Phương án sử dụng đất Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn
MỤC LỤC
MỤC LỤC...................................................................................................................................................i
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................................................1
1. Sự cần thiết lập phương án.................................................................................................................1
2. Các căn cứ lập phương án sử dụng đất................................................................................................1
2.1 Căn cứ pháp lý...............................................................................................................1
2.2 Tài liệu sử dụng.............................................................................................................2
Phần I.......................................................................................................................................................3
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐỊA PHƯƠNG CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY3
1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên................................................................................................3
1.2. Đặc điểm địa hình.........................................................................................................3
1.3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn...........................................................................................3
2.1. Thực trạng tình hình kinh tế - xã hội của Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn trước
khi sắp xếp...........................................................................................................................5
2.2. Đánh giá về điều kiện kinh tế - xã hội của TP. Quy Nhơn có ảnh hưởng đến mục tiêu,
nhiệm vụ của Công ty..........................................................................................................7
Phần II......................................................................................................................................................9
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT.....................................................................................................................9
1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh có liên quan đến nhiệm
vụ của Công ty.........................................................................................................................................9
3. Cách thức sử dụng phần diện tích đất của Công ty............................................................................13
Phần III...................................................................................................................................................14
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG ĐẤT..................................................................................................................14
1. Xác định định hướng sử dụng đất.....................................................................................................14
1.1. Phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; phương án sắp xếp, đổi mới và phát
triển của Công ty................................................................................................................14
1.2. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất của
địa phương.........................................................................................................................15
2. Xác định phương hướng nhiệm vụ của Công ty.................................................................................15
3. Phương án sử dụng đất.....................................................................................................................15
3.1. Vị trí, ranh giới quản lý, sử dụng đất đối với diện tích đất đề nghị giữ lại sử dụng........15
3.2. Vị trí, ranh giới quản lý, sử dụng đất đối với diện tích đất bàn giao cho địa phương.....17
3.3. Nhu cầu sử dụng đất để thực hiện phương án sắp xếp, đổi mới và các mục tiêu, nhiệm
vụ của Công ty, cũng như đảm bảo quốc phòng, an ninh của địa phương...........................17
3.4. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xây dựng phương án phân bổ quỹ đất cho các mục
đích sử dụng theo đơn vị hành chính..................................................................................18
3.5. Phương án thu hồi đất bị lấn chiếm..............................................................................19
Đơn vị lập: Trung tâm Quy hoạch Nông nghiệp nông thôn
i
Phương án sử dụng đất Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn
4. Đánh giá tác động của phương án sử dụng đất đến kinh tế, xã hội và môi trường, đảm bảo quốc
phòng, an ninh.......................................................................................................................................19
5. Những tác động, ảnh hưởng đến môi trường trong quá trình sử dụng đất........................21
6. Những tồn tại chủ yếu trong sử dụng đất, nguyên nhân chính, giải pháp khắc phục........21
7. Các giải pháp tổ chức thực hiện phương án sử dụng đất..................................................................22
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................................................24
Phần phụ biểu
Đơn vị lập: Trung tâm Quy hoạch Nông nghiệp nông thôn
ii
Phương án sử dụng đất Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết lập phương án
Đất đai là nguồn tài nguyên vô vùng quý giá, là tiền đề của mọi quá trình
sản xuất, là tư liệu đặc biệt và không thể thay thế. Trong sản xuất lâm nghiệp, đất
đai đóng vai trò quyết định vào quá trình sản xuất và hình thành sản phẩm. Với
sản xuất lâm nghiệp, đất không chỉ là cơ sở không gian, là điều kiện vật chất cần
thiết mà còn là yếu tố của sản xuất. Đất đai khác với các tư liệu sản xuất khác ở
chỗ nếu biết sử dụng thì không bao giờ bị hao mòn mà lại tốt lên. Do đó việc
quản lý và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên này để đem lại lợi ích cao nhất cho
Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn có ý nghĩa vô cùng quan trọng và cần
thiết.
Sau khi sắp xếp lại và đổi tên thành Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn
(Công ty) theo Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của Chính phủ,
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đã có nhiều chuyển biến tích cực,
kinh doanh có hiệu quả, đời sống và thu nhập của người lao động từng bước
được nâng cao, hoạt động của Công ty đã tách bạch giữa nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh với nhiệm vụ công ích (quản lý, bảo vệ rừng tự nhiên); tuy nhiên trong
quá trình hoạt động cũng bộc lộ nhiều tồn tại hạn chế nhất định như diện tích đất
công ty quản lý sử dụng không ổn định, chưa làm thủ tục cấp lại giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, ranh giới bị lấn chiếm, cấp
trùng; diện tích rừng trồng của công ty giáp ranh, xen kẽ với rừng trồng của hộ
dân nên công tác phòng cháy chữa cháy rừng gặp rất nhiều khó khăn.
Việc lập phương án sử dụng đất của Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy
Nhơn là một yêu cầu rất bức thiết cần được tiến hành nhằm làm cơ sở cho công
tác lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất; đo đạc, lập bản đồ địa chính; xác định giá
thuê đất; giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Các căn cứ lập phương án sử dụng đất
2.1 Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ
về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông
nghiệp, công ty lâm nghiệp;
- Thông tư số 07/2015/TT-BTNMT ngày 26 tháng 02 năm 2015 của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường về lập phương án sử dụng đất; lập hồ sơ ranh giới sử
Đơn vị lập: Trung tâm Quy hoạch Nông nghiệp nông thôn
1
Phương án sử dụng đất Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn
dụng đất; đo đạc, lập bản đồ địa chính; xác định giá thuê đất; giao đất, cho thuê
đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đối với Công ty nông, lâm nghiệp;
- Quyết định số 2937/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2015 của UBND
tỉnh Bình Định về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch 03 loại rừng
trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2.2 Tài liệu sử dụng
- Đề án sắp xếp, đổi mới Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn đã trình Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bản đồ điều chỉnh, bổ sung quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình
Định;
- Bản đồ phương án quản lý rừng của Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy
Nhơn.
Đơn vị lập: Trung tâm Quy hoạch Nông nghiệp nông thôn
2
Phương án sử dụng đất Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn
Phần I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐỊA PHƯƠNG
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý
Diện tích đất của Công ty quản lý sử dụng 9.756,7 ha, tại các địa phương
sau:
- Thành phố Quy Nhơn gồm 13 xã, phường: Phước Mỹ, Bùi Thị Xuân,
Trần Quang Diệu, Nhơn Phú, Đống Đa, Ngô Mây, Lê Hồng Phong, Quang
Trung, Ghềnh Ráng, Nhơn Lý, Nhơn Hội, Nhơn Hải, Nhơn Châu;
- Huyện Vân Canh gồm 02 xã: Canh Hiển, Canh Vinh;
- Huyện Tuy Phước 01 xã: Phước Hòa;
- Văn phòng của Công ty đặt tại phường Nhơn Phú cách trung tâm thành phố
Quy Nhơn và cảng biển Quy Nhơn, tỉnh Bình Định khoảng 08 km về phía Đông,
cách khu công nghiệp Phú Tài khoảng 04 km về phía Tây.
1.2. Đặc điểm địa hình
- Đối với đất đai của Công ty quản lý thuộc thành phố Quy Nhơn: Nhìn
chung địa hình tự nhiên thấp dần từ Tây sang Đông, địa hình bị chia cắt mạnh bởi
các khe suối; độ dốc trung bình 100, cục bộ có nơi trên 350. Độ cao cao nhất 700m,
độ cao thấp nhất 30m.
- Đối với đất đai của Công ty quản lý thuộc huyện Vân Canh: Địa hình bị
chia cắt bởi các khe suối; độ dốc trung bình 180, cục bộ có nơi trên 300; độ cao cao
nhất 270m, độ cao thấp nhất 50m;
- Đối với đất đai của Công ty quản lý thuộc huyện Tuy Phước: Địa hình bãi
tương đối bằng phẳng; độ dốc trung bình 50.
1.3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn
1.3.1. Khí hậu
- Nhiệt độ: Trung bình năm từ 25 - 290C, cao nhất 370C (tháng 6 hoặc
tháng 7), thấp nhất 200C (tháng 12 hoặc tháng 1), tổng tích ôn >9.0000C, biên độ
nhiệt ngày đêm từ 40C - 60C.
- Tổng số giờ nắng: Trung bình năm từ 2.200 - 2.500 giờ.
- Lượng mưa và chế độ mưa: Biến động từ 1.800 - 2.700 mm
+ Mùa mưa: Bắt đầu từ tháng 9 kết thúc tháng 12, chiếm 80 - 85% tổng
lượng mưa cả năm.
Đơn vị lập: Trung tâm Quy hoạch Nông nghiệp nông thôn
3
Phương án sử dụng đất Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn
+ Mùa khô: Bắt đầu từ tháng 1 đến tháng 8 có lượng mưa rất thấp, bằng 15
- 20% tổng lượng mưa cả năm. Tháng 6, 7 khô kiệt nhất, tháng 5 thường có mưa
tiểu mãn có thể gây ra ngập úng một số vùng trũng.
- Ẩm độ không khí: Trung bình năm từ 77 - 81%, mùa khô khoảng 76%,
thấp nhất tháng 7, 8 (69 - 70%), mùa mưa khoảng 81%.
- Lượng bốc hơi: Trung bình năm 1.400mm, mùa khô 60%, mùa mưa 40%.
- Gió bão: Trong vùng có 2 hướng gió chính đó là gió mùa Đông Bắc
thường thịnh hành từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau; gió Tây Nam thường thịnh
hành từ tháng 5 đến tháng 7 kèm theo khô nóng. Bão thường đổ bộ vào Bình
Định từ tháng 9 đến tháng 12, nhưng tập trung từ tháng 10 đến tháng 11, kèm
theo mưa lớn làm cho cây trồng đổ ngã, ảnh hưởng đến năng suất.
Diện tích đất của Công ty, nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 2
mùa rõ rệt, lợi thế lớn nhất đối với sản xuất lâm nghiệp là có nền nhiệt độ cao,
tổng tích ôn lớn, tạo điều kiện cho cây trồng quang hợp tốt, cho năng suất cao.
1.3.2. Thuỷ văn
- Đối với diện tích đất của Công ty ở Quy Nhơn, trong khu vực có nhiều suối
như: Suối Trầu, Suối Mơ, Suối Gấm..., các suối này đều ngắn và dốc, tất cả chảy về
Sông Hà Thanh.
- Đối với diện tích đất của Công ty ở huyện Vân Canh, trong khu vực có các
sông, suối như: Suối Nhiên, suối Ma Dây... các, suối này ngắn và dốc, tất cả đều chảy
về sông Hà Thanh.
Các sông, suối trong khu vực diện tích đất của Công ty, có ảnh hưởng lớn
tới thủy lợi và tưới tiêu cho vùng hạ lưu. Tuy nhiên, về mùa mưa thường gây ra
lũ lụt cục bộ ảnh hưởng tới sản xuất kinh doanh của Công ty.
1.4. Đặc điểm địa chất và thổ nhưỡng
Theo Kết quả điều tra, bổ sung chỉnh lý xây dựng bản đồ đất tỉnh Bình
Định tỷ lệ 1/10.000 do Phân viện Quy hoạch thiết kế Nông nghiệp Miền Trung
xây dựng năm 2006 thì diện tích của Công ty thuộc địa phận tỉnh Bình Định có
3 nhóm đất chính và 4 đơn vị đất đai, như sau:
- Nhóm đất đỏ vàng (F): Diện tích 9.254,7 ha, chiếm 94,9% diện tích đất
của Công ty. Đất đỏ hình thành trong điều kiện địa hình cao, chia cắt, dốc nhiều
chịu tác động rửa trôi, xói mòn mạnh, chủ yếu phát triển trên sản phẩm phong
hóa của đá mẹ bazan. Nhóm đất này phân bố phía tây lâm phận. Chia làm 2 đơn
vị đất đai:
+ Đất đỏ vàng trên đá Macma axít (Fa): Diện tích 9.100,7 ha, phân bố ở
phía Tây và phía Đông thuộc địa phận xã Canh Hiển, Canh Vinh, huyện Vân
Canh; xã Phước Mỹ, Nhơn Lý, Nhơn Hội, Nhơn Hải, phường Bùi Thị Xuân,
Trần Quang Diệu, Ghềnh Ráng, Quang Trung, Nhơn Phú. Đất đỏ vàng trên đá
Đơn vị lập: Trung tâm Quy hoạch Nông nghiệp nông thôn
4
Phương án sử dụng đất Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn
macma axít, phân bố ở địa hình cao, chia cắt, dốc nhiều, trên sản phẩm phong
hoá của đá mẹ bazan. Đất đỏ vàng trên đá macma axít có thành phần cơ giới cát
pha đến thịt nhẹ, đất có phản ứng chua (pHKCL là 4,5 - 5,0). Tỷ lệ chất hữu cơ
trong đất thấp đến trung bình, tỷ lệ OC% khoảng 0,5-1,5%, đạm tổng số ở mức
0,05% - 0,1%, lân trong đất rất nghèo 0,01-0,05% P 2O2, kali tổng số ở mức
nghèo đến trung bình 1,00 - 1,5% K2O. Khả năng hấp thụ thấp CEC ≤ 10,0
lđl/100g đất.
+ Đất vàng nhạt trến đá cát (Fq): Diện tích 154,0 ha, phân bố ở phía Đông
thuộc địa phận phường Ngô Mây, Lê Hồng Phong, Đống Đa. Đất có thành phần
cơ giới thịt nhẹ đến cát pha, tỷ lệ sét thấp (<20%). Đất có kết cấu tơi xốp, viên,
cục nhỏ. Đất có phản ứng chua (pHKCL là 4,5 - 5,0). Hàm lượng chất hữu cơ từ
nghèo đến trung bình. Các bon hữu cơ từ 0,10 - 2,0%. Tỷ lệ đạm tổng số trong
khoảng 0,05 - 0,10% N, lân tổng số ≤ 0,10% P2O5, kali tổng số từ 0,25% đến
1,50%. Đất có khả năng hấp thụ thấp. CEC trong đất ≤ 10lđl/100g đất và ≤
30lđl/100g sét.
- Nhóm đất xám và bạc màu (X, B), có 1 đơn vị đất đai (Đất xám trên
Macma acid và đá cát - Xa): Diện tích 443,4 ha, chiếm 4,5% diện tích đất của
Công ty, phân bố ở xã Phước Mỹ và phường Bùi Thị Xuân. Nhóm đất xám và
bạc màu được hình thành ở địa hình cao của vùng đồng bằng, địa hình thấp, bằng
của vùng chuyển tiếp giữa đồng bằng và đồi núi. Ở những nơi có độ che phủ
thấp trên trầm tích phù sa cổ và mẫu chất của đá macma a xít, đá cát. Đất có phản
ứng chua (pH KCl = 4,2 - 5,0). Mùn và đạm tổng số nghèo (tương ứng là 0,1 2,0% và 0,05 - 0,10%). Lân và kali tổng số nghèo, lân tổng số trong đất dao động
từ 0,03 - 0,20%, kali tổng số dao động từ 0,12 - 0,35%. Dung tích hấp thu của
đất thấp (CEC = 5,5 - 12,0mr/100g đất). Nhóm đất này thích hợp với nhiều loại
cây hàng năm và cây công nghiệp.
- Nhóm bãi cát, cồn cát và đất cát biển (C), có 1 đơn vị đất đai (Đất cồn
cát trắng - Cc): Diện tích 58,6 ha, chiếm 0,6% diện tích đất của Công ty, phân bố
ở xã Nhơn Hội. Nhóm bãi cát, cồn cát và đất cát biển được hình thành ven biển
do sự bồi lắng chủ yếu từ sản phẩm thô (granít) của dải Trường Sơn với sự hoạt
động của các hệ thống sông và biển. Nhóm đất cát có độ phì nhiêu tự nhiên thấp,
được gọi là “đất có vấn đề” muốn khai thác sử dụng vào mục đích nông nghiệp
phải có sự đầu tư cải tạo đáng kể.
2. Phân tích, đánh giá điều kiện kinh tế - xã hội
2.1. Thực trạng tình hình kinh tế - xã hội của Công ty TNHH Lâm
nghiệp Quy Nhơn trước khi sắp xếp
a) Sản xuất lâm nghiệp: Tổng diện tích đất lâm nghiệp là 9.752,4 ha, bao
gồm:
- Đất rừng sản xuất: 1.927,6 ha, chiếm 19,76% diện tích đất lâm nghiệp,
trong đó: đất có rừng trồng sản xuất 1.577,4 ha và đất chưa có rừng là 350,2 ha.
Đơn vị lập: Trung tâm Quy hoạch Nông nghiệp nông thôn
5
Phương án sử dụng đất Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn
Hàng năm Công ty khai thác từ 200-250 ha rừng trồng, năng suất bình quân từ
60 tấn/ha/7năm.
- Đất rừng phòng hộ: 6.217,7 ha, chiếm 63,73% diện tích đất lâm nghiệp,
trong đó: Đất có rừng tự nhiên phòng hộ 1.318,3 ha, đất có rừng trồng phòng hộ
3.152,9 ha (trong đó: 216,0 ha đất trồng cây lâu năm) và đất chưa có rừng là
1.746,5 ha.
- Đất rừng đặc dụng: 1.603,90 ha, chiếm 16,44% diện tích đất lâm nghiệp,
trong đó: Đất có rừng trồng đặc dụng 926,20 ha và đất chưa có rừng là 677,70 ha
b) Dịch vụ:
Sản xuất cây giống: Công ty hiện có 02 vườn ươm giống cây lâm nghiệp
với tổng diện tích 3,2 ha, trong đó vườn ươm cây giống Sông Ngang thuộc
phường Nhơn Phú là 2,7 ha và ở xã Nhơn Hội là 0,5 ha; hàng năm 2 vườn ươm
sản xuất khoảng 6.000.000 cây giống/năm, chủ yếu phục vụ cho công tác trồng
rừng của Công ty, ngoài ra còn cung cấp cho các đơn vị khác trên địa bàn tỉnh có
nhu cầu về cây giống lâm nghiệp.
e) Dân số, lao động, việc làm và thu nhập:
- Tổng số lao động Công ty hiện tại là 84 người, trong đó trình độ đại học
và trên đại học 24 người, chiếm tỷ lệ 28,6%; cao đẳng và trung cấp 17 người
chiếm 20,2%; công nhân kỹ thuật 11 người chiếm 13,1%; lao động phổ thông 32
người chiếm 38,1%. Lao động phổ thông hiện tại chiếm tỷ lệ cao, chất lượng lao
động chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế hoạt động sản xuất, kinh doanh của
Công ty, hơn nữa một số lao động lớn tuổi, sức khỏe yếu không đáp ứng yêu cầu
công việc.
- Công ty đã tạo được việc làm và thu nhập ổn định cho 84 cán bộ công
nhân viên, với mức thu nhập bình quân trên 7 triệu đồng/người/tháng. Ngoài ra
hàng năm Công ty còn tạo việc làm cho trên 750 lao động địa phương tại các địa
bàn công ty đang hoạt động sản xuất kinh doanh.
g) Thực trạng cơ sở hạ tầng của Công ty:
- Văn phòng làm việc: Đặt tại phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn
với diện tích là 610,67m2 gồm nhà làm việc, gara xe con, sân, vườn, tường rào,
trụ cổng, bệ cờ tại Công ty và 3 đội, 3 tiểu khu bảo vệ rừng, cụ thể
+ Thành phố Quy Nhơn: gồm 02 đội, 03 tiểu khu: Đội sản xuất cây giống
Sông Ngang 100m2, Đội 3 Long Mỹ 100m 2, Tiểu khu Nhơn Hội 50m 2, Tiểu khu
Vũng Chua 60m2 và Tiểu khu Cù Mông 70m2;
+ Huyện Vân Canh 01 đội: Đội 4 Bắc Sơn 60m2
- Các vườn ươm giống: Có 02 vườn ươm cây giống lâm nghiệp với diện
tích 3,2 ha, trong đó: Vườn ươm tại phường Nhơn Phú là 2,7 ha và vườn ươm tại
xã Nhơn Hội là 0,5 ha.
Đơn vị lập: Trung tâm Quy hoạch Nông nghiệp nông thôn
6
Phương án sử dụng đất Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn
- Hệ thống đường dây điện: Hiện tại Công ty đã đầu tư hệ thống điện 220,4KV và trạm biến áp 50KVA Long Mỹ với chiều dài đường dây 1,8km và một
trạm lưới điện trung hạ áp khu trang trại phường Bùi Thị Xuân. Hiện hệ thống
đường điện đang sử dụng.
- Hệ thống đường giao thông:
Tổng số đường lâm nghiệp mà Công ty đầu tư xây dựng là 10,5km đường
đất, mặt đường rộng từ 3 - 4m, trong đó:
+ Tuyến đường lâm nghiệp kết hợp đường băng cản lửa và đường tuần tra
bảo vệ rừng phường Bùi Thị Xuân, thành Phố Quy Nhơn 2,1 km.
+ Tuyến đường lâm nghiệp kết hợp đường băng cản lửa và đường tuần tra
bảo vệ rừng phường Ghềnh Ráng, TP. Quy Nhơn 8,4 km.
Ngoài các tuyến đường Công ty đầu tư xây dựng, bằng nguồn kinh phí
ngân sách Nhà nước thông qua các chương trình, dự án... cơ bản đường trục xã,
liên xã đã đạt chuẩn; đường trục thôn, xóm được cứng hóa. Đây là đường kết nối
giữa đường lâm sinh của Công ty với các tuyến đường chính (đường huyện, liên
huyện, đường tỉnh lộ và quốc lộ) trong việc đi lại và vận chuyển lâm sản.
- Hạ tầng lâm sinh khác:
Để thực hiện tốt công tác phòng chống cháy rừng, trong thời gian qua bằng
nguồn vốn của Công ty, đã đầu tư xây dựng:
+ 45,39 km đường ranh cản lửa cho diện tích rừng trồng của Công ty;
+ Xây dựng 6 bảng tin tuyên truyền ở Phước Mỹ, Bùi Thị Xuân, Gành
Ráng, Nhơn Phú, Nhơn Hải, Thành Phố Quy Nhơn.
2.2. Đánh giá về điều kiện kinh tế - xã hội của TP. Quy Nhơn có ảnh
hưởng đến mục tiêu, nhiệm vụ của Công ty
a) Dân cư: Các khu vực Công ty được giao đất thuộc thành phố Quy
Nhơn 100% là người dân tộc kinh. Trình độ dân trí cao, phần lớn hoạt động
trong lĩnh vực công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, việc áp dụng khoa học kỹ
thuật vào sản xuất có nhiều thuận lợi, đã có tác động tích cực đến công tác trồng,
chăm sóc, bảo vệ rừng của Công ty.
b) Lao động: Số người trong độ tuổi lao động 159.472 người, chiếm
55,9% tổng số dân. Cơ cấu lao động theo ngành nghề như sau:
- Nông lâm nghiệp chiếm 25,3% tổng số lao động;
- Ngành nghề khác chiếm 74,7% tổng số lao động.
- Thu nhập bình quân đạt 40 triệu đồng/người/năm.
Hiện tại số người trong độ tuổi lao động có việc làm ổn định trong các
công ty, ngành nghề khác đạt trên 80% số lao động. Còn lại khoảng 20% số lao
động trong độ tuổi chưa có việc làm ổn định. Đây là nguồn lao động khó có thể
thu hút vào phát triển sản xuất lâm nghiệp.
Đơn vị lập: Trung tâm Quy hoạch Nông nghiệp nông thôn
7
Phương án sử dụng đất Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn
c) Sản xuất nông nghiệp:
* Trồng trọt: Diện tích đất nông nghiệp có tỷ lệ nhỏ so với tổng diện tích
tự nhiên. Trong đó đất trồng lúa, màu ít, 1.411,5 ha. Sản phẩm trồng trọt chủ yếu
là lúa nước, rau các loại, ngô, mía...
- Ruộng sản xuất lúa nước phân bố ở các phường Nhơn Bình, Nhơn Phú,
xã Phước Mỹ. Năng suất lúa bình quân 76 tạ/ha
- Các loại hoa màu: Rau các loại, ngô, sắn, mía,… được trồng trên các
ruộng chân cao diện tích 281,5 ha. Trong đó diện tích trồng rau các loại là chủ
yếu với diện tích 246,5 ha; các loại rau, bao gồm: rau má, rau muống, rau cải các
loại và các loại rau gia vị khác.. , chủ yếu cung cấp cho nhu cầu tiêu thụ của TP.
Quy Nhơn.
* Chăn nuôi: Chăn nuôi cũng đã có bước phát triển, hình thức chăn nuôi
theo hướng công nghiệp, bán công nghiệp đã được chú trọng. Thành phần đàn
gia súc chủ yếu là trâu, bò, lợn, gà.
d) Kết cấu hạ tầng:
- Điện: Hiện nay 100% số xã phường trong vùng đều có điện lưới quốc gia
về đến trung tâm xã phường, có 100% số hộ được dùng điện.
- Giao thông: Hệ thống giao thông trong vùng tương đối hoàn chỉnh, giúp
cho việc lưu thông hàng hóa và giao lưu giữa các vùng thuận lợi hơn.
- Văn hóa, giáo dục: Hầu hết các xã, phường đều có trường mẫu giáo,
trường tiểu học, trung học cơ sở. Nhìn chung cơ sở vật chất để phục vụ cho công
tác dạy và học được nâng cao.
- Thông tin liên lạc: Trung tâm các xã, phường có bưu điện văn hóa, giúp
bà con trao đổi thông tin liên lạc.
- Thủy lợi: Trong thời gian qua bằng nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước
thông qua các chương trình, dự án hệ thống các công trình thủy lợi đã được đầu
tư xây dựng, diện tích trồng lúa nước cơ bản đã được tưới tiêu chủ động; đối với
diện tích trồng hoa màu, ngoài diện tích chủ động nguồn nước người dân đã đào,
khoan giếng để khai thác nguồn nước ngầm phục vụ sản xuất.
e) Tình hình quốc phòng, an ninh trên địa bàn:
- Hệ thống chính trị vững mạnh, anh ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
luôn luôn được đảm bảo, nhân dân đoàn kết và luôn tin tưởng vào sự nghiệp cách
mạng của Đảng.
- Công ty đã thực hiện công tác khoán bảo vệ rừng, đầu tư phát triển vốn
rừng, qua đó tạo việc làm cho các lao động nhàn rỗi ở địa phương, giúp họ có
thêm thu nhập; đồng thời tổ chức tập huấn chuyển giao kỹ thuật cho nông dân
phát triển kinh tế vườn rừng đã góp phần nâng cao đời sống kinh tế và tình hình
an ninh quốc phòng của địa phương luôn luôn được ổn định.
Đơn vị lập: Trung tâm Quy hoạch Nông nghiệp nông thôn
8
Phương án sử dụng đất Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn
Phần II
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quốc phòng,
an ninh có liên quan đến nhiệm vụ của Công ty
1.1. Những thuận lợi
- Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn nằm ở Thành phố Quy Nhơn, là
đô thị loại I, trung tâm kinh tế, chính trị của tỉnh, được đánh giá là một trong
những thành phố trẻ, năng động của cả nước với tốc độ tăng trưởng GRDP bình
quân 11%/năm, thu nhập bình quân đầu người đạt 66 triệu đồng/người/năm, cao
gấp 2,3 lần mức bình quân trung toàn tỉnh.
- Trong những năm qua, được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước thông
qua các chương trình, dự án, kết cấu hạ tầng kỹ thuật khá hoàn thiện là điều kiện
cơ bản, là động lực có tác động trực tiếp đến phát triển kinh tế - xã hội của
Thành phố nói riêng và tỉnh Bình Định nói chung.
- Người dân có trình độ dân trí cao, tiếp cận tốt với các tiến bộ khoa học
kỹ thuật trong sản xuất, trong đó có sản xuất lâm nghiệp.
- Có tính cộng đồng cao, tinh thần đoàn kết tôt, luôn tin tưởng vào con
đường cách mạng của đảng, đường hướng phát triển kinh tế của đất nước. An
ninh, quốc phòng ổn định.
- Diện tích đất lâm nghiệp có rừng chiếm trên 50% diện tích đất tự nhiên
của Thành phố, được quy hoạch theo các chức năng: sản xuất, phòng hộ và đặc
dụng có tác dụng rất lớn trong việc bảo vệ môi trường, tạo cảnh quan cho Thành
phố, đồng thời mang lại lợi ích kinh tế cho nhân dân.
1.2. Khó khăn, hạn chế
- Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các khe, suối, độ dốc lớn trong khi đó hàng
năm lượng mưa tập trung từ tháng 9-11, chiếm khoảng 70% tổng lượng mưa cả
năm nên làm cho đất dễ bị xói mòn, rửa trôi và sạt lở đất; khó khăn trong việc đầu tư
kết cấu hạ tầng lâm sinh.
- Với nguồn lao động tại chỗ khó chấp nhận làm việc với điều kiện lao
động nặng nhọc của ngành lâm nghiệp. Trong khi đó trên địa bàn có rất nhiều
các khu công nghiệp với nhiều ngành nghề khác để người dân lựa chọn, cho nên
việc thu hút lao động đến với nghề rừng là hết sức khó khăn.
- Mặc dù được chính quyền địa phương, cán bộ Công ty tích cực tuyên
truyền song ý thức chấp hành pháp luật của một bộ phận người dân còn hạn chế.
Tình trạng người dân tự ý xâm canh trong lâm phận quản lý của Công ty vẫn còn
xảy ra gây khó cho công tác quản lý và hoạt động sản xuất của Công ty.
Đơn vị lập: Trung tâm Quy hoạch Nông nghiệp nông thôn
9
Phương án sử dụng đất Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn
- Công ty mặc dù đã được nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng luôn bị
biến động về đất đai, nhà nước thu hồi đất của Công ty để phục vụ cho Quân sự
và các khu công nghiệp...
2. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, tình hình quản lý, sử
dụng đất
2.1. Phân tích đánh giá hiện trạng, tình hình quản lý sử dụng đất
Tồng diện tích đất của Công ty là 9.756,7 ha, trong đó: Diện tích đất được
Nhà nước giao là 9.2422,1 ha (trong đó: Giao trồng rừng phòng hộ cảnh quan là
359,3 ha) và diện tích thuê để trồng rừng sản xuất là 514,6 ha. Phân theo loại đất
cụ thể như sau:
2.1.1. Đất nông nghiệp
Diện tích đất nông nghiệp là 9.752,4 ha, chiếm 99,96% tổng diện tích đất
của Công ty, trong đó:
- Đất lâm nghiệp: 9.749,2 ha, chiếm 99,93%;
- Đất nông nghiệp khác: 3,2 ha, chiếm 0,03% diện tích đất nông nghiệp.
a) Đất lâm nghiệp: Diện tích 9.749,2 ha, bao gồm:
- Đất rừng sản xuất: Diện tích 1.927,6 ha, chiếm 19,8% diện tích đất lâm
nghiệp, trong đó:
+ Đất có rừng trồng sản xuất 1.577,4 ha;
+ Đất chưa có rừng 350,2 ha.
Tình hình quản lý sử dụng đất: Đối với đất rừng trồng sản xuất 1.577,4
ha, hiện Công ty đang thực hiện liên kết đầu tư trồng rừng với 3 hộ hộ dân, diện
tích 64,9 ha; thực hiện khoán theo Nghị định 01/CP diện tích 243,6 ha cho 75
hộ, nhóm hộ; khoán theo Chương trình 327/CT diện tích 53,9 ha cho 3 hộ; diện
tích còn lại 1.215,0 ha do lực lượng chuyên trách của Công ty túc trực tại địa
bàn bảo vệ.
Đất chưa có rừng là 350,2 ha, trong đó đất trống (Ia, Ib) 338,0 ha, đất có
cây gỗ tái sinh (Ic) 12,2 ha.
- Đất rừng phòng hộ: Diện tích 6.217,7 ha, chiếm 63,8% diện tích đất lâm
nghiệp, trong đó:
+ Đất có rừng tự nhiên phòng hộ 1.318,3 ha;
+ Đất có rừng trồng phòng hộ 3.152,9 ha;
+ Đất chưa có rừng 1.746,5 ha.
Tình hình quản lý sử dụng đất: Đất có rừng tự nhiên phòng hộ 1.318,3 ha,
do lực lượng chuyên trách của Công ty bảo vệ.
Đơn vị lập: Trung tâm Quy hoạch Nông nghiệp nông thôn
10
Phương án sử dụng đất Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn
Đất có rừng trồng 3.152,9 ha, hiện Công ty đang thực hiện liên kết đầu tư
với 53 hộ và nhóm hộ để trồng rừng với diện tích 158,7 ha; khoán bảo vệ rừng
cho hộ gia đình theo Nghị định 01/CP diện tích 298,5 ha, cho 82 hộ, nhóm hộ
(trong đó: Công ty đã chuyển đổi 216,0 ha đất rừng trồng Bạch đàn kém hiệu quả
sang trồng cây ăn quả thông qua mô hình kinh tế vườn rừng, trang trại cho cán
bộ công nhân viên công ty, hộ gia đình tại địa phương); khoán bảo vệ rừng theo
chương trình 327/CT diện tích 194,2 ha cho 43 hộ, nhóm hộ; diện tích còn lại
2.501,5 ha do lực lượng chuyên trách của Công ty tại địa bàn bảo vệ.
Đất chưa có rừng là 1.746,5 ha, trong đó đất trống (Ia, Ib) 1.447,9 ha
(trong đó 24,6 ha đang tranh chấp với các hộ gia đình), đất có cây gỗ tái sinh
(Ic) 298,6 ha.
- Đất rừng đặc dụng: Diện tích 1.603,9 ha, chiếm 16,44% diện tích đất lâm
nghiệp, trong đó:
+ Đất có rừng trồng đặc dụng 926,2 ha;
+ Đất chưa có rừng 677,7 ha.
Tình hình quản lý sử dụng đất: Đất có rừng trồng 926,2 ha, do lực lượng
chuyên trách của Công ty thường xuyên túc trực tại địa bàn bảo vệ.
Đất chưa có rừng là 677,7 ha hiện là đất trống (Ia, Ib).
b) Đất nông nghiệp khác: Diện tích là 3,2 ha, đây là diện tích Công ty
xây dựng 02 vườn ươm giống cây lâm nghiệp với quy mô sản xuất khoảng
6.000.000 cây giống/năm.
2.1.2. Đất phi nông nghiệp
Diện tích đất 4,3 ha, chiếm 0,04% diện tích đất của Công ty. Đây là diện
tích đất trụ sở Công ty, bao gồm: Đất xây dựng văn phòng, các trạm quản lý bảo
vệ rừng.
2.2. Đánh giá những mặt được, tồn tại, nguyên nhân và những bài học
kinh nghiệm về hiện trạng quản lý sử dụng đất của Công ty
2.2.1. Những kết quả đạt được
- Đã xây dựng được lực lượng bảo vệ chuyên trách tại các địa phương
Công ty được giao đất, thuê đất.
- Công ty đã tạo dựng được mối quan hệ tốt với các địa phương mà Công
ty có diện tích đất lâm nghiệp.
- Hầu như diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng được giao quyền sử dụng
đất hoặc cho thuê, Công ty xử dụng đúng mục đích và đúng quy định của pháp
luật. Đã tạo công ăn việc làm ổn định cho 84 công nhân viên của Công ty với
mức lương bình quân trên 7 triệu đồng/người/tháng và tạo công ăn việc làm cho
trên 750 lao động địa phương.
Đơn vị lập: Trung tâm Quy hoạch Nông nghiệp nông thôn
11
Phương án sử dụng đất Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn
- Công ty đã thực hiện tốt công tác quản lý bảo vệ diện tích rừng tự nhiên,
trong liên kết đầu tư trồng rừng sản xuất đối với hộ gia đình, cá nhân trong vùng
có lâm phần của Công ty để tạo việc làm, tăng thu nhập, cải thiện cuộc sống.
- Hàng năm Công ty thực hiện tốt công tác xã hội như: Hỗ trợ các địa
phương xây dựng nhà tình nghĩa, tình thương; trang thiết bị cho trạm y tế, trường
học; hỗ trợ cây giống..., xây dựng các mô hình và hướng dẫn chuyển giao khoa
học kỹ thuật để bà con phát triển kinh tế ổn định cuộc sống, hạn chế được nạn
phá rừng đốt than.
2.2.2. Những tồn tại và nguyên nhân
a) Tồn tại, hạn chế:
Công ty mặc dù đã được nhà nước giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, nhưng luôn bị biến động không thuận lợi ổn định về đất đai cụ thể:
- Diện tích 8,22 ha phường Bùi Thị Xuân là diện tích rừng trồng phòng hộ
của Công ty bị thu hồi làm mỏ đất phục vụ làm đường hầm đèo Cù Mông.
- Diện tích 57,18 ha phường Bùi Thị Xuân là diện tích rừng trồng phòng
hộ của Công ty bị thu hồi làm khu Quân sự.
- Diện tích 57,18 ha xã Canh Vinh là diện tích rừng trồng sản xuất của
Công ty bị thu hồi làm khu công nghiệp.
- Diện tích 24,6 ha phường Bùi Thị Xuân là diện tích đất của Công ty bị
người dân lấn chiếm nhưng chưa được giải quyết...
b) Nguyên nhân:
- Diện tích đất của Công ty được giao, cho thuê trước đây không thực hiện
việc đo đạc, cắm mốc nên có nhiều diện tích bị lấn chiếm.
- Do người dân sinh sống gần với lâm phận của Công ty thiếu đất sản xuất,
tự ý vào phát rừng làm nương rẫy trên phần đất Công ty quản lý.
- Một số nơi bị lấn chiếm nhưng ít được quan tâm giải quyết hoặc giải
quyết không triệt để nên tình trạng lấn chiếm kéo dài, có nơi diễn biến phức tạp.
- Nhận thức về quản lý rừng, hoạt động nghề rừng chưa đầy đủ và thống
nhất; cơ chế chính sách và giải pháp phát triển lâm nghiệp chưa đồng bộ, chưa
phù hợp với thực tiễn sản xuất, đầu tư cơ sở hạ tầng cho công tác bảo vệ, phát
triển rừng còn hạn chế, thấp so với nhu cầu, mối quan hệ giữa nghĩa vụ và lợi ích
của người dân tại chỗ sống gần rừng chưa được chú trọng đúng mức.
2.2.3. Những bài học kinh nghiệm
- Tăng cường công tác quản lý về đất đai;
- Đo đạc xác định ranh giới mốc giới cụ thể, cắm mốc ranh giới thực địa,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
Đơn vị lập: Trung tâm Quy hoạch Nông nghiệp nông thôn
12
Phương án sử dụng đất Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn
- Tăng cường công tác tuyên truyền về luật Đất đai, luật Bảo vệ và Phát
triển rừng;
- Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương trong công tác quy hoạch
sử dụng đất cũng như trong vấn đề sử lý lấn chiếm đất đai;
- Xử lý nghiêm những người vị phạm về luật Đất đai, luật Bảo vệ và Phát
triển rừng.
3. Cách thức sử dụng phần diện tích đất của Công ty
Tổng diện tích Công ty quản lý, sử dụng là 9.756,7 ha. Công ty đề nghị giao
trả cho địa phương 1.626,3 ha, đề nghị giữ lại là 8.130,4 ha, cách thức sử dụng
phần đất đề nghị giữ lại như sau:
- Đề nghị nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất: 6.855,4 ha.
+ Đất rừng phòng hộ:
5.251,5 ha;
+ Đất rừng đặc dụng:
1.603,9 ha.
- Đề nghị nhà nước cho thuê đất: 1.275,0 ha.
+ Đối với đất rừng trồng sản xuất:
+ Đất chưa có rừng (thuộc QH chức năng sản suất):
1.183,6 ha;
84,6 ha;
+ Đất nông nghiệp khác:
2,7 ha;
+ Đất phi nông nghiệp:
4,1 ha.
Đơn vị lập: Trung tâm Quy hoạch Nông nghiệp nông thôn
13
Phương án sử dụng đất Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn
Phần III
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Xác định định hướng sử dụng đất
1.1. Phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; phương án
sắp xếp, đổi mới và phát triển của Công ty
1.1.1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
a) Mục tiêu kinh tế:
- Sản lượng gỗ rừng trồng khai thác hàng năm bình quân trên 34.500
tấn/năm;
- Hàng năm sản xuất khoảng 6 triệu cây giống lâm nghiệp/năm;
- Tổng doanh thu hàng năm trên 40 tỷ đồng/năm;
- Thu nhập bình quân của viên chức lao động đạt từ 8 triệu đồng/người/
tháng trở lên;
- Nộp ngân sách bình quân hàng năm khoảng 3 tỷ đồng.
b) Mục tiêu xã hội:
- Tiếp tục thực hiện khoán quản lý bảo vệ diện tích rừng tự nhiên, rừng
trồng cho các hộ dân trên địa bàn có lâm phần của Công ty để tạo công ăn việc
làm, tăng thu nhập.
- Ổn định việc làm và thu nhập cho CBCNV của Công ty, tạo việc làm cho
trên 750 lao động địa phương thông qua công tác trồng chăm sóc rừng và khai
thác rừng trồng.
- Hằng năm, bằng nguồn vốn đầu tư tái tạo rừng, Công ty tiến hành duy tu
khoảng 10 km các tuyến đường lâm nghiệp vừa phục vụ sản xuất kinh doanh
đồng thời kết hợp dân sinh kinh tế, đảm bảo giao thông, đi lại, giao thương nội
vùng được thuận tiện và thông suốt.
- Thực hiện công tác hỗ trợ xã hội cho các địa phương có lâm phần đất của
Công ty trên 300 triệu đồng/năm.
- Xây dựng các mô hình tập huấn, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật
lâm nghiệp cho người dân.
c) Mục tiêu môi trường:
- Bảo vệ nghiêm ngặt các khu rừng tự nhiên chứa đựng các giá trị đa dạng
sinh học cao, các hệ sinh thái quý hiếm, và các vùng quy hoạch cho phòng hộ,
đặc dụng, bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước sinh hoạt của người dân và bảo vệ môi
trường cảnh quan.
Đơn vị lập: Trung tâm Quy hoạch Nông nghiệp nông thôn
14
Phương án sử dụng đất Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn
- Tổ chức bảo vệ tốt diện tích rừng hiện có, diễn thế rừng theo hướng tích
cực, để duy trì và tăng cường được chức năng phòng hộ môi trường cảnh quan,
phòng hộ đầu nguồn các con sông, suối trong khu vực, hạn chế xói mòn đất,
chống suy thoái tài nguyên nước và biến đổi khí hậu.
1.1.2. Phương án sắp xếp, đổi mới và phát triển Công ty
- Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn là Công ty TNHH một thành viên
Lâm nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
- Công ty thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh rừng trồng.
- Thực hiện nhiệm vụ công ích là quản lý, bảo vệ rừng tự nhiên, rừng
trồng theo hình thức Nhà nước đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ.
1.2. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ trên cơ sở quy
hoạch sử dụng đất của địa phương
Diện tích 868,8 ha, bao gồm: Đất xây dựng khu công nghiệp (Dự án VSIP)
diện tích 325,4 thuộc xã Canh Vinh huyện Vân Canh. Khu kinh tế Nhơn Hội
diện tích 478,0 ha thuộc xã Nhơn Lý, Nhơn Hải, Nhơn Hội - TP. Quy Nhơn; xã
Phước Hòa - huyện Tuy Phước. Đất xây dựng cơ sở hạ tầng (Mỏ đất phục vụ
đường hầm đèo Cù Mông) diện tích 8,2 ha. Đất quốc phòng (Khu quân sự) diện
tích 57,2 ha thuộc phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn.
2. Xác định phương hướng nhiệm vụ của Công ty
- Thực hiện tốt công tác quản lý bảo vệ rừng tự nhiên và rừng trồng, đầu
tư phát triển sản xuất, kinh doanh rừng bền vững;
- Thực hiện nhiệm vụ công ích: Quản lý, bảo vệ rừng tự nhiên do Nhà
nước giao hoặc đặt hàng;
- Trồng rừng gắn với công nghiệp chế biến và tiêu thụ sản phẩm theo
chuỗi giá trị hàng hóa;
- Kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu và vốn đầu tư
tại các doanh nghiệp khác;
- Bảo đảm hài hòa lợi ích giữa Nhà nước và Công ty. Từng bước nâng dần
thu nhập cho cán bộ viên chức và người lao động tại Công ty.
3. Phương án sử dụng đất
3.1. Vị trí, ranh giới quản lý, sử dụng đất đối với diện tích đất đề nghị
giữ lại sử dụng
Tổng diện tích Công ty đề nghị giữ lại là 8.130,4 ha, trong đó:
* Phân theo địa phương:
- Huyện Vân Canh: 1.030,6 ha, gồm các xã Canh Hiển 344,0 ha, Canh
Vinh 686,6 ha.
Đơn vị lập: Trung tâm Quy hoạch Nông nghiệp nông thôn
15
Phương án sử dụng đất Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn
- TP. Quy Nhơn 7.099,8 ha, gồm các phường Ghềnh Ráng 1.603,9 ha,
Quang Trung 225,9 ha, Nhơn Phú 164,8 ha, Trần Quang Diệu 137,1 ha, Bùi Thị
Xuân 2.330,4 ha, Ngô Mây 33,0 ha, Lê Hồng Phong 48,5 ha, Đống Đa 72,5 ha,
xã Nhơn Châu 101,1 ha và Phước Mỹ 2.382,6 ha.
* Phân theo loại đất và hình thức sử dụng:
3.1.1. Đất nông nghiệp
Diện tích đất nông nghiệp là 8.126,3 ha, chiếm 99,95% tổng diện tích đất
của Công ty, trong đó:
- Đất lâm nghiệp: 8.123,6 ha, chiếm 99,97%;
- Đất nông nghiệp khác: 2,7 ha, chiếm 0,03% diện tích đất nông nghiệp.
a) Đất lâm nghiệp: Diện tích 8.123,6 ha, bao gồm:
- Đất rừng sản xuất: Diện tích 1.268,2 ha, chiếm 15,62% diện tích đất
lâm nghiệp, trong đó:
+ Đất có rừng trồng sản xuất 1.183,6 ha: Trong đó diện tích xin thuê thêm
669,0 ha, và tiếp tục thuê 514,6 ha hình thức sử dụng thuê đất để trồng rừng kinh
tế, thời hạn sử dụng đất đến tháng 01 năm 2047.
+ Đất chưa có rừng 84,6 ha, hình thức sử dụng thuê đất để trồng rừng kinh
tế, thời hạn sử dụng đất đến tháng 01 năm 2047.
- Đất rừng phòng hộ: Diện tích đất có rừng phòng hộ là 5.251,5 ha,
chiếm 64,64% diện tích đất lâm nghiệp, trong đó:
+ Đất có rừng tự nhiên: 1.318,3 ha;
+ Đất có rừng trồng: 2.239,3 ha;
+ Đất chưa có rừng: 1.693,9 ha, có trạng thái Ia, Ib.
Hình thức sử dụng đất nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, thời
hạn sử dụng đất lâu dài.
Mục đích sử dụng, quản lý bảo vệ đối với diện tích rừng tự nhiên, rừng
trồng, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên và trồng rừng phòng hộ khi Nhà nước
có yêu cầu đối với diện tích đất chưa có rừng.
- Đất rừng đặc dụng: Diện tích đất có rừng đặc dụng là 1.603,9 ha, chiếm
19,74% diện tích đất lâm nghiệp, trong đó:
+ Đất có rừng trồng: 926,2 ha;
+ Đất chưa có rừng: 677,7 ha, có trạng thái Ia, Ib.
Hình thức sử dụng đất nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, thời
hạn sử dụng đất lâu dài.
Mục đích sử dụng, quản lý bảo vệ đối với diện tích rừng trồng và trồng
rừng đặc dụng khi Nhà nước có yêu cầu đối với diện tích đất chưa có rừng.
Đơn vị lập: Trung tâm Quy hoạch Nông nghiệp nông thôn
16
Phương án sử dụng đất Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn
c) Đất nông nghiệp khác: Diện tích là 2,7 ha, đây là diện tích vườn ươm
giống cây lâm nghiệp, hình thức sử dụng thuê đất để sản xuất kinh doanh giống
cây lâm nghiệp.
3.1.2. Đất phi nông nghiệp
Diện tích đất 4,1 ha, chiếm 0,05% diện tích đất của Công ty, trong đó:
- Đất trụ sở Công ty diện tích 1,3 ha, Nhà nước cho thuê đất, thời hạn thuê
đất đến tháng 01 năm 2049.
- Đất thương mại, dịch vụ; cơ sở sản xuất phi nông nghiệp diện tích 2,8 ha,
Nhà nước cho thuê đất, thời hạn thuê đất đến tháng 01 năm 2049.
3.2. Vị trí, ranh giới quản lý, sử dụng đất đối với diện tích đất bàn
giao cho địa phương
Tổng diện tích đất bàn giao cho địa phương là 1.626,3 ha, bao gồm các
loại đất sau:
- Đất thuộc quy hoạch chức năng sản xuất là 334,0 ha, bao gồm: Đất có
rừng trồng sản xuất 68,4 ha và đất chưa sử dụng 265,6 ha.
- Đất thuộc quy hoạch chức năng phòng hộ là 423,5 ha, bao gồm: Đất có
rừng trồng phòng hộ 370,9 ha (trong đó có diên tích 216,0 ha đã trồng cây ăn quả
giao khoán theo Nghị định 01/CP) và đất chưa sử dụng 52,6 ha.
- Đất theo quy hoạch của địa phương đã được phê duyệt là 868,8 ha, bao
gồm: Đất xây dựng khu công nghiệp diện tích 325,4 ha. Khu kinh tế Nhơn Hội
diện tích 478,0 ha. Đất xây dựng cơ sở hạ tầng (Mỏ đất phục vụ đường hầm đèo
Cù Mông) diện tích 8,2 ha. Đất quốc phòng (Khu quân sự tỉnh) diện tích 57,2 ha.
3.3. Nhu cầu sử dụng đất để thực hiện phương án sắp xếp, đổi mới và
các mục tiêu, nhiệm vụ của Công ty, cũng như đảm bảo quốc phòng, an
ninh của địa phương
Nhu cầu sử dụng đất để thực hiện Đề án sắp xếp đổi mới của Công ty là
8.130,4 ha, cụ thể:
- Nhà nước giao đất là:
6.855,4 ha, trong đó:
+ Đất rừng phòng hộ:
5.251,5 ha;
+ Đất rừng đặc dụng:
1.603,9 ha.
- Nhà nước cho thuê đất:
1.275,0 ha, trong đó:
+ Đất rừng sản xuất:
1.268,2 ha;
+ Đất nông nghiệp khác:
2,7 ha;
+ Diện tích trụ sở:
1,3 ha;
+ Đất thương mại, dịch vụ; cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: 2,8 ha.
Đơn vị lập: Trung tâm Quy hoạch Nông nghiệp nông thôn
17
Phương án sử dụng đất Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn
3.4. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xây dựng phương án phân bổ
quỹ đất cho các mục đích sử dụng theo đơn vị hành chính
Tổng diện tích Công ty quản lý là 8.130,4 ha (Chi tiết xem tại biếu 05/QH).
Cụ thể tại các huyện và xã như sau:
3.4.1. Thành phố Quy Nhơn: Diện tích 7.099,8 ha, bao gồm: Đất rừng
sản xuất 453,4 ha, đất rừng phòng hộ 5.035,7 ha, đất rừng đặc dụng 1.603,9 ha,
đất nông nghiệp khác 2,7 ha và đất phi nông nghiệp 4,1 ha. Được phân bố ở các
xã, phường như sau:
a) Phường Ghềnh Ráng: Diện tích 1.603,9 ha đất rừng đặc dụng. Trong đó:
- Đất có rừng trồng:
926,2 ha;
- Đất chưa có rừng:
677,7 ha, có trạng thái Ia, Ib.
b) Phường Quang Trung: Diện tích 225,9 ha đất rừng phòng hộ. Trong đó:
- Đất có rừng trồng:
130,2 ha;
- Đất chưa có rừng:
95,7 ha, có trạng thái Ia, Ib.
c) Phường Nhơn Phú: Diện tích 164,8 ha, bao gồm:
- Đất rừng phòng hộ:
158,0 ha, trong đó:
+ Đất có rừng trồng:
29,2 ha;
+ Đất chưa có rừng:
128,8 ha, có trạng thái Ia, Ib.
- Đất nông nghiệp khác: 2,7 ha, đất vườn ươm.
- Đất phi nông nghiệp:
4,1 ha, trong đó:
+ Đất trụ sở Công ty:
1,3 ha;
+ Đất thương mại, dịch vụ; cơ sở sản xuất phi nông nghiệp diện tích 2,8 ha.
d) Phường Trần Quang Diệu: Diện tích 137,1 ha đất rừng phòng hộ. Trong đó:
- Đất có rừng trồng:
60,8 ha;
- Đất chưa có rừng:
76,3 ha, có trạng thái Ia, Ib.
e) Phường Bùi Thị Xuân: Diện tích 2.330,4 ha đất rừng phòng hộ. Trong đó:
- Đất có rừng trồng:
1.586,7 ha;
- Đất chưa có rừng:
743,7 ha, có trạng thái Ia, Ib.
g) Phường Ngô Mây: Diện tích 33,0 ha đất có rừng trồng phòng hộ
h) Phường Lê Hồng Phong: Diện tích 48,5 ha đất rừng phòng hộ. Trong đó:
- Đất có rừng trồng:
34,4 ha;
- Đất chưa có rừng:
14,1 ha, có trạng thái Ia, Ib.
i) Phường Đống Đa: Diện tích 72,5 ha đất rừng phòng hộ. Trong đó:
Đơn vị lập: Trung tâm Quy hoạch Nông nghiệp nông thôn
18
Phương án sử dụng đất Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn
- Đất có rừng trồng:
63,9 ha;
- Đất chưa có rừng:
8,6 ha, có trạng thái Ia, Ib.
k) Xã Nhơn Châu: Diện tích 101,1 ha đất rừng phòng hộ. Trong đó:
- Đất có rừng trồng:
85,3 ha;
- Đất chưa có rừng:
15,8 ha, có trạng thái Ia, Ib.
l) Xã Phước Mỹ: Diện tích 2.382,6 ha, bao gồm:
- Đất rừng sản xuất:
453,4 ha; trong đó:
+ Đất có rừng trồng:
406,2 ha;
+ Đất chưa có rừng:
47,2 ha, trong đó đất không có cây gỗ tái sinh
( Ia, Ib) là 35,0 ha và đất có cây gỗ tái sinh (Ic) là 12,2 ha.
- Đất rừng phòng hộ:
1.929,2 ha; trong đó:
+ Đất có rừng tự nhiên: 1.318,3 ha;
+ Đất chưa có rừng:
610,9 ha, trong đó đất không có cây gỗ tái sinh
( Ia, Ib) là 312,3 ha và đất có cây gỗ tái sinh (Ic) là 298,6 ha.
3.4.2. Huyện Vân Canh: Diện tích 1.030,6 ha, bao gồm: Đất rừng sản
xuất 814,8 ha và đất rừng phòng hộ 215,8 ha. Được phân bố ở các xã như sau:
a) Xã Canh Hiển: Diện tích 344,0 ha đất rừng sản xuất. Trong đó:
- Đất có rừng trồng:
322,7 ha;
- Đất chưa có rừng:
21,3 ha, đất không có cây gỗ tái sinh ( Ia, Ib).
b) Xã Canh Vinh: Diện tích 686,6 ha, bao gồm:
- Đất có rừng sản xuất:
470,8 ha, trong đó:
+ Đất có rừng trồng:
322,7 ha;
+ Đất chưa có rừng:
16,1 ha, đất không có cây gỗ tái sinh ( Ia, Ib).
- Đất rừng phòng hộ:
215,8 ha (đất có rừng trồng phòng hộ).
3.5. Phương án thu hồi đất bị lấn chiếm
Đối với diện tích 24,6 ha đất chưa sử dụng thuộc chức năng phòng hộ bị
lấn chiếm tại phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn sẽ tiến hành làm việc
với địa phương để thu hồi lại diện tích nêu trên theo đúng quy định của pháp luật
và triển khai trồng lại rừng phòng hộ theo kế hoạch của đơn vị.
4. Đánh giá tác động của phương án sử dụng đất đến kinh tế, xã hội
và môi trường, đảm bảo quốc phòng, an ninh
4.1. Tác động về kinh tế
- Quản lý bảo vệ tốt diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng phòng hộ, đặc
dụng Nhà nước giao và diện tích rừng trồng sản xuất ngoài việc tăng trữ lượng,
Đơn vị lập: Trung tâm Quy hoạch Nông nghiệp nông thôn
19
Phương án sử dụng đất Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn
còn bảo vệ môi trường cảnh thành phố Quy Nhơn, tạo nguồn thu trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Với sản lượng khai thác gỗ rừng trồng hàng năm 34.500 tấn/năm và 6
triệu cây giống lâm nghiệp sẽ tạo doanh thu hàng năm của Công ty đạt trên 30 tỷ
đồng.
- Tạo việc làm ổn định cho cán bộ, công nhân viên của Công ty, với thu
nhập ổn định từ 8 triệu đồng/người/tháng trở lên.
- Tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, mỗi năm trên 3 tỷ đồng.
4.2. Về xã hội:
- Ổn định việc làm và thu nhập cho 84 cán bộ, công nhân viên của Công
ty, với thu nhập ổn định từ 8 triệu đồng/người/tháng trở lên.
- Thông qua hoạt động giao khoán quản lý bảo vệ rừng tự nhiên, rừng
trồng, các hoạt động tập huấn hướng dẫn người dân địa phương sẽ được Công ty
tổ chức thực hiện, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người
dân. Thông qua các hoạt động trồng, chăm sóc, khai thác rừng của Công ty hàng
năm thu hút trên 750 lao động giải quyết đáng kể lao động phổ thông nhàn rỗi tại
địa phương, tăng thêm thu nhập cho hộ dân.
- Hàng năm, trích từ nguồn vốn đầu tư để duy tu bảo dưỡng đường lâm
nghiệp, kết hợp phục vụ dân sinh và lưu thông hàng hóa, hỗ trợ công tác xã hội
cho các địa phương.
4.3. Về môi trường
- Công tác bảo vệ rừng được chú trọng, diễn thế trạng thái rừng tự nhiên
theo chiều hướng tích cực, phát triển rừng trồng theo hướng kinh doanh gỗ lớn,
với chu kỳ kinh doanh dài sẽ có tác dụng giữ nước tạo nguồn sinh thủy cho các
sông, suối, làm giảm xói mòn, rửa trôi đất.
- Rừng nói chung và diện tích rừng của Công ty nói riêng có khả năng hấp
thụ cacbon, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái và điều hòa khí hậu.
4.4. Về an ninh, quốc phòng
- Góp phần tích cực trong việc giải quyết công ăn việc làm, hạn chế thời
gian nhàn rỗi, tăng thu nhập, cải thiện cuộc sống của lao động địa phương; có tác
động tích cực trong việc hạn chế các tệ nạn xã hội.
- Công ty triển khai xây dựng các mô hình và hướng dẫn chuyển giao khoa
học kỹ thuật để người dân phát triển kinh tế ổn định cuộc sống, hạn chế được nạn
lẫn chiếm đất rừng để làm nương rẫy.
- Lực lượng quản lý, bảo vệ rừng của Công ty đóng chân trên địa bàn cùng
với lực lượng dân quân tự vệ của địa phương, thực hiện tốt công tác an ninh,
quốc phòng và chật tự an toàn xã hội.
Đơn vị lập: Trung tâm Quy hoạch Nông nghiệp nông thôn
20
Phương án sử dụng đất Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn
5. Những tác động, ảnh hưởng đến môi trường trong quá trình sử
dụng đất
- Góp phần tăng độ che phủ rừng nhằm đảm bảo an ninh môi trường, góp
phần chống biến đổi khí hậu; rừng tự nhiên được quản lý bảo vệ tốt, đảm bảo
cung ứng nguồn sinh thủy cho các lưu vực hồ đập; rừng trồng góp phần phủ
xanh đất trống đồi núi trọc và hiệu quả về kinh tế; góp phần nâng cao độ che phủ
của rừng trên địa bàn.
- Bảo vệ nghiêm ngặt các khu rừng chứa đựng các giá trị đa dạng sinh học
cao, các hệ sinh thái quý hiếm, và các vùng quy hoạch cho bảo vệ đất, bảo vệ
nguồn nước sinh hoạt của người dân.
- Duy trì và tăng cường được chức năng rừng đặc dụng, phòng hộ đầu
nguồn sông, suối trong khu vực, hạn chế xói mòn đất, chống suy thoái tài nguyên
nước, tạo môi trường cảnh quan cho Thành phố.
6. Những tồn tại chủ yếu trong sử dụng đất, nguyên nhân chính, giải
pháp khắc phục
a) Tồn tại, hạn chế:
- Diện tích đất Công ty được giao, được thuê đến nay chưa được đo đạc,
cắm mốc, xác định giới cụ thể.
- Việc lấn chiếm đất rừng phòng hộ xảy ra từ năm 2008 đến nay còn diễn
biến rất phức tạp, chưa được giải quyết dứt điểm, gây thiệt hại về hiệu quả đầu tư
trồng rừng phòng hộ của Công ty.
- Diện tích rừng trồng của công ty giáp với rừng trồng của hộ dân nên
công tác phòng cháy chữa cháy rừng gặp rất nhiều khó khăn.
- Công ty có nhu cầu mở rộng sản xuất, nhưng việc thuê đất rất khó khăn.
b) Nguyên nhân:
- Nhận thức về quản lý rừng, hoạt động nghề rừng chưa đầy đủ và thống
nhất; cơ chế chính sách và giải pháp phát triển lâm nghiệp chưa đồng bộ, chưa
phù hợp với thực tiễn sản xuất, đầu tư cơ sở hạ tầng cho công tác bảo vệ, phát
triển rừng còn hạn chế, thấp so với nhu cầu, mối quan hệ giữa nghĩa vụ và lợi ích
của người dân sống gần rừng chưa được chú trọng đúng mức.
- Mức khoán bảo vệ rừng trong tình hình hiện nay vẫn còn thấp, chưa thu
hút được người dân gắn kết với rừng, trong khi sản phẩm hưởng lợi khác từ rừng
hầu như không có, bên cạnh đó một bộ phận dân cư đời sống còn khó khăn, thiếu
việc làm đã dẫn đến tiêu cực trong công tác bảo vệ rừng.
- Việc xử lý vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng chưa được quan tâm
đúng mức, chưa đủ sức răn đe, sự phối hợp, hỗ trợ của các ngành chức năng
trong công tác bảo vệ rừng, xử lý vi phạm còn thiếu đồng bộ, chưa kịp thời.
Đơn vị lập: Trung tâm Quy hoạch Nông nghiệp nông thôn
21
Phương án sử dụng đất Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn
- Đặc thù của hoạt động sản xuất lâm nghiệp có địa bàn rộng lớn, ở vùng
đồi núi, giao thông đi lại khó khăn nên công tác bảo vệ rừng của Công ty gặp
không ít khó khăn.
7. Các giải pháp tổ chức thực hiện phương án sử dụng đất
7.1. Giải pháp về xử lý đất đai
- Xác định ranh giới, cắm mốc và đo đạc diện tích trên cơ sở đó cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đối với diện tích được Nhà nước giao đất, cho thuê
đất mà Công ty giữ lại để quản lý bảo vệ, sản xuất kinh doanh được thực hiện theo
Thông tư số 07/2015/TT-BTNMT ngày 26/2/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
- Giao lại đất cho địa phương quản lý, sử dụng với diện tích 1.626,3 ha,
Công ty tiến hành bàn giao theo đúng trình tự, thủ tục được các cấp chính quyền
địa phương chấp thuận.
- Đối với đất của Công ty bị lấn chiếm 24,6 ha là đất rừng Ib, tại phường
Bùi Thị Xuân công ty sẽ tiến hành làm việc với địa phương và các cơ quan chức
năng có liên quan để thu hồi lại diện tích trên theo đúng quy định của pháp luật.
7.2. Giải pháp về quản lý, sử dụng rừng
- Triển khai lập Phương án quản lý rừng bền vững và tổ chức thực hiện
phương án sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tiến hành lập các thủ tục, các tiêu chuẩn để đăng ký cấp chứng chỉ rừng
bền vững (FSC).
- Tuyển chọn các loài giống cây trồng lâm nghiệp sinh trưởng nhanh, có
giá trị kinh tế cao để trồng rừng kinh doanh gỗ lớn gắn với chế biến và tiêu thụ.
7.3. Giải pháp về khoa học và công nghệ
- Lựa chọn cây trồng phù hợp với điều kiện lập địa, mục đích kinh doanh,
chú trọng các loài cây mọc nhanh cho năng suất cao có giá trị kinh tế và đáp ứng
nhu cầu thị trường. Trồng mô hình kinh doanh gỗ lớn và cải tạo rừng trồng gỗ
nhỏ sang rừng trồng gỗ lớn.
- Thu thập và khảo nghiệm để xây dựng tập đoàn cây chủ lực trong trồng
rừng kinh tế, có đặc tính phù hợp với sản xuất chế biến, đáp ứng nhu cầu của thị
trường.
- Nghiên cứu để quản lý và phát triển các cây lâm sản ngoài gỗ mà người
dân thường sử dụng cho sinh kế, các loại cây dược liệu quý.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GIS trong công tác quản lý bảo vệ rừng,
phục vụ theo dõi, giám sát tài nguyên rừng.
- Đẩy mạnh công tác khuyến lâm giúp nhân dân trong vùng phát triển sản
xuất lâm nghiệp đạt hiệu quả.
Đơn vị lập: Trung tâm Quy hoạch Nông nghiệp nông thôn
22
Phương án sử dụng đất Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn
7.4. Giải phát về nguồn nhân lực
- Tăng cường cán bộ của Công ty có trình độ và năng lực chuyên môn về
các đội trực tiếp sản xuất, nhằm chuyển giao nhanh các tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào sản xuất.
- Có kế hoạch đào tạo cán bộ chuyên sâu trên các lĩnh vực: Sản xuất
giống, trồng rừng, khai thác rừng và chế biến lâm sản.
7.5. Giải pháp thị trường
- Sản phẩm gỗ rừng trồng của công ty, tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị,
gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ.
- Đa dạng hóa sản phẩm: Gỗ rừng trồng (ván ép, ván ghép thanh, đồ gỗ tinh
chế nội, ngoại thất...).
- Tham gia hội chợ triển lãm, giới thiệu, quảng bá sản phẩm, xúc tiến
thương mại, thực hiện liên doanh liên kết, kêu gọi hợp tác đầu tư ….
7.6. Giải pháp về tổ chức bộ máy
- Tổ chức bộ máy gọn nhẹ, phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
thực tế, giảm lao động gián tiếp, tăng cường lao động có trình độ chuyên môn,
vững nghiệp vụ ở các đội trực tiếp sản xuất.
- Đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao năng lực cán bộ làm công tác quản lý
bảo vệ rừng.
- Quản lý sử dụng lao động có hiệu quả về năng suất, chất lượng, gắn tiền
lương với nhiệm vụ công việc được giao.
7.7. Thực hiện phương án
Sau khi dự thảo phương án được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định
và phê duyệt, Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn triển khai thực hiện:
- Lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất: Xác định ranh giới, cắm mốc ranh giới
của Công ty; lập hồ sơ ranh giới của Công ty.
- Đo đạc lập bản đồ địa chính hoặc chỉnh lý bản đồ địa chính.
- Hoàn thiện phương án sử dụng đất và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đơn vị lập: Trung tâm Quy hoạch Nông nghiệp nông thôn
23