TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM
NHÂN THỌ
TẠI VIỆT NAM
Tình hình phát triển bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam
NỘI DUNG
1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của thị trường BHNT ở
Việt Nam
2. Thực trạng hoạt động của thị trường BHNT ở Việt Nam
3. Những kết quả đạt được và hạn chế
4. Đánh giá nhu cầu BHNT trên thị trường BHNT ở Việt Nam
1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của thị trường BHNT ở Việt Nam
1.1. Giai đoạn trước năm 1996
Sau năm 1954, đất nước ta bị chia cắt thành hai miền Nam, Bắc.
Từ năm 1963 Bộ Tài chính đã tiến hành nghiên cứu, xúc tiến thành lập Công ty bảo hiểm Việt Nam với sự cộng tác của Công ty bảo hiểm nhân dân Trung
Hoa.
Ngày 17.12.1964 bằng Quyết định số 179/CP của Hội đồng Chính phủ công ty bảo hiểm Việt Nam, tên giao dịch là Bảo Việt, được thành lập và chính thức
khai trương hoạt động ngày 15.01.1965.
Bước sang thập kỷ 90 của thế kỷ XX Chính phủ đã ban hành Nghị định 100/CP, vào ngày 18.12.1993, cho phép thành lập các Công ty
thành phần kinh tế khác.
Năm 1994, sau khi ban hành Nghị định 100/CP, một số công ty bảo hiểm được thành lập như PJICO, Bảo Minh, Bảo Long
bảo hiểm thuộc các
1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của thị trường BHNT ở Việt Nam
1.2. Giai đoạn 1996 đến nay
Bộ Tài chính đã ký Quyết định số 281/QĐTC, vào ngày 20/03/1996, cho phép triển khai hai loại hình BHNT đầu tiên ở Việt Nam, đó là: BHNT
có thời hạn và bảo hiểm trẻ em.
Năm 1999 có ba công ty BHNT có vốn đầu tư nước ngoài đã được Nhà nước ta cấp giấy phép hoạt động, đó là: Công ty TNHH BHNT ChinfonManulife (hiện nay Chinfon đã bán hết cổ phần cho Manulife và đổi tên thành Công ty TNHH BHNT Manulife), Công ty TNHH BHNT Bảo
Minh-CMG (là liên doanh giữa Bảo Minh và tập đoàn CMG), và Công ty BHNT Prudential UK.
Năm 2000 một công ty BHNT 100% vốn đầu tư nước ngoài nữa được phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam, đó là Công ty TNHH BHNT
Quốc tế Mỹ (AIA).
Thị trường BHNT Việt Nam tính đến cuối năm 2005 còn có thêm ba công ty mới và đều là công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài, đó là: Công ty
TNHH BHNT Prévor, và công ty TNHH BHNT ACE, công ty TNHH bảo hiểm new York Life.
1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của thị trường BHNT ở Việt Nam
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến thị trường BHNT ở Việt Nam trong những năm vừa qua
1.3.1. Điều kiện kinh tế
1.3.2. Điều kiện văn hóa xã hội
1.3.3. Công nghệ thông tin
1.3.4. Mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế
1.3.5. Môi trường pháp lý
1.3.1. Điều kiện kinh tế
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
Bảng 1.1: GDP và tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 1995-2005
(Theo giá so sánh năm 1995)
Năm
1995
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
195,57
256,27
273,67
292,54
313,14
335,99
361,86
392,26
9,5
4,8
6,8
6,9
7,1
7,3
7,7
8,4
GDP
(nghìn tỷ đồng)
Tốc độ tăng (%)
1.3.1. Điều kiện kinh tế
Thu nhập dân cư
Bảng 1.2: Thu nhập bình quân đầu người/năm giai đoạn 1999-2005
(Theo giá thực tế)
Năm
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
GDP (nghìn tỷ đồng)
399,94
441,64
481,29
535,67
605,58
652,21
837,86
Dân số(triệu người)
76,597
77,635
78,686
79,727
80,902
82,000
83,119
Thu nhập bình quân đầu người/năm (1000đ)
5.221
5.688
6.116
6.718
7.485
7.953
10.080
1.3.2. Điều kiện văn hóa xã hội
Dân số
Bảng 1.3: Dân số và tăng trưởng dân số
Năm
Dân số (Triệu người)
Tốc độ tăng (%)
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
76,597
77,635
78,686
79,727
80,902
82,000
83,119
1,51
1,36
1,35
1,32
1,47
1,01
1,33
1.3.2. Điều kiện văn hóa xã hội
Giáo dục
o
o
Số lượng học sinh đi học phổ thông niên học 2012- 2013 tăng gần 1,5 lần so với niên học 1986 – 1987.
Số lượng học sinh khối trung học chuyên nghiệp tăng hơn 2,6 lần, khối cao đẳng và đại học tăng 12,4 lần.
=> Đây là tiềm năng của BHNT trong những năm tới đối với các sản phẩm bảo hiểm giáo dục như An sinh giáo dục.
1.3.2. Điều kiện văn hóa xã hội
Văn hóa
Việt Nam là một nước ở phương Đông, chịu ảnh hưởng to lớn của Nho giáo, gia đình và tình cảm ruột thịt luôn được người
Việt Nam hết sức coi trọng.
Hơn nữa, người Việt Nam còn có nét đặc trưng về tính cách đó là tiết kiệm, “lo xa”.
=> Tạo nên một thị trường BHNT hết sức hấp dẫn ở Việt Nam và BHNT là một công cụ hữu hiệu để giải quyết những vấn đề
này.
1.3.3. Công nghệ thông tin
1.3.4. Mở cửa và hội nhập kinh tế Quốc tế
1.3.5. Môi trường pháp lý
ngày 18/12/1993, Chính phủ đã ban hành Nghị định 100/CP về kinh doanh bảo hiểm
Ngày 9/12/2000 Luật kinh doanh bảo hiểm đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua.
Ngày 1/8/2001 Chính phủ đã ban hành Nghị định 43/2001/NĐ-CP quy định về chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và môi giới bảo
hiểm
Ngày 28/8/2001 Bộ Tài chính ban hành Thông tư 72/2001/TT-BTC về hướng dẫn thực hiện Nghị định 43/2001/NĐ-CP.
Năm 2003, khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 175/2003/QĐ-TTg về việc phê duyệt "Chiến lược phát triển thị trường bảo hiểm
Việt Nam từ năm 2003 đến năm 2010"
2. Thực trạng hoạt động của thị trường BHNT tại Việt Nam
2.1. Quy mô, tốc độ phát triển
Số lượng các công ty bảo hiểm nhân thọ
Bảng 1.4: Một số doanh nghiệp BHNT đang hoạt động tại Việt Nam (2015)
STT
Tên doanh nghiệp
Năm triển khai
Xuất xứ
Hình thức sở hữu
Vốn điều lệ ban đầu
Vốn điều lệ 2015
1
Bảo hiểm Nhân ThọViệt Nam (Bảo Việt)
1996
Việt Nam
Nhà nước
779 tỷ VNĐ
1.500 tỷ đồng
2
Công ty TNHH Manulife (Việt Nam)
1999
Canada
100% vốn nước ngoài
5 triệu USD
10 triệu USD
3
Công ty TNHH BHNT Bảo Minh – CMG
1999
Việt Nam và Úc
Liên doanh
2 triệu USD
10 triệu USD
4
Công ty TNHH BHNT Prudential Việt Nam
1999
Anh
100% vốn nước ngoài
14 triệu USD
75 triệu USD
5
Công ty TNHH BHNT quốc tế Mỹ(AIA)
2000
Mỹ
100% vốn nước ngoài
5 triệu USD
25 triệu USD
6
Công ty TNHH BHNT ACE
2005
Mỹ
100% vốn nước ngoài
20 triệu USD
7
Công ty TNHH BHNT Prevoir
2005
Pháp
100%
vốn nước ngoài
10 triệu USD
8
Công ty TNHH bảo hiểm New York Life
2005
Mỹ
100%
vốn nước ngoài
10 triệu USD
2. Thực trạng hoạt động của thị trường BHNT tại Việt Nam
2.1. Quy mô, tốc độ phát triển
Doanh thu phí bảo hiểm
Bảng 1.5: Doanh thu phí bảo hiểm của thị trường BHNT
Năm
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
Doanh thu phí (tỷ đồng)
1
11
203
485
1.290
2.778
4.368
6.575
7.711
8.023
Tốc độ tăng trưởng (%)
-
1.000
1.745
139
166
115
57
50
17
4,05
Đóng góp vàoGDP (%)
0,00035
0,01
0,0 6
0,12
0,29
0,56
0,81
1,09
1,07
1,04
2. Thực trạng hoạt động của thị trường BHNT tại Việt Nam
2014
2.1. Quy mô, tốc độ phát triển
Nhóm sản phẩm
Số HĐ
2015
STBH
Số HĐ
Lượng tăng giảm tuyệt đối
STBH
Số lượng hợp đồng bảo hiểm, số tiền bảo hiểm và chi trả bảo hiểm
(nghìn)
(tỷ đồng)
(nghìn)
(tỷ đồng)
Số HĐ
STBH
(nghìn)
(tỷ đồng)
Bảng 1.6: Số lượng hợp đồng và STBH có hiệu lực của năm 2014 và 2015
1. Bảo hiểm trọn đời
2. Bảo hiểm sinh kỳ
3. Bảo hiểm tử kỳ
4. Bảo hiểm hỗn hợp
5. Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Tổng số
66
3.991
61
3.722
-5
-269
4
119
3
105
-1
-14
93
3.678
125
5.144
+32
+1466
3.316
86.047
3.478
92.941
+162
+6894
12
61
1.298
20.703
+1286
+20642
3.491
93.896
4.975
122.616
+1.484
+28.720
2. Thực trạng hoạt động của thị trường BHNT tại Việt Nam
2.1. Quy mô, tốc độ phát triển
Giá trị đầu tư trở lại nền kinh tế
Những năm qua giá trị đầu tư trở lại nền kinh tế của thị trường BHNT không ngừng tăng lên.
Ví dụ như Bảo Việt, năm 1996, khi Bảo Việt mới triển khai BHNT, giá trị đầu tư trở lại nền kinh tế của toàn thị trường mới chỉ
đạt 0,7 tỷ đồng, thì đến năm 2015 con số này đã là 9.442 tỷ đồng.
2. Thực trạng hoạt động của thị trường BHNT tại Việt Nam
2.2. Thị trường BHNT tại Việt Nam được hình thành với đầy đủ các yếu tố cấu thành
Tăng số lượng và quy mô các công ty BH hoạt động trên thị trường, xóa bỏ sự độc quyền của Bảo Việt
Bảng 1.8: Giá trị quỹ DPNV của thị trường BHNT
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
DPNV
0,7
15
178
582
1.654
4.000
7.300
10.809
15.798
20.383
2. Thực trạng hoạt động của thị trường BHNT tại Việt Nam
2.2. Thị trường BHNT tại Việt Nam được hình thành với đầy đủ các yếu tố cấu thành
Cạnh tranh quyết liệt, thúc đẩy việc hoàn thiện sản phẩm, nâng cao chất lượng phục vụ nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu khách hàng
Bảng 1.9: Tỷ trọng doanh thu phí bảo hiểm theo nghiệp vụ năm 2014, 2015
2014
2015
Nhóm sản phẩm
Doanh thu (tỷ đồng)
Tỷ trọng (%)
Doanh thu (tỷ đồng)
Tỷ trọng (%)
1. Bảo hiểm trọn đời
126
1,68
109
1,36
2. Bảo hiểm sinh kỳ
52
0,69
6
0,08
3. Bảo hiểm tử kỳ
72
0,96
87
1,08
7.176
95,63
7.505
93,99
78
1,04
279
3,49
4. Bảo hiểm hỗn hợp
5. Bảo hiểm trả tiền định kỳ
2. Thực trạng hoạt động của thị trường BHNT tại Việt Nam
2.2. Thị trường BHNT tại Việt Nam được hình thành với đầy đủ các yếu tố cấu thành
Cạnh tranh quyết liệt, thúc đẩy việc hoàn thiện sản phẩm, nâng cao chất lượng phục vụ nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu khách hàng
Hình 2.1: Thị phần của các công ty BHNT theo doanh thu phí từ những hợp đồng khai thác mới năm 2015
2. Thực trạng hoạt động của thị trường BHNT tại Việt Nam
2.3. Mạng lưới hoạt động
Đội ngũ đại lý chuyên nghiệp.
Hợp tác với ngân hàng thương mại trong khai thác và thu phí bảo hiểm.
=> Việc đa dạng hóa các kênh phân phối của các doanh nghiệp bảo hiểm đã tạo điều kiện cho dân chúng tiếp cận một cách thuận lợi với
các sản phẩm BHNT, và thúc đẩy thị trường BHNT phát triển.
3. Những kết quả đạt được và hạn chế
3.1. Những kết quả đạt được
Thị trường BHNT Việt Nam đã có những bước phát triển khá mạnh mẽ tạo tiền đề cho sự phát triển tiếp theo của thị trường.
BHNT đã góp phần tạo lập cuộc sống ổn định, thịnh vượng cho người dân Việt Nam.
BHNT tạo kênh huy động vốn cho nền kinh tế
BHNT đã giải quyết được nhiều công ăn việc làm cho người lao động.
3. Những kết quả đạt được và hạn chế
3.2. Những hạn chế
Thị trường BHNT chưa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong điều kiện nền kinh tế chuyển đổi của Việt Nam hiện nay.
Năng lực hoạt động của các công ty BHNT trên thị trường còn một số hạn chế.
4. Đánh giá
Bảng 1.14: Dự kiến khả năng khai thác BHNT (2016-2020)