Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

THỐNG KÊ VÀ PHÂN TÍCH NĂNG LƯỢNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (736.9 KB, 20 trang )

CHƯƠNG 2
THỐNG KÊ VÀ PHÂN TÍCH NĂNG LƯỢNG


CHUẨN BỊ
Đảm bảo bạn thu thập được tất cả các bản phô tô
hoá đơn điện và hoá đơn nhiên liệu hàng tháng.
Phân loại các hoá đơn điện theo khu vực hoặc theo
đồng hồ, sắp xếp 12 tháng một theo các kỳ đọc
đồng hồ.
Xác định vị trí tất cả các đồng hồ đo.
Xác định khu vực hoặc không gian mà từng đồng
hồ đo.
Tính toán diện tích, thiết bị cho từng khu vực


1. SẮP XẾP BẢNG TÍNH

Sắp xếp một bảng tính để:
 Nhập số liệu tiêu thụ năng lượng
 Tính toán số liệu
 Vẽ đồ thị thông tin về năng lượng tiêu thụ

 Việc phân tích số liệu hợp lý giúp xác
định được mối liên quan giữa năng lượng
sử dụng và các hệ số khác như diện tích
sàn, nhiệt độ bên ngoài, sản lượng….


Ví dụ
Tên thiết bị:


Đơn vị cung câp điện:
Đơn vị cung cấp gas:

Năm

Tháng

01
02
03



11
12
Tổng

Kỳ
tính
hoá
đơn

Loại thiết bị:
Đồng hồ điện:
Đồng hồ gas:

Điện

Điện
năng

kWh

Công
suất
kW

Tiền
điện
$

Gas

Giá
Hệ
điện
số
$/kW phụ
h
tải

Gas Tiền Giá
sử
gas gas
dụng

Tổng

(A)
Tiêu
thụ


(B)
Chi
phí

Mối
Liên
hệ


Ví dụ
 Nhập thông tin về tiêu thụ và chi phí từ hoá đơn năng lượng vào
mảng dữ liệu. Nếu cần thiết thì thêm cột cho các loại nhiên liệu
khác.
 Qui đổi điện năng và đơn vị nhiệt thành MMBtus bằng cách sử dụng
các công thức ở trên từng cột hoặc theo công thức dưới đâ





Số kWh x 0,003413
Số đơn vị nhiệt x 0,1
Số gallon dầu nhiên liệu số 2 x 0,14
Số gallon propane x 0,0915

 Tính toán chi phí đơn vị nhiên liệu và hệ số phụ tải
 Tính tổng điện năng và nhiên liệu tiêu thụ theo MMBtu và chi phí
từng tháng và đưa vào cột tổng cộng.
 Tính toán chỉ số tiêu thụ năng lượng năm theo Btu/sản phẩm.

 Tính toán chi phí năng lượng trên một đơn vị sản phẩm


2. CHỈ SỐ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
Chỉ số sử dụng năng lượng là giá trị trung bình
biểu diễn tổng tiêu thụ năng lượng cho từng sản
phẩm.
 Đơn vị: Btu/sản phẩm/năm
 Chỉ số sử dụng NL = ∑Năng lượng 1 năm/ ∑Sản phẩm 1 năm

Chỉ số sử dụng năng lượng là giá trị dùng để so
sánh với tiêu thụ năng lượng của các loại nhà máy
tương đương, hoặc tiêu thụ năng lượng trong vòng
nhiều năm của các nhà máy tương đương.
Chỉ số sử dụng năng lượng giúp đánh giá tiềm
năng tiết kiệm năng lượng trong nhà máy


Ví dụ
Căn hộ

Căn hộ cao

Trên trung bình

Khách sạn

Dưới trung bình

Kho

Nhà thờ
Văn phòng
VP cao
TT dữ liệu
Bệnh viện
Trường PT
Trường CĐ

Siêu thị
TT cộng
đồng

106Btu/foot2.năm


3. CHI PHÍ NĂNG LƯỢNG
Nhu cầu năng lượng
NHU CẦU
Tính toán

Hiện tại

Nhu cầu tính toán
trên đo bằng các
thiết bị đo, ước
tính công suất, hệ
số phụ tải

Nhu cầu thực tế
sử dụng

Được thể hiện qua
hóa đơn

?


3. CHI PHÍ NĂNG LƯỢNG
Hệ số phụ tải

Hệ số phụ tải là mối liên hệ giữa điện năng
tiêu thụ và nhu cầu công suất trong một thời
điểm.
Hệ số phụ tải=

Điên năng tháng
Công suất x Giờ vận hành

Hệ số phụ tải ≤ 1
Ví dụ:
Tìm hệ số phụ tải của một thiết bị vận hành liên tục trong 30
ngày và tiêu thụ 800.000kWh, nhu cầu công suất đỉnh là
2000kW.


3. CHI PHÍ NĂNG LƯỢNG
Phân tích số liệu tiêu thụ năng lượng
XĐ loại năng lượng nào đang
được sử dụng tại đơn vị
Hệ thống nào vận hành liên tục
trong năm

Hệ thống nào vận hành theo
mùa

Xác định hệ
thống hoặc
thiết bị nào
cần năng
lượng nhiều
nhất
Đánh giá các
biện pháp
giảm tiêu thụ
năng lượng


3. CHI PHÍ NĂNG LƯỢNG

Phụ tải
Phụ tải theo mùa

Phụ tải nền

Thời gian


3. CHI PHÍ NĂNG LƯỢNG
Phụ tải nền:
Phụ tải nền là các
hệ thống sử dụng
năng lượng liên tục

trong năm

Chiếu
sáng

Điện
dân
dụng

Phụ
tải
nền
Thông
gió

Tbị
văn
phòng


3. CHI PHÍ NĂNG LƯỢNG
Phụ theo mùa:
Thay đổi năng lượng tiêu thụ theo mùa hoặc
theo thời gian hoạt động
Sưởi
ấm

Khi phụ tải theo mùa cao: Có
thể thấy được cơ hội giảm
tiêu thụ năng lượng bằng

cách cải tiến thiết bị gia nhiệt
hoặc điều hoà không khí, thiết
bị điều khiển nhiệt độ, vỏ toà
nhà …

Phụ
tải
mùa
Làm
mát

Điều
hòa


4. PHÂN TÍCH XU HƯỚNG GIA TĂNG TIÊU
THỤ NĂNG LƯỢNG

Việc gia tăng năng lượng tiêu thụ có thể do nhiều
nguyên nhân=> phân tích chi tiết
1. Xác định năng lượng tiêu thụ từ năm trước.
2. Nếu tiêu thụ hiện tại bằng hoặc thấp hơn tiêu thụ được
tính toán thì sự gia tăng là do các điều kiện thời tiết.
3. Nếu tiêu thụ hiện tại lớn hơn đáng kể tiêu thụ được tính
toán thì các yếu tố ngoài yếu tố thời tiết là nguyên nhân
gây gia tăng tiêu thụ.
4. Xác định xem có lắp đặt thiết bị tiêu thụ mới hoặc gia
tăng sản xuất
5. Nếu không lắp thêm thiết bị mới hoặc gia tăng sản
xuất. Cần phải kiểm tra bảo dưỡng và duy trì để kiểm

soát tiêu thụ hàng tháng.


5. SƠ LƯỢC VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
Sử dụng năng lượng lò bánh
Năng lượng sử dụng cho hệ thống quản lý
Sưởi ấm không gian
Điều hoà không khí
Chiếu sáng
Nước nóng

Tỷ lệ %
21,5
1,6
1,4
1,8

Tổng
Năng lượng quá trình sản xuất
Lò bánh
Rửa chảo
Máy trộn
Máy làm kem
Nấu nướng
Chảo rán
Proof Boxes
Quá trình khác
Tổng


26,3
Tỷ lệ %
49,0
10,6
4,1
3,3
2,0
1,8
1,8
1,1
73,7


5. SƠ LƯỢC VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
Sử dụng năng lượng quá trình đúc

Năng lượng sử dụng cho việc quản gia
Sưởi ấm không gian

Tỷ lệ %
24

Điều hoà không khí

2

Chiếu sáng

2


Nước nóng

2
30
Tỷ lệ %
30

Tổng
Năng lượng quá trình
Lò nấu chảy
Máy đúc

10

Máy nén khí

5

Quá trình khác

5
70

Tổng


5. SƠ LƯỢC VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
Sử dụng năng lượng nhà ga vận tải

Sử dụng cuối cùng
Sưởi ấm không gian

Giới hạn (%)
50-75

Tiêu chuẩn ( %)
60

Điều hoà không khí

5-25

15

Chiếu sáng

5-25

15

3-20

10

Hoạt động đặc
thang máy, điện
cộng, bãi đỗ xe,
sáng công cộng,
nóng


biệt:
công
chiếu
nước


5. SƠ LƯỢC VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
Sử dụng năng lượng khó chưa hàng
Sử dụng cuối cùng
Sưởi ấm không gian

Giới hạn (%)
45-80

Tiêu chuẩn ( %)*
67

Điều hoà không khí

3-10

6

Chiếu sáng

4-12

7


Bảo quản lạnh

0-40

12

5-15

8

Hoạt động đặc
thang máy, điện
cộng, bãi đỗ xe,
sáng công cộng,
nóng

biệt:
công
chiếu
nước


TỔNG KẾT

Thu
thập
thông
tin


Phân
tích xu
hướng
tiệu thụ
NL

Đánh
giá theo
tiêu
chuẩn

Thiết
lập
đường
đánh
giá

Đánh
giá
TKNL


TỔNG KẾT
Kiểm toán viên lập hệ thông theo dõi để đáp ứng các câu
hỏi của nhà quản lý năng lượng và quản lý sản xuất:
1.Có thể tiết kiệm được bao nhiêu NL khi chúng ta cải thiện
hiệu suất sử dụng?
2.Nếu ta đang bảo tồn NL, tại sao tổng tiêu thụ NL của chúng
ta vẫn tăng?
3.Nếu ta đang bảo tồn NL, tại sao hoá đơn NL không giảm?

4.Nếu ta không thay đổi về hiệu suất, tại sao tiêu thụ thay đổi?
5.Bao nhiêu NL tiêu thụ phụ thuộc vào các yếu tố ngoài tầm
kiểm soát của chúng ta: thời tiết, luật bảo vệ môi trường …?
6.Bao nhiêu NL tiêu thụ có liên quan trực tiếp đến SX?



×