Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giao trinh bai tap đề cương (tham khảo))

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.61 KB, 11 trang )

Xem thêm rất nhiều tài liệu khác tại
/>
1 HÀNG HÓA (KHÁI NIỆM VÀ 2 THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HÓA; LƯỢNG GIÁ TRỊ CỦA
HÀNG HÓA VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NÓ).
1.1 KHÁI NIỆM
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, nhằm thỏa mãn những nhu cầu nào
đó của con người, đi vào quá trình tiêu dung thông qua trao đổi mua bán.
1.2 HAI THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HÓA
1.2.1 Giá trị sử dụng
 Là công dụng, tính có ích của hàng hóa, thỏa mãn một nhu cầu nào
đó của con người
 Do thuộc tính tự nhiên của vật thể hàng hòa quyết định nên là
phạm trù vĩnh viễn.
 Được phát hiện dần thông qua quá trình phát triển của khoa học kĩ
thuật.
 Chỉ được thể hiện khi con người sử dụng hay tiêu dung.
 Cấu thành nội dung vật chất của của cải, bất kể hình thái xã hội
của của cải đó như thế nào.
 Hàng hóa nhất định phải có giá trị sử dụng, tuy nhiên có giá trị sử
dụng chưa chắc là hàng hóa.
 Trong kinh tế hàng hóa, giá trị sử dụng là cái mang giá trị trao đổi.
1.2.2 Giá trị
 Đi từ giá trị trao đổi, là một quan hệ về số lượng, là tỉ lệ mà theo
đó giá trị sử dụng loại này được trao đổi với giá trị sử dụng loại
khác. Sở dĩ trao đổi được là vì giữa các hàng hóa tồn tại một thuộc
tính chung: chùng đều là sản phẩm của lao động.
 Khi không kể đến giá trị sử dụng thì chỉ còn lại một tính chất
chung, là sự hao phí sức lao động của con người.
 Vậy, giá trị hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất kết tinh
trong hàng hóa, còn giá trị trao đổi chẳng qua chỉ là hình thái biểu
hiện của giá trị hàng hóa.


 Tuy nhiên không phải lúc nào hao phí lao động kết tinh trong sản
phẩm cũng là giá trị, vì chỉ khi qua trao đổi sản phẩm mới trở


Xem thêm rất nhiều tài liệu khác tại
/>
thành hàng hóa, hao phí lao động mới mang hình thái giá trị. Do
đó, giá trị là phạm trù mang tính lịch sử.
 Thuộc tính tự nhiên của hàng hóa là giá trị sử dụng, còn thuộc tính
xã hội là hao phí lao động xã hội kết tinh trong hàng hóa, tức là giá
trị. Phải có đầy đủ hai thuộc tính mới trở thành hàng hóa.
Câu 2: Nguồn gốc , bản chất và chức năng tiền tệ:
 Nguồn gốc tiền tệ: Hình thành từ 4 hình thái từ thấp đến cao:
 Hình thái tiền tệ
 Hình thái giá trị chung ((Một cái làm mốc, mua nhiều cái)
 Hình thái giá trị mở rộng (Cá làm mốc mua nhiều cái)
 Hình thái giản đơn, ngẩu nhiên.(một đá= một bát cơm)
 Bản chất: được hình thành và phát triển gắn liền với quá trình hình
thành phát triển trong sản xuất hàng hóa.
 Chức năng tiền tệ: Gồm 3 chức năng cơ bản là:
 Thước đo giá trị:
-Giá trị hàng hóa :biểu hiện lượng tiền là giá cả hàng hóa.
-Chức năng này chỉ cần tiền tưởng tượng, không cần thiết
phải có tiền mặt.
 Phương tiện lưu thông:
-Tiền làm trung gian trao đổi mua bán hàng hóa.
-Công thức lưu thông hàng hóa H-T-H’.
 Phương tiện thanh toán :
-Tiền dùng để thanh toán nợ, mua hàng hóa.
-Tiền tệ khẩu trừ lẩn nhau, rút gọn.

Cau 3: -Quy luật giá trị
- biểu hiện quy luật giá trị trong giai đoạn phát triển của tbcn
Bài làm:
 Nội dung, yêu cầu quy luật giá trị:
-Yêu cầu sản xuất, lưu thông hàng hóa phải dựa trên giá trị xã hội của
hàng hóa.


Xem thêm rất nhiều tài liệu khác tại
/>
-Quy luật giá trị thông qua giá cả thị trường: giá cả thị trường có thể lớn
hơn hoặc bằng giá trị, giá cả tác động cạnh tranh , cung cấp sức mua
đồng tiền .
 Tac dong va Biểu hiện quy luật giá trị:
a->Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
-Điều tiết sản xuất , điều tiết các ngành trong nền kinh tế:
nếu như :
Cung < cầu  giá tăng- lợi nhuận tăng
 1-dn mở rộng sản xuất , các dn gia nhập ngành .
Cung > cầu  Giá giảm -Lợi nhuận giảm
  1-doang nghiệp thu hẹp sản xuất 2- các doanh nghiệp
rút khỏi ngành.
Hàng hóa vận động quá giá thấp cao .
Quy luật giá trị vận động , tác động điều tiết hàng hóa vùng miền.
b ->Kích thích cải tiến kỷ thuật ,hợp lý hóa sản xuất tăng
năng xuất lao động, hạ giá thành sản phẩm.
c->Phân hóa những người sản xuất hàng hóa thành giàu,
nghèo

4 /TUẦN HOÀN VÀ CHU CHUYỂN CỦA TƯ BẢN.

1.3 TUẦN HOÀN
Tuần hoàn của tư bản là sự vận động liên tục của tư bản trải qua 3
giai đoạn, lần lượt mang 3 hình thái khác nhau, liên tục thực hiện 3
chức năng khác nhau để rồi quay về hình thái ban đầu có kèm giá trị
thặng dư.
Giai đoạn 1: giai đoạn lưu thông, nhà tư bản mua sức lao động và tư
liệu sản xuất, tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản tiền tệ. Chức năng của
giai đoạn này là biến tư bản tiền tệ thành tư bản sản xuất
Giai đoạn 2: giai đoạn sản xuất, tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản sản
xuất. Chức năng của giai đoạn này là hiện thực sự kết hợp tư liệu sản
xuất và sức lao động để sản xuất ra hàng hóa mà trong giá trị của nó có


Xem thêm rất nhiều tài liệu khác tại
/>
giá trị thặng dư. Giai đoạn sản xuất có ý nghĩa quyết định nhất vì nó gắn
trực tiếp với mục đích của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Giai đoạn 3: giai đoạn lưu thông, nhà tư bản là người bán hàng, tư bản
tồn tại dưới hình thái tư bản hàng hóa. Chức năng của giai đoạn này là
hiện thực giá trị của khối lượng hàng hóa đã sản xuất ra.
Kết thúc giai đoạn 3, tư bản hàng hóa chuyển thành tư bản tiền tệ, tư bản
quay lại trạng thái ban đầu nhưng với số lượng lớn hơn trước.
1.4 CHU CHUYỂN
Chu chuyển của tư bản là sự tuần hoàn của tư bản nếu xét nó là một
quá trình định kì đổi mới và thường xuyên lặp đi lặp lại.
Thời gian sản xuất là thời gian tư bản nằm trong lĩnh vực sản xuất, gồm
thời gian lao động và thời gian dự trữ sản xuất. Thời gian sản xuất chịu
tác động của các yếu tố như tính chất ngành sản xuất, qui mô, chất lượng
của sản phẩm, tác động của tự nhiên, năng suất lao động, tình trạng dự
trữ tư liệu sản xuất,…

Thời gian lưu thông là thời gian tư bản nằm trong lĩnh vực lưu thông,
gồm thời gian mua và thời gian bán hàng hóa. Trong thời gian lưu
thông, tư bản không sản xuất ra hàng hóa nên không sản xuất ra giá trị
thặng dư. Thời gian lưu thông chịu tác động của các yếu tố như thị
trường xa hay gần, tình hình thị trường tốt hay xấu, tình hình gia0 thông
vận tải,…
Thời gian chu chuyển càng ngắn thì càng tạo điều kiện cho giá trị thặng
dư được sản xuất ra nhiều hơn, tư bản lớn nhanh hơn.

Câu 5: chi phí sản xuất , lợi nhuận tỷ suất lợi nhuận
A, chi phí sản xuất.
Giá trị hàng hóa : w=c+v+m
Chi phí sản xuất : k= v +c
 W=k +m


Xem thêm rất nhiều tài liệu khác tại
/>
 Chi phí sản xuất là phần giá trị để mua tư liệu sản xuất và sức lao
động để sản xuất hàng hóa.
 Ý nghĩa : cơ sở cho việc hoạch toán sản xuất kinh doanh.
B, lợi nhuận.(P)
Ta có w= k + m (3)
Giá cả g= k+p
nếu giá cả = giá trị m=p
Khái niện : lợi nhuận chính là gttd được quan niện như là kết quả của chi
phí sản xuất.
 So sánh lợi nhuận và gttd.
-về lượng p: có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng giá trị thành dư.
- về chất : lợi nhuận và gttd có nguồn gốc từ sản xuất nhưng lợi n

huận phủ định nhận định liên quan hệ bóc lột trong giá trị
C, Tỷ suất lợi nhuận: là tỉ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và sản xuất.
P’=p/k *100%
Câu 6, sự hình thành tỷ xuất lợi nhuận bình quân và giá cả sản
xuất ( cạnh tranh nội bộ ngành giữa các ngành)
 A, cạnh tranh nội bộ ngành và hình thành thị trường giá cả hàng
hóa.
 Cạnh tranh nội nộ ngành : cạnh tranh giữa các xí nghiệp trong
một ngành nhằm thu được lợi nhuận siêu ngành
( số lượng, chất lượng, mẩu mả, chủng loại)
 Biện pháp cạnh tranh:
-Theo tiêu chuẩn 4P:
o Sản phẩm
o Giá
o Phân phối
o Khuyến mãi, truyền thông
- Theo tiêu chuẩn 4C:
 Giải pháp khách hàng
 Chi phí khách hàng
 Thuận tiện


Xem thêm rất nhiều tài liệu khác tại
/>
 Giao tiếp
 Kết quả
- Hình thành giá trị trường của hàng hóa
- Giá trị xã hội hàng hóa giảm, chất lượng tăng, mẩu mả chủng
loại phong phú và đa dạng.
B, cạnh tranh sự hình thành tỷ xuất lợi nhuận.

- Cạnh tranh giữa các ngành là cạnh tranh giữa các xí nghiệp.
- Tỷ suất lợi nhuận bình quân là tỷ suất lợi nhuận bằng của tư
bản khi đầu tư vào các ngành khác nhau.
∑𝑃

̅
𝑃 =
× 100%
∑𝐾
- Lợi nhuận bình quân
𝑃 = 𝑃̅′ × 𝐾
- Giá cả sản xuât = chi phí sản xuất + lợi nhuận bình quân
𝐺𝑠𝑥 = 𝐾 + 𝑃̅
 kết luận: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản do cạnh tranh quy
luật giá trị biểu hiện là quy luật giá cả sản xuất.
Câu 7: Nguyên nhân hình thành và bản chất ,biểu hiện của chủ
nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
 Nguyên nhân:
 một là : sự phát triển mạnh mẻ của lực lượng sản xuất và
các tổ chức độc quyền buộc nhà nước tham gia vào nền
kinh tế .
 Hai là : sự phát triển của phân công lao động xã hội đã làm
suất hiện mộ tsố ngành mà tổ chức độc quyền tư nhân
không muốn tham gia , buộc tổ chức nhà nước phải tham
gia.
 Ba là : sự thống trị tổ chức độc quyền làm mâu thuẩn trở
nên gay gắt do đó nhà nước phải đảm bảo chính sách xoa
diu mâu thuẩn.
 bốn là: sự phát triển của độc quyền quốc tế vấp phải hàng
rào quốc gia dan tộc, nhà nước phải giải quyết vấn đề này.



Xem thêm rất nhiều tài liệu khác tại
/>
 Năm là : đấu tranh nhà nước xã hội chủ nghĩa sự phát triển
khoa học kỹ thuật đòi hỏi nhà nước can thiệp vào .
 Bản chất tư bản độc quyền nhà nước:
 Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là kết hợp sức mạnh
tổ chức độc quyền với sức mạnh của tư bản thành thể chếthiết chế.
 Mục đích : nhằm phục vụ lợi ích tổ chức độc quyền cứu
cho chủ nghĩa tư bản .
 Những hình thức chủ yếu của CNTBĐQ:
- Sự kết hợp nhân sự các tổ chức độc quyền và nhà tư sản.
- sự hình thành và phát triển của sở hửu nhà nước, sở hửu nhà
nước được hình thành dưới hình thức sau đây:
+ xây dựng doanh nghiệp nhà nước bằng vốn ( thiếu)
+ quốc hửu hóa xí nghiệp tư nhân.
+ nhà nucows mua cổ phiếu của doanh nghiệp tư nhân.
+ mở rộng doanh nghiệp nhà nước bằng vốn tích lũy
doanh nghiệp nhà nước.
- sự điều tiết nền kinh tế nhà nước tư sản:
+ sự điều tiết nhà nước được thực hiện các hình thức
như:
 Kế hoạch hóa nền kinh tế quốc dân.
 Sử dụng biện pháp hành chính chính , luật
pháp. Chính sách kinh tế
 sử dụng công cụ kinh tế vi mô tiền tệ, tín
dụng,..

8 THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI .

1.5 TÍNH TẤT YẾU CỦA THỜI KÌ QUÁ ĐỘ

Chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội khác nhau về bản chất, phải
có một thời kì lịch sử nhất định mới chuyển đổi được.


Xem thêm rất nhiều tài liệu khác tại
/>

Cần có thời gian tổ chức, sắp xếp lại tiền để vật chất – kĩ thuật mà
chủ nghĩa tư bản đã tạo ra để phục vụ cho chủ nghĩa xã hội. Đối với các
nước chưa trải qua quá trình công nghiệp hóa thì thời kì quá độ là thời gian
để xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật.

Cần có thời gian để xây dựng và phát triển các quan hệ xã hội của
chủ nghĩa xã hội trong lòng chủ nghĩa tư bản.

Cần có thời gian để giai cấp công nhân làm quen với những công
việc phưc tạp, khó khăn, mới mẻ của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
1.6 THỰC CHẤT CỦA THỜI KÌ QUÁ ĐỘ
Thực chất của thời kì quá độ là thời kì diễn ra đấu tranh giai cấp của giai
cấp tư sản không còn thống trị và các thế lực chống phá với giai cấp công
nhân đã nắm được chính quyền nhà nước và quần chúng nhân dân lao
động. Cuộc đấu tranh diễn ra trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, tư
tưởng – văn hóa.
1.7 NỘI DUNG
Kinh tế: sắp xếp, bố trí lại các lực lượng sản xuất hiện có của xã hội, cải
tạo quan hệ sản xuất cũ, xây dựng quan hệ sản xuất mới theo hướng tạo
ra sự phát triển cân đối nền kinh tê, đảm bảo phục vụ tốt đời sống nhân
dân lao động.

Chính trị: đấu tranh chống thế lực thù địch, xây dựng và củng cố nhà
nước và nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ngày càng vững mạnh, đảm bảo
quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng Đảng Cộng sản trong sạch, vững
mạnh.
Tư tưởng – văn hóa: tuyên truyền và phổ biến tư tưởng khoa học và
cách mạng của giai cấp công nhân, xây dựng nền văn hóa mới xã hội
chủ nghĩa và tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới.
Xã hội: khắc phục các tệ nạn xã hội, thực hiện bình đẳng xã hội, xây
dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp giữa người với người.

Câu 9: liên minh GCCN, GCND tầng lớp khác trong tiến trình xã
hội chủ nghĩa .


Xem thêm rất nhiều tài liệu khác tại
/>
+Tính tất yếu (cơ sở tấ yếu)
-Khi tổng kết thực tiển phong trào công nhân ở châu Âu, nhất
là ở Anh và ở Pháp cuối thế kỷ 19, C.Mác-Angwhen đã chỉ ra
nguyên nhân chủ yếu của thất bại trong các cuộc đấu tranh là
do GCCN không tổ chức được mối liên minh với GCND
+ Theo V.I Leeenin, nguyên nhân quan trọng đưa đến thắng lợi
cách mạng tháng mười là thường xuyên chủ trương thực hiện cũng
cố liên minh giữa GCCN và GCND.
+ Như vây, cách mạng XHCN chỉ có thể thực hiện trên cơ sở xây
dựng mối liên minh vững chắc giữa GCCN với GCND và các tầng
lớp lao động khác.
 Liên minh công nông là nhu cầu nội tại của cách mạng
xã hội chủ nghĩa, nó vừa là động lực cách mạng, vừa là
điều kiện quyết định sự thắng lợi của cách mạng

XHCN.
 Liên minh công nông xuất phát từ mối liên hệ tự nhiên
gắn bó và sự thống nhất lợi ích cơ bản của giai cấp,
tầng lớp.
 Liên minh công nông là do sự gắn bó thống nhất giữa
sản xuất vật chất với KHKT
+Nội dung:
-Chính trị : liên minh nhằm tạo ra khối đại đoàn kết toàn dân
để giành chính quyền, xây dựng và bảo vệ vững chắc nhà nước
XHCN.
-Kinh tế : liên minh nhằm kết hợp đúng đắn lợi ích cho các
giai cấp và tầng lớp để tạo ra động lực thúc đẩy kinh tế, xã hội phát
triển.
+Văn hóa-Xã hội: Nhằm xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc hình thành thế giới quan và nhân sinh quan( nhận
thức), góp phần hình thành con người mói XHCN.
+Nguyên tắc:
-đảm bảo vai tro lãnh đạo của GCCN.
-Tự nguyện.
- kết hợp đúng đắng các lợi ích.


Xem thêm rất nhiều tài liệu khác tại
/>
10/ KHÁI NIỆM VỀ VĂN HÓA VÀ NỀN VĂN HÓA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA. NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG THỨC XÂY DỰNG NỀN VĂN HÓA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA .
1 KHÁI NIỆM
Văn hóa là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần do con người
sang tạo ra bằng lao động và hoạt động thực tiễn trong quá trình lịch
sử của mình, biểu hiện trình độ phát triển xã hội trong từng thời kì

lịch sử nhất định.
Nền văn hóa xã hội chủ nghĩa là nền văn hóa có những đặc trưng cơ
bản sau:
 Hệ tư tưởng của giai cấp công nhân là nội dung cốt lõi, giữ vai trò
chủ đạo, quyết định phương hướng phát triển của nền văn hóa.
 Là nền văn hóa có tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc
 Là nền văn hóa được hình thành, phát triển một cách tự giác, đặt
dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua Đảng Cộng
sản, có sự quản lí của Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
2 NỘI DUNG
 Nâng cao trình độ dân trí, hình thành đội ngũ trí thức của xã hội
mới.
 Xây dựng con người mới phát triển toàn diện.
 Xây dựng lối sống mới xã hội chủ nghĩa.
 Xây dựng gia đình văn hóa mới xã hội chủ nghĩa.
3 PHƯƠNG THỨC XÂY DỰNG
 Giữ vững và tăng cường vai trò chủ đạo của hệ tư tưởng giai cấp
công nhân trong đời sống tinh thần của xã hội.
 Không ngừng tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản và vai
trò quản lí của Nhà nước xã hội chủ nghĩa đối với hoạt động văn
hóa.
 Tổ chức và lôi cuốn quần chúng nhân dân vào các hoạt động sáng
tạo văn hóa.


Xem thêm rất nhiều tài liệu khác tại
/>



×