GI DY

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
______________________________________
TH DC

BI 17: NG TC CHN - TRề CHI "DN BểNG"
I. MC TIấU:


1. Kin thc
- ễn hai ng tỏc vn th v tay. Yờu cu thc hin ỳng ng tỏc.
- Hc ng tỏc chõn. Yờu cu thc hin c bn ỳng ng tỏc.
- Trũ chi "Dn búng". Yờu cu bit cỏch chi v tham gia chi mt cỏch ch
ng.
2. K nng :
- Yờu cu thc hin ỳng ng tỏc, chi trũ chi thnh tho
3. Thỏi
- HS thc hin nghiờm tỳc ni quy mụn hc, khụng nụ ua trong gi hc.
II. A IM, PHNG TIN:

- a im: Trờn sõn trng. V sinh an ton ni tp.
- Phng tin: GV chun b cũi, búng v k sõn t chc trũ chi.
III. NI DUNG V PHNG PHP LấN LP:

Phm Thanh Mai
Dng

176

Trng Tiu hc Mụng


Líp 5A1

Năm học : 2016- 2017
NỘI DUNG

THỜI

GIAN

1. Hoạt động1: Phần mở đầu
(cả lớp)
- GV nhận lớp, phổ biến nội
dung, yêu cầu giờ học.

6 - 8'

PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

- Lớp trưởng tự tập hợp lớp và báo
cáo sĩ số lớp và chúc GV khi bắt
dầu giờ học.

- Ôn hai động tác vươn thở và
tay, học động tác chân, trò chơi
"Dẫn bóng".
(GV)

- Ban giải trí lên làm việc
- Khởi động

- HS thực hiện
- HS chạy quanh sân tập.
HS đứng thành vòng tròn, quay mặt
vào trong để khởi động các
khớp,cổ,tay vai, hông , gối .
- Tổ 2 lên thực hiện động tác vươn
thở và tay

- GV nhận xét tuyên dương

- Kiểm tra ƯD

2. Hoạt động 2: Phần cơ bản
a. Ôn động tác vươn thở và
tay

24- 25'
6 - 7'
3lần

b. Học động tác chân
- Hoạt động cơ bản

3 - 4’
5 lần

Phạm Thanh Mai
Dương

- Lần 1 GV vừa làm mẫu vừa hô
nhịp cho HS tập,
- Lần 2 cán sự lên vừa hô nhịp vừa
tập cùng các bạn.
- Lần 3 GV hô cả lớp tập GV quan
sát nhận xét sủa sai cho từng HS

- GV đưa tranh đông tác
- HS quan sát và mô phỏng động

tác trao đổi trong nhóm
- 1HS nhìn tranh và phân tích các
nhịp của động tác
- 1 HS lên tập động tác
- GV nhận xét chỉnh sửa cho HS
hiện.
177
Trường Tiểu học Mông


Líp 5A1

- Ôn động tác vươn thở và động
tác tay (Nhóm)
- Hoạt động thực hành
- Tập theo nhóm
Phạm Thanh Mai
Dương

Năm học : 2016- 2017
- GV nêu tên động tác tập mẫu
- HS phân tích động tác rồi thực
hiện.
- Nhịp 1 : nâng đùi trái lên cao
(vuông góc với thân người), đồng
thời 2 tay đưa sang ngang rồi gập
khủyu tay, các ngón tay đặt trên
mõm vai.
- Nhịp 2 : đưa chân trái ra sau, kiễng
gót chân, 2 tay dang ngang, bàn tay

ngửa, căng ngực.
- Nhịp 3 : đá chân trái ra trước đồng
thời 2 tay đưa ra trước, bàn tay sấp,
mắt nhìn thẳng.
- Nhịp 4 : về TTCB.
- Nhịp 5,6,7,8 : như nhịp 1,2,3,4
nhưng đổi chân.
- Lần 1 GV vừa làm mẫu vừa hô
nhịp1 - 8 nhịp sau đó cho tập chậm
từng nhịp phối hợp động tác chân
với động tác tay giúp cho HS nắm
được phương hướng và biên độ động
tác rồi mới tập theo nhịp của GV.
- Lần 2 cán sự lên vừa hô nhịp vừa
tập cùng các bạn GV theo dõi sửa
sai .
- Lần 3 GV hô cả lớp tập GV quan
sát nhận xét sửa sai cho từng HS.

- Khi dạy động tác chân, GV cần
chú ý ở nhịp 3 khi đá, chân đưa cần
cao nhưng phải thẳng, căng ngực,
mắt nhìn thẳng và không được kiễng
gót.
11-12’ - Cả lớp ôn 2 động tác lại 2 lần
- GV chia lớp thành 3 nhóm tập
luyện
178

Trường Tiểu học Mông



Líp 5A1

Năm học : 2016- 2017
- Các nhóm tập luyện

(GV)

- Thi đua theo nhóm

- Các nhóm lần lượt lên thực hiện
thi xem nhóm nào thực hiện đúng,
đẹp
- GV nhận xét sửa sai tuyên dương
nhóm tập tốt

- Tập cả lớp

- Cán sự lớp điều khiển vừa hô
nhịp vừa làm mẫu;
- HS thực hiện

- GV nhận xét sửa sai cho HS
- 2HS lần lượt lên tập
- GV nhận xét sửa cho HS

- Tập cá nhân
c. Chơi trò chơi"Dẫn bóng"
- Con hãy nêu cách chơi và luật

chơi của trò chơi ?
- Hoạt động thực hành

Phạm Thanh Mai
Dương

5 - 6'
-HS nêu cách chơi và luật chơi của
trò chơi ?
- GV nhắc lại cách chơi cho học sinh
nắm, rồi cho các em chơi
chính thức.

179

Trường Tiểu học Mông


Líp 5A1

Năm học : 2016- 2017
-

Yêu cầu học sinh khi tham gia trò
chơi phải tích cực ngưng vẫn phòng
tránh chấn thương. Khi chơi thi đua
giữa các tổ với nhau, đội nào thua
phải nhảy lò cò 1vòng quanh các
bạn
- HS chơi trò chơi

- GV nhận xét tuyên dương
3. Hoạt động 3: Phần kết thúc
(cả lớp)
- Một số động tác thả lỏng
- Củng cố
+ Con hãy nêu nội dung bài học
?

4 - 5'
- HS thực hiện
- HS nêu
- Ôn hai động tác vươn thở và tay.
- Học động tác chân.
- Trò chơi "Dẫn bóng".

* HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 1Phút

- HS về ôn hai động tác vươn thở và tay vào buổi sáng
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
___________________________
Thứ 4 ngày 2 tháng 11 năm 2016
TOÁN

BÀI 29: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
I. KIỂM TRA BÀI TẬP ỨNG DỤNG.
- Ban học tập KT báo cáo – GV KT nhận xét.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY

II. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

*Bài 1: Chốt nhóm.
- Để khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời
đúng ở phần a con cần dựa vào đâu?
- Muốn biết số bé nhất trong các số đó
con cần phải làm gì?
*Bài 2: Chốt nhóm.
Phạm Thanh Mai
Dương

180

- Dựa vào phân số thập phân

5
được
100

viết dưới dạng kí hiệu là số thập
phân.
- Cần phải so sánh các số thập phân.

Trường Tiểu học Mông


Líp 5A1
Năm học : 2016- 2017

- Giá trị của mỗi chữ số trong mỗi số thập - Phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó
phân phụ thuộc vào đâu?
đứng ở phần nào, hàng nào của mỗi
số thập phân.
*Bài 3: Chốt nhóm.
83,2 > 83,19;
7,843 < 7,85
48,5 = 48,500; 90,7 > 89,7
- Muốn so sánh hai số thập phân ta làm
- So sánh phần nguyên của hai số
như thế nào?
thập phân như so sánh hai số tự
nhiên,…
* Bài 4 :
- Muốn chuyển đổi các đơn vị đo diện
- Cần dựa vào mối quan hệ giữa các
tích con cần dựa vào đâu ?
đơn vị đo cần chuyển đổi.
*Bài 5: Chốt nhóm.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Tính sản lượng.
- Để tính được sản lượng trước tiên con
- Cần tính diện tích
cần tính gì?
Bài giải
Chiều dài của thửa ruộng là:
60 : 3 × 5 = 100( m)
Diện tích nmảnh đất là:
100 × 60 = 6000 ( m2 )
Trên cả thửa ruộng thu hoạch được

số tạ thóc là:
6000 : 50 × 30 = 3600 ( kg)
Đổi 3600 kg = 36 tạ
Đáp số: 36 tạ
*Bài 6: Chốt nhóm.
- Bài toán thuộc dạng toán nào đã học?
- Bài toán thuộc dạng toán liên quan
đến quan hệ tỉ lệ.
- Bài toán này có thể giải theo mấy cách? - 2 cách: Rút về đơn vị hay tìm tỉ số.
( HScó thể giải 1 trong 2 cách)
* Rút về đơn vị:
Bài giải
Mua 1 quyển vở hết số tiền là :
84000 : 12 = 7000 (đồng)
Mua 60 quyển vở hết số tiền là :
60 × 7000 = 420000(đồng)
Đáp số: 420000 đồng
III. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà giải cách còn lại của bài tập 6.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Phạm Thanh Mai
Dương

181

Trường Tiểu học Mông



Líp 5A1

Năm học : 2016- 2017
_____________________________
TIẾNG VIỆT

BÀI 9A: CON NGƯỜI QUÝ NHẤT (TIẾT 4)
I. KIỂM TRA BÀI TẬP ỨNG DỤNG.
- Nối tiếp nhau đặt câu có đại từ.
- GV KT nhận xét
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
II. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

*Bài 4:
- Nội dung chính của bài là gì?
- Học sinh đọc thầm
- Trình bày các dòng thơ thế nào?
- Viết tên đàn ba-la-lai-ca thế nào?
- HS nhớ viết bài.
*Bài 5 :
- Sáu nhóm thi
*Chốt lớp :
- Khi nào ta viết na?
- Khi nào ta viết n trong tiếng na?
- Khi nào ta viết l trong tiếng la?
- Khi nào ta viết l trong tiếng lo?
- Khi nào ta viết n trong tiếng no?
La-na

La hét - nết na
Con la- quả na
Lê la - nu na nu nống
La bàn- na mở mắt
Lo - no
Lo lắng- ăn no
Lo nghĩ- no nê
Lo sợ- ngủ no mắt
* Bài 6 : Thi tìm từ nhanh

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- Sức mạnh của những con người đang
chinh phục dòng sông và sự gắn bó hoà
quyện giữa con người với thiên nhiên .
- HS đọc thầm lại toàn bài thơ
- Trình bày như sgk
- ba-la-lai-ca
- Nhớ lại bài viết
*Hoạt động lớp
- Quả na,
- Quả na, nết na, nu na nu nống
- con la, la hét, la lối, la bàn
- Lo lắng, lo nghĩ, lo sợ
- ăn no, no nê, ngủ no
lẻ - nẻ
Lẻ loi - nứt nẻ
Tiềnlẻ - nẻ mặt
Đứng lẻ-nẻ
lở - nở

Đất lở- bột nở
Lở loét- nở hoa
Lở mồm long móng- Nở mày nở mặt
* Trò chơi tiếp sức
- Từ láy l: la liệt, la lối, lả lướt, lạ lẫm, lạ
lùng, lạc lõng, lai láng, lam lũ, làm lụng,
lanh lảnh, lành lặn, lảnh lót, lạnh lẽo,
lạnh lùng, lay lắt, lặc lè, lẳng lặng,…

III. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Trang 156
IV. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
____________________________________
182
Phạm Thanh Mai
Trường Tiểu học Mông
Dương


Líp 5A1

Năm học : 2016- 2017
TIẾNG VIỆT

BÀI 9B: TÌNH NGƯỜI VỚI ĐẤT (TIẾT 1)
I. KIỂM TRA BÀI TẬP ỨNG DỤNG.
- Ban học tập KT báo cáo – GV KT nhận xét.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
II. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.

* Bài 1: Chốt nhóm
- Nhóm trưởng chốt.
*Bài 3 :Chốt nhóm
- Con hiểu thế nào là cơn thịnh nộ?
- Phũ phũ phàng có nghĩa là gì?
*Bài 4: Chốt nhóm
- Nêu giọng đọc của bài?

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

*Hoạt động nhóm
1: Cao Bằng
2 : Hà Nội
3. Móng Cái
4. Hội An
- Cơn giận giữ ghê gớm.
- Dữ dội thô bạo đến mức tàn nhẫn.
- Đọc to rõ ràng nhấn giọng những từ
ngữ gợi tả gợi cảm làm nổi bật sự khắc
nhiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính
cách kiên cường của con người Cà Mau

*Bài 5: Chốt nhóm
- Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?

- Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột
ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.

- Em hình dung mưa hối hả là mưa
- Là mưa rất nhanh nhưcon người làm
như thế nào?
một việc gì đó như sợ muộn giờ.
- Người dân Cà Mau có tính cách như - Người Cà Mau thông minh, giàu nghị
thế nào?
lực, thượng võ, thích kể và thích nghe
những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí
thông minh của con người.
- Tại sao nói người Cà Mau thông
- Vì sống trên mảnh đất thời tiết khắc
minh giàu nghị lực?
nghiệt …..
- Con hiêu gì về con người Cà Mau - HS nêu theo ý hiểu của mình.
ngày nay?
*Bài 6 Chốt nhóm
- Qua bài em cảm nhận được gì về
- Thiên nhiên Cà Mau khắc nghiệt.
thiên nhiên và con người ở Cà Mau?
- Con người Cà Mau giàu nghị lực.
* Ý chính: Thiên nhiên ở Cà Mau góp
phần hun đúc tính cách kiên cường của
con người Cà Mau.
*Củng cố
- Em thấy Cà Mau có điểm gì khác
- Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, dưới
biệt hơn so với nơi khác?
những hàng đước xanh rì; từ nhà nọ sang
nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây
đước.

III. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Về đọc bài tìm hiểu thêm về mảnh đất Cà Mau.
Phạm Thanh Mai
Dương

183

Trường Tiểu học Mông


Líp 5A1

Năm học : 2016- 2017

IV. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

_____________________________
GIÁO DỤC LỐI SỐNG

QUYẾT ĐỊNH CỦA EM (TIẾT 2)
___________________________________
THỂ DỤC

BÀI 18:TRÒ CHƠI "AI NHANH VÀ KHÉO HƠN"
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Học trò chơi "Ai nhanh và khéo hơn". Yêu cầu nắm được cách chơ
- Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phát triển chung.
2. Kỹ năng
- HS tập thành thạo các động tác,chơi trò chơi một cách chủ động.
3. Thái độ
- HS thực hiện nghiêm túc nội quy môn học, không nô đua trong giờ học
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, bóng và kẻ sân cho trò chơi.
III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
THỜI
NỘI DUNG
GIAN

1. Hoạt động1: Phần mở đầu
(cả lớp)
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ,
yêu cầu bài học.
- Nội dung: Học trò chơi “Ai
nhanh và khéo hơn”. Ôn 3 động
tác vươn thở, tay và chân của bài
thể dục phát triển chung.

PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

6 – 8’
- Lớp trưởng tự tập hợp lớp và
báo cáo sĩ số lớp và chúc GV
khi bắt dầu giờ học.


(GV)

- Ban giải trí lên làm việc
- Khởi động

Phạm Thanh Mai
Dương

- HS thực hiện
- Chạy chậm theo địa hình tự
nhiên, có thể GV chạy trước dẫn
đường.
- Đứng thành 3 – 4 hàng ngang
hoặc vòng tròn sau đó GV hoặc
cán sự điều khiển cho cả lớp
thực hiện khởi động các khớp.
184

Trường Tiểu học Mông


Líp 5A1
- Kiểm tra ƯD

2. Hoạt động 2: Phần cơ bản
a. Trò chơi “Ai nhanh và khéo
hơn”.
- Hoạt động cơ bản


Năm học : 2016- 2017
- HS tổ 3 tập 3 động tác vươn
thở, tay và chân của bài thể dục
phát triển chung.
- GV nhận xét tuyên dương
24- 25’
15-16’
- GV nêu tên trò chơi, giới thiệu
cách chơi, sau đó cho HS chơi
thử 1 – 2 lần rồi mới chơi chính
thức. Sau mỗi lần chơi thử, GV
nhận xét và giải thích thêm sao
cho tất cả HS đều nắm được
cách chơi.
- Cho HS chơi chính thức 3
hoặc 5 lần theo lệnh “Bắt đầu”
thống nhất của GV hoặc cán sự
lớp, nghĩa là tất cả các cặp đều
bắt đầu trò chơi theo lệnh,
nhưng khi đã phân biệt được
thắng thua trong từng cặp, thì
cặp đó dừng lại. Sau 3 hoặc 5
lần chơi, ai có số lần thua nhiều
hơn là thu cuộc và tất cả những
em thua phải nhảy lò cò một
vòng quanh các bạn
- Lần 1 HS chơi thử
- Lần 2 HS chơi chính thức
- HS thực hiện chơi trò chơi


- GV nhận xét tuyên dương
b. Ôn 3 động tác vươn thở, tay
và chân của bài thể dục phát triển
chung’
- Hoạt động thực hành

Phạm Thanh Mai
Dương

8- 9’
- HS thực hiện

185

Trường Tiểu học Mông


Líp 5A1

Năm học : 2016- 2017
- Lần 1:GV hô cho HS tập 3
động tác
- Lần 2: Cán sự lên hô cho cả
lớp tập
- GV quan sát để uốn nắn, sửa
sai cho HS. Sau mỗi lần tập, GV

nhận xét kết quả lần tập đó rồi
mới tập tiếp
- GV chia nhóm tập luyện, mỗi

nhóm do nhóm trưởng điều
khiển,
- HS tập theo tổ nơi quy định

- Tập theo nhóm

(GV)

- HS tập theo t ,lần lượt từng
thành viên trong tổ hô nhịp và
tập
- GV theo dõi sửa sai cho từng
HS
- Các nhóm lần lượt lên thực
hiện thi xem nhóm nào thực
hiện đúng, đẹp
- GV nhận xét sửa sai tuyên
dương nhóm tập tốt
- GV hô cả lớp tập động tác
vươn thở và động tác tay
- HS thực hiện
- GV theo dõi sửa sai cho từng
HS

- Thi đua theo nhóm

- Tập cả lớp

3. Hoạt động 3: Phần kết thúc
(cả lớp)

- Một số động tác thả lỏng
- Củng cố
+ Con hãy nêu lại nội dung bài

4-6’
- HS thực hiện
- HS nêu
- Học hai động tác vươn thở và

học ?
Phạm Thanh Mai
Dương

tay của bài thể dục phát triển
186

Trường Tiểu học Mông


Líp 5A1

Năm học : 2016- 2017
chung.Học trò chơi "Ai nhanh
và khéo hơn

*HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 1Phút

- NS về nhà ôn hai động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phát triển chung
vào buổi sáng .
IV.RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY


………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
______________________________
Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2016
TOÁN
BÀI 30: CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN ( TIẾT 1 )
I. KIỂM TRA BÀI TẬP ỨNG DỤNG.
- Ban học tập KT báo cáo – GV KT nhận xét.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY
II. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

* Bài 2: Chốt nhóm.
- Để tính độ dài đường gấp khúc con cần
phải làm gì?
- Con có nhận xét gì về đặc điểm của
phép cộng này?
- Làm thế nào để chuyển về cộng hai số
tự nhiên?

- Thực hiên phép cộng: 1,36 + 2,93
- Đây là phép cộng hai số thập phân.
1,36m = 136cm
2,93m = 293 cm
- Thực hiên phép cộng
136

+ 293

429

- Ta có 136cm + 293 cm = cm?
136cm + 293 cm = 429cm
- Vậy độ dài đường gấp khúc là bao
1,36 + 2,93 = 4,29 (m)
nhiêu?
- Để đi đến kết quả này nhanh và gọn hơn - Đăt tính cộng hai số thập phân
1,36
thông thường ta làm như thế nào?
+ 2,93
4,29

- Thực hiên phép cộng như thế nào?

- Thực hiện phép cộng như cộng hai
số tự nhiên
- Viết số hạng này dưới số hạng kia
sao cho các chữ số trong cùng một
hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Dấu phẩy ở tổng đặt thẳng cột với
dấu phẩy của các số hạng.

- Đặt tính như thế nào?

* Bài 3: Chốt lớp.
Phạm Thanh Mai
Dương

187


Trường Tiểu học Mông


Líp 5A1
- Muốn cộng hai số thập phân ta làm như
thế nào?

Năm học : 2016- 2017
- Muốn cộng hai số thập phân ta làm
như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia
sao cho các chữ số trong cùng một
hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Thực hiện cộng như cộng các số tự
nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với
dấu phẩy của các số hạng.

III. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

* Bài 1: Chốt nhóm.
a. 34,23 ;
* Bài 2: Chốt nhóm.
- Khi đặt tính cần chú ý gì?

b. 432,96 ;

c. 62,8


- Các chữ số trong cùng một hàng
phải đặt thẳng cột với nhau.

* Củng cố:
- Nêu cách cộng hai số thập phân?
- HS nhắc lại.
III. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà học thuộc cách cộng hai số thập phân.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

_______________________________
TIẾNG VIỆT

BÀI 9B: TÌNH NGƯỜI VỚI ĐẤT ( TIẾT 2 )
I. KIỂM TRA BÀI TẬP ỨNG DỤNG.
- Ban học tập kiểm tra hoạt động ứng dụng
- Báo cáo GV
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
II. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

*Bài 1: Chốt nhóm
- Con có nhận xét gì ý kiến của mỗi
bạn?
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ gì để bảo vệ ý
kiến của mình?


HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

*Hoạt động nhóm
- Ý kiến của mõi bạn đều đúng.

- Bạn Hùng cho rằng chẳng có ai không
ăn mà có thể sống được, lúa gạo nuôi
sống con người nên nó quý nhất. Bạn
Quý cho rằng vàng bạc có thể mua được
lúa gạo nên vàng bạc là quý nhất. Bạn
Nam thì dẫn chứng thầy giáo thường bảo
thì giờ quý hơn vàng bạc vậy thì giờ là
quý nhất.
- Qua câu chuyện của các bạn em thấy - Học sinh nối tiếp:
Phạm Thanh Mai
Dương

188

Trường Tiểu học Mông


Líp 5A1
khi muốn tham gia tranh luận và
thuyết phục người khác đồng ý với
mình về một vấn đề gì đó em phải có
những điều kiện gì?
*Bài 3: Chốt lớp
- Hùng đã khẳng định điều gì?


Năm học : 2016- 2017
+ Phải hiểu biết về vấn đề.
+ Phải có ý kiến riêng.
+ Phải có dẫn chứng.
+ Phải tôn trọng người tranh luận.

- Quý nhất là lúa gạo. Lúa gạo quý như
vàng.
- Hùng mở rộng ra như thế nào?
- Lấy ví dụ về bài: Hạt gạo làng ta
- Cuối cùng Hùng đã khẳng định điều - Có ai trong chúng ta không ăn mà sống
gì?
được đâu?
- Ý kiến tranh luận của Hùng có thuyết - Rất thuyết phục.
phục không?
* Các nhóm đóng vai
* Thi trước lớp
*Bài 4: Chốt nhóm
- Nêu cảnh ở nông thôn?
- Giếng nước, cây đa, mái đình, bờ
ruộng, con đê, đàn trâu, cây rơm, ruộng
lúa ,…
- Khi nói đến thành phố ta nói đến
- Xe cộ đi lại tấp nập. người động đúc
những cảnh gì?
nhộn nhịp, nhà cửa san sát,..
*Củng cố
- Hãy nêu những điều kiện khi thuyết
trình tranh luận?


- Phải hiểu biết về vấn đề, phải có ý kiến
riêng phải có ý kiến riêng, phải tôn trọng
người tranh luận. Không nên bảo thủ cố
tình cho ý kiến của mình là đúng.

- Bài giúp em hiểu điều gì?

- Những điều cần biết khi tranh luận

III. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Về tập thuyết trình tranh luận, chuẩn bị bài sau
IV. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
___________________________________
TIẾNG VIỆT

BÀI 9C: BỨC TRANH MÙA THU (TIẾT 1)
I. KIỂM TRA BÀI TẬP ỨNG DỤNG.
- Ban học tập kiểm tra hoạt động ứng dụng
- Báo cáo GV.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
II. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

*Bài 1: Trò chơi
- Sáu nhóm thi


Phạm Thanh Mai
Dương

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

Ví dụ: xanh ngắt, xanh thắm, đỏ ối, đỏ
rực, trời, đất, mây, mưa,sấm, chớp, rét,
buốt,
189
Trường Tiểu học Mông


Líp 5A1
*Bài 3: Chốt nhóm
- Để tìm được các từ chỉ bầu trời em
cần làm gì?
- Những từ ngữ thể hiện sự so sánh:
- Những từ thể hiện sự so sánh có tác
dụng gì?
- Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá.

- Những từ ngữ khác:
- Nghệ thuật nhân hoá có tác dụng gì?

*Bài 4 : Chốt nhóm
- Khi viết một đoạn văn tả cảnh đẹp
của quê em hoặc nơi em ở cần chú ý
điểm gì?
- GV hướng dẫn HS để hiểu đúng yêu
cầu bài tập.


*Củng cố
- Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì?
- Cần chú ý nghệ thuật gì trong cách
viết văn?

Năm học : 2016- 2017
- Đọc kĩ bài, hiểu nội dung bài.
- Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
- Giúp người đọc hình dung màu sắc
của bầu trời.
- Được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng/
buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của
bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất / cúi
xuống lắng nghe để tìm xem chim én
đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.
- Rất nóng và cháy lên những tia sáng
của ngọn lửa/ xanh biếc/ cao hơn.
- Biến sự vật có suy nghĩ … giống như
con người làm cho nó trở nên sinh động
hấp dẫn, sống động gần gũi và hồn
nhiên hơn.
- Quan sát cảnh nơi mình ở : quan sát từ
gần đến xa, từ xa đến gần , ….
- Đoạn văn cảnh đẹp quê em hoặc nơi
em ở. Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn
núi hay cánh đồng, công viên, vườn
cây, vườn hoa, cây cầu, dòng sông, hồ
nước,… nổi tiếng hơn cả là Vịnh Hạ
Long ......

- Trong đoạn văn cần dùng những từ
ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Nghệ thuật nhân hoá, so sánh.

III. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Về đọc lại đoạn văn cho người thân nghe
IV. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
_______________________________
GIÁO DỤC LỐI SỐNG

QUYẾT ĐỊNH CỦA EM (TIẾT 3)

Phạm Thanh Mai
Dương

___________________________
Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2016
TOÁN
190
Trường Tiểu học Mông


Líp 5A1

Năm học : 2016- 2017


BÀI 30: CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN ( TIẾT 2 )
I. KIỂM TRA BÀI TẬP ỨNG DỤNG.
- Ban học tập KT báo cáo – GV KT nhận xét.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
II. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

*Bài 4: Bảng nhóm: Chốt lớp.
- Bài cho biết gì?
- Bài yêu cầu gì?
- Để tính được giá trị của a + b và b + a ta
làm như thế nào?
- Con có nhận xét gì về giá trị của a + b
và b + a ?
- Khi ta đổi chỗ hai số hạng trong một
tổng thì tổng đó như thế nào?
- Tính chất vừa phát biểu là tính chất gì?
Và người ta sử dụng tíng chất đó để làm
gì?
* Bài 5 : Chốt nhóm.
- Bài này con vận dụng kiến thức nào đã
học?

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- Cho biết giá trị của a và b
- Tính giá trị của a + b và b + a
- Ta thay chữ bằng số.
a+b= b+a
- Khi ta đổi chỗ hai số hạng trong mộ

tổng thì tổng đó không thay đổi.
- Tính chất vừa phát biểu là tính chất
giao hoán của phép cộng các số thập
phân. Và người ta sử dụng tính chất
đó để thử lại.
- Vận dụng cách cộng hai số thập
phân và cách tính chu vi hình chữ
nhật
Bài giải
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
18,35 + 9,3 = 27,65 ( m)
Chu vi hình chữ nhâtl là :
( 27,65 + 18,35) × 2 = 92 (m)
Đáp số : 92 m

* Củng cố:
- Muốn cộng hai số thập phân ta làm như - Muốn cộng hai số thập phân ta làm
thế nào?
như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia
sao cho các chữ số trong cùng một
hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Thực hiện cộng như cộng các số tự
nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với
dấu phẩy của các số hạng.
III. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: SHDH – TR 8
IV. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
191
Phạm Thanh Mai
Trường Tiểu học Mông
Dương


Líp 5A1

Năm học : 2016- 2017
____________________________
TIẾNG VIỆT

BÀI 9C: BỨC TRANH MÙA THU (TIẾT2)
I. KIỂM TRA BÀI TẬP ỨNG DỤNG.
- Ban học tập kiểm tra hoạt động ứng dụng
- Báo cáo GV
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
II. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

* Bài 6: Chốt nhóm
- Các nhân vật trong truyện tranh luận
về vấn đề gì?
- Giáo viên ghi nhanh.
- Đất: có màu nuôi cây.
- Nước: vận chuyển màu để nuôi cây.
- Không khí: cây cần có khí để thở.

- Ánh sáng: làm cho cây có màu xanh.

- ...cái gì cần nhất đối với cây xanh.
- Đất nói: Tôi có...thể sống được.
- Nước nói “nếu chất màu...”
- Không khí nói không có khí trời thì tất
cả đều chết rũ.

*Kết luận: Đất, nước, không khí, ánh
sáng là 4 điều kiện rất quan trọng với
cây xanh nếu thiếu một trong những
điều kiện trên cây xanh sẽ không phát
triển được.
* Bài 7: Chốt nhóm
- Bài yêu cầu thuyết trình về vấn đề
gì?
- Con biết gì về trăng và đèn?
- Con thấy trăng có tác dụng gì?
- Đèn có tác dụng gì?
* Bài 8 : Chốt lớp
- Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ sẩy
ra?
- Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ sẩy
ra?
- Vì sao nói cả trăng và đèn đều rất cần
thiết cho cuộc sống?
- Trăng và đèn đều có những ưu điểm
và những hạn chế gì?
- Gọi học sinh làm bài vào bảng phụ,
dán bài, nhận xét.

- Gọi học sinh dưới lớp đọc bài làm.
Phạm Thanh Mai
Dương

- Sự cần thiết của cả trăng và đèn trong
bài ca dao?
- Trăng thưòng có vào các ngày rằm,
trăng soi sáng khắp nơi …
- Đèn có nhiều loại …
- Trăng đẹp, soi sáng ….
- Đèn giúp em học bài …
Ví dụ: Đèn và trăng đều vô cùng quan
trọng đối với cuộc sống của chúng ta,
Đây là hai vật cùng toả sáng vào ban
đêm. Trăng soi sáng khắp nơi. Trăng
làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp, thơ
mộng. Nếu không có trăng cuộc sống sẽ
ra sao nhỉ, chúng ta sẽ không có đêm
trăng trung thu. Không được ngăm
những vì sao lung linh trên bầu trời .
Nhưng đừng vì thế mà coi thường đèn.
Trăng chỉ sáng được mốt số ngày trong

192

Trường Tiểu học Mông


Líp 5A1


Năm học : 2016- 2017
tháng, có khi phải luồn vào mây. Còn
đèn tuy nhỏ bế nhưng rất có ích, đèn soi
sáng cho con người quanh năm, đèn
giúp em học bài đèn giúp mẹ làm việc
nhưng đèn không nên kiêu ngạo với
trăng. Đèn không thể sáng nêu không có
đèn cố điện.

*Củng cố
- Khi trình bày ý kiến của mình em cần - Hiểu được vấn đề đưa ra, lí lẽ phải rõ
lưu ý điều gì ?
ràng, dẫn chứng thuyết phục
III. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Trang 166 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
_________________________________

TUẦN 10
Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2016
TIẾNG VIỆT

BÀI 10A: ÔN TẬP (TIẾT 1)
I. KIỂM TRA BÀI ỨNG DỤNG

- Ban học tập KT báo cáo – GV KT nhận xét.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

II. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

* Bài 1: Thi đọc thuộc lòng
- Sau khi học sinh thi đọc trong
nhóm GV cho học sinh thi đọc
trước lớp.
- Cho HS lên bảng gắp thăm đọc và
trả lời 1đến 2 câu hỏi về nội dung bài
đọc.
- Các bài tập đọc đó là: Thư gửi học
sinh, Bài ca về trái đất. Sắc màu em
yêu, Ê- mi- li, con. Trước cổng trời.
Tiếng đàn ba – la – lai – ca trên
sông Đà
Phạm Thanh Mai
Dương

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

* Hoạt động lớp

- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5HS)
về chỗ chuẩn bị.

193

Trường Tiểu học Mông



×