Tiết: 25,26,27
Ngày soạn: 15 – 11 - 2016
Chuyên đề 3: Quyền của công dân
I.Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức:
-Giúp HS nêu được KN, ND, ý nghĩa của quyền bất khả xâm phạm về thân thể
của CD.
-Giúp HS nêu được KN, ND, ý nghĩa của quyền được pháp luật bảo hộ về tính
mạng, sức khoẻ danh dự, nhân phẩm của công dân.
-Giúp HS nêu được KN, ND, của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở và quyền
được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
- Giúp HS nêu được quyền tự do ngôn luận.
- Giúp HS năm được trách nhiệm của NN và CD trong việc bảo đảm và thực hiện
các quyền tự do cơ bản của công dân
- Giúp HS nắm được KN, ND, YN và cách thực hiện quyền bầu và ứng cử của công
dân.
-Giúp HS nắm được KN, ND, YN và cách thực hiện quyền tham gia quản lý nhà
nước và xã hội của công dân.
- Giúp HS nắm được KN, ND, YN và cách thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo của
công dân.
- Giúp HS nắm được trách nhiệm của NN và CD trong việc bảo đảm và thực hiện
các quyền dân chủ của công dân
2.Về kỹ năng :
- Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền tự do
của CD.
- Biết bảo vệ mình trước các hành vi xâm phạm của người khác.
- Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền dân chủ
của CD.
- Biết thực hiện quyền dân chủ của theo đúng quy định của pháp luật.
3.Về thái độ :
- Có ý thức bảo vệ quyền tự do của mình và tôn trọng quyền tự do của người khác.
- Biết phê phán hành vi xâm phạm quyền tự do cơ bản của công dân.
- Tích cực thực hiện quyền dân chủ của mình và tôn trọng quyền dân chủ của
người khác.
- Biết phê phán hành vi xâm phạm quyền dân chủ của công dân.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- SGK GDCD 12, SGV GDCD 12, giáo án ôn phụ đạo, những câu hỏi trắc
nghiệm,...
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, giải quyết tình huống,...
1. Học sinh: SGK GDCD 12, đồ dùng học tập,...
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
Lớp
12A
12B
Sĩ số
Ngày dạy
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: (GV dẫn vào bài học)
A. Lý thuyết
I. Công dân với các quyền tự do cơ bản
12C
12D
1.Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
* Thế nào là quyền BKXP về thân thể của công dân.
- Quyền này được ghi nhận ở điều 71 HP 1992 (sđ)
- KN: không ai bị bắt, nếu không có quyết định của toà án, quyết định hoặc phê
chuẩn của VKS, trừ trường hợp phạm tội quả tang.
* Nội dung quyền BKXP về thân thể của CD.
- Không một ai, dù ở cương vị nào có quyền tự ý bắt giam, giữ người chỉ vì do
nghi ngờ không có căn cứ pháp luật. Tự tiện bắt và giam giữ người trái pháo luật là
xâm hại đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân, là hành vi trái
pháp luật, phải bị xử lí nghiêm minh theo pháp luật.
- Các trường hợp được bắt, giam, giữ người.
Trường hợp 1: Bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị
cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc tiếp tục phạm tội. Đây là
việc của VKS, TA có thẩm quyền.
Trường hợp 2: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi thuộc
một trong ba căn cứ theo quy định của pháp luật và chỉ có những người có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền ra lệnh bắt.
Trường hợp 3 :
Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã
Đối với người phạm tội quả tang và người đang bị truy nã thì bất kì ai cũng có
quyền bắt và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân
nơi gần nhất.
2. Quyền được PL bảo hộ về TM, SK, DD, NP.
* Thế nào là quyền được PL bảo hộ TM, SK, DD, NP của công dân.
- Được ghi nhận ở điều 71 HP 1992 (sđ) và điều 7 của BLTTHS.
- KN: Công dân có quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khoẻ, được bảo
vệ danh dự, nhân phẩm, không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ, danh
dự và nhân phẩm của người khác.
* Nội dung quyền được bảo hộ về TM, SK, DD, NP.
- Nội dung 1: Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ của người khác.
+ Không ai được đánh người
+ Giết người, đe doạ giết người, làm chết người
- Nội dung 2: Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người
khác.
+ Hành vi bịa đặt điều xấu, nói xấu, xúc phạm người gây thiệt hại về uy tín và
danh dự của người đó
+ Dù ở cương vị nào cũng không được xúc phạm DD và nhâm phẩm của người
khác.
3. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
* Thế nào là quyền BKXP về chỗ ở của CD.
- Được ghi nhận ở điều 73 HP 1992 (sđ)
- KN: SGK trang 58
* Nội dung quyền BKXP về chỗ ở của CD.
- Nội dung 1:Về nguyên tắc việc cá nhân , tổ chức tự tiện vào chỗ ở của người khác,
tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm pháp luật.
- Nội dung 2: Khám chỗ ở của công dân phảI theo đúng pháp luật.
+ Trường hợp 1: Khi có căn cứ khẳng định chỗ ở, địa điểm của người đó có công cụ,
phương tiện để thực hiện phạm tội hoặc có tài liệu, đồ vật liên quan đến vụ án.
+ Trường hợp 2: Việc khám chỗ ở, làm việc, địa điểm cũng được tiến hành khi cần
bắt người đang bị truy nã.
Tiết: 28,29,30
Lớp
12A
12B
12C
12D
Sĩ số
Ngày dạy
4. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
- Thư tín, điện tín, điện thoại là phương tiện sinh hoạt thuộc đời sống tinh thần của
con người thuộc về bí mật đời tư của cá nhân cần phải được đam bảo.
- Không ai được tự tiện bóc mở, giữ, tiêu huỷ điện tín của người khác.
- Chỉ có nhũng người có thẩm quyền trong trường hợp cần thiết được kiêmt soát điện
thoại, điện tín của người khác.
Chú ý; BLHS 1999: điều 125 QĐ: người vi phạm: phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 1 đến 5
triệu hoặc cải tạo không giam giữ đến 2 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 2 năm.
- Ý nghĩa:
+ Đảm bảo đời sống tư của mỗi người
+ Công dân có đời sống TT thoả mái.
5. Quyền tự do ngôn luận.
- Quy định điều 69 HP 1992 (sđ)
- Là quyền TD cơ bản của công dân
- Là điều kiện chủ động và tích cực để công dân tham gia vào công việc NN và
XH.
- Hình thức
+ Trực tiếp ở cơ quan, trường học, tổ dân phố…
+ Gián tiến: thông qua báo, đóng góp ý kiến, kiến nghị với đại biểu QH, HĐND
các cấp.
- Ý nghĩa:
+ Đảm bảo quyền tự do, dân chủ, có quyền lực thực sự của công dân.
+ Là điều kiện để công dân tham gia quản lí NN và XH
6. Trách nhiệm của NN và CD trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền TD
cơ bản của công dân.
a. Trách nhiệm của NN.
- Xây dựng và ban hành HTPL, quy định quyền hạn và trách nhiệm của các cơ
quan, cán bộ, công chức NN về bảo đảm thực hiện các quyền tự do cơ bản của
công dân.
- Bằng PL, NN nghiêm khắc trừng trị các hành VPPL, xâm hại tới các quyền TD
cơ bản của CD.
- NN xây dựng bộ máy các cơ quan bảo vệ pháp luật từ TW đến địa phương
b. Trách nhiệm của công dân.
- CD cần học tập và tìm hiểu PL
- CD có trách nhiệm phê phán đấu tranh, tố cáo các hành vi VP quyền TD cơ bản
của CD
- Giúp đỡ cán bộ có thẩm quyền thi hành các quy định
- CD coi trọng PL và các quyền TD cơ bản của CD
Tiết: 31,32,33
Lớp
12A
12B
12C
12D
Sĩ số
Ngày dạy
II. Công dân với các quyền dân chủ
1. Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân.
a. Khái niệm quyền bầu cử và ứng cử.
- Khái niệm: SGK
- Quyền bầu cử và ứng cử thuộc lĩnh vực chính trị.
- Phạm vi: Hẹp (địa phương), Rộng (cả nước)
- Quyền này được ghi nhận ở đ 6 HP 92 (sđ)
b. Nội dung quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân.
* Người có quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân.
- Độ tuổi: Bầu cử từ 18 tuổi trở lên; ứng cử từ 21 tuổi trở lên.
- Được hưởng sự bình đẳng trong bầu cử và ứng cử: điều 54 HP 1992 (sđ)
- Những trường hợp không được bầu cử:
+ Người mất năng lực hành vi dân sự
+ Người VPPL bị phát hiện và bị tước quyền bầu cử
- Những trường hợp không được quyền ứng cử.
+ Những trường hợp không được bầu cử.
+ Người đang chấp hành các loại bản án hình sự
+ Người chấp hành xong bản án nhưng chưa được xoá án.
+ Người bị giáo dục tại địa phương, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh , quản chế
hành chính.
* Cách thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của CD
- Quyền bầu cử: được thực hiện theo nguyên tắc.
+ Phổ thông: không phân biệt nam-nữ...
+ Bình đẳng: mọi lá phiếu đều có giá trị như nhau.
+ Trực tiếp: trực tiếp đi bầu
+ Bỏ phiếu kín: không để lại tên trên phiếu
- Quyền ứng cử:
+ Tự ứng cử: (có năng lực và được tín nhiệm)
+ Được giới thiệu ứng cử: (được MT TQ VN giới thiệu)
* Cách thức thực hiện quyền lực NN thông qua các đại biểu và cơ quan quyền lực
NN-cơ quan đại biểu của nhân dân.
- Các ĐBND phải liên hệ chặt chẽ với cử tri
- Các ĐBND chịu trách nhiệm trước nhân dân và chịu sự giám sát của cử tri.
c. Ý nghĩa của quyền BC và UC của CD
- Thể hiện ý chí và nguyện vộng của ND
- Thể hiện BC NN dân chủ và tiến bộ
- Thể hiện sự BĐ trong đời sống chính trị
- Đảm bảo bảo quyền CD và quyền con người
2. Quyền tham gia quản lí NN và XH.
a. Khái niệm quyền tham gia quản lí NN và XH.
- KN: SGK trang 72 – 73
- Đây là hình thức dân chủ trự tiếp.
b. Nội dung cơ bản của quyền tham gia quản lý nhà nước vàxã hội.
- Phạm vi cả nước.
+ Xây dựng các văn bản pháp luật.
Tham gia thảo luận đóng góp ý kiến
Trong quá trình thực hiện pháp luật nhân dân có quyền phản ánh những bất cập
vướng mắc của pháp luật.
+ Trưng cầu dân ý: lấy ý kiến của nhân dân về một vấn đề quan trọng của đất
nước.
- Phạm vi cơ sở: “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiển tra” để tạo ra sự dân chủ ở
cơ sở.
+ Những việc phải thông báo để dân biết và thực hiện.
VD: chủ trương, chính sách, PL...
+ Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.
VD: Bàn và quyết định xây dựng nhà văn hoá thôn bản hay làm đường...
+ Những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết
định.
VD: Quy hoạch đất, xây dựng các công trình phúc lợi...
+ Những việc nhân dân ở xã giám sát kiểm tra.
VD: việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, ngân sách xã, các loại phí và lệ phí...
c. Ý nghĩa của quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
- Phát huy sức mạnh toàn dân, toàn xã hội vào xây dựng bộ máy nhà nước.
- Góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá xã hội.
Tiết: 34,35,36
Lớp
Sĩ số
12A
12B
12C
12D
Ngày dạy
3. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.
- Được ghi nhận ở điều 74 HP 1992 (sđ)
- Luật KN-TC có hiệu lực 01-10-2004.
a. Khái niệm quyền KN-TC của công dân.
- Quyền khiếu nại: Là quyền của CD, CQ, TC đề nghị CQ, TC, cá nhân có thẩm
quyền xem xét lại các QĐ hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng
hành vi đó là sai.
- Quyền tố cáo: Là quyền của công dân báo cho CQ, TC, cá nhân có thẩm quyền biết
về hành vi VPPL của cá nhân, CQ, TC.
- Mục đích:
+ KN: Nhằm khôi phục quyền và lợi ích của chủ thể khiếu nại.
+ TC: Phát hiện và ngăn chặn hành vi trái PL.
b. Nội dung quyền KN-TC của công dân.
* Chủ thể:
- KN: công dân, tổ chức, cơ quan.
- TC: chỉ là công dân
* Người có thẩm quyền giải quyết KN-TC.
- KN: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
- TC: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
* Quy trình KN-TC và giải quyết KN-TC.
- Khiếu nại:
+ B1: Người KN nộp đơn KN.
+ B2: Người giải quyết KN xem xét và giải quyết KN.
+ B3: Người KN đồng ý với KQ KN thì quyết định giải quyết có hiệu lực.
+ B4: người giải quyết KN lần hai xem xét giải quyết yêu cầu của người KN.
- Tố cáo:
+ B1: Người TC gửi đơn tố cáo.
+ B2: Người giải quyết tố cáo phải tiến hành xác minh và QĐ về nội dung tố cáo.
+ B3: Người tố cáo cho rằng giải quyết tố cáo không đúng thì có quyền tố cáo với
CQ, TC cấp trên.
+ B4: CQ, TC, cá nhân giải quyết lần hai có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn quy
định.
c. Ý nghĩa của quyền KN-TC của công dân.
- NN bảo đảm để CD thực hiện quyền dân chủ của mình. CD có quyền sử dụng và có
nghĩa vụ thực hiện quyền dân chủ này.
- Là cơ sở pháp lí để CD bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của CD từ đó ngăn chặn
việc làm VPPL.
- Bộ máy nhà nước ngày càng được củng cố vững mạnh để đảm bảo NN của dân-do
dân-vì dân
4. Trách nhiệm của NN và CD trong việc thực hiện các quyền DC của CD.
a. Trách nhiệm của NN.
- NN ban hành PL
- Các cơ quan bảo vệ PL trừng trị nghiêm khắc hành vi VPPL.
b. Trách nhiệm của công dân.
- Sử dụng đúng các quyền dân chủ của mình.
- Không lạm dụng quyền dân chủ của mình để làm trái pháp luật.
B. Nhận định tình huống và giải quyết
Tình huống 1:Do có mâu thuẫn từ việc thanh toán tiền thuê nhà giữa Công ti
TNHH X và bà K là chủ nhà, bà K đã tự tiện khóa trái cửa nhà lại, giam lỏng hai
người đàn ông và một người phụ nữ trong nhà suốt 3 tiếng đồng hồ, sau đó họ mới
được giải thoát nhờ sự can thiệp của công an phường. Bà K cho rằng, đây là nhà
của bà thì bà có quyền khóa lại chứ không phải là nhốt những người trong công ti.
Câu hỏi:
Hành vi của bà K đã xâm phạm đến quyền gì của công dân? Quyền đó được
ghi nhận trong pháp luật như thế nào?
Tình huống 2:T cần tiền để kinh doanh nên đã vay của Đ 30 triệu đồng và hẹn sẽ
trả trong 6 tháng. Việc vay nợ có giấy biên nhận, có chữ ký đầy đủ. Đến ngày hẹn
phải trả tiền, Đ đến đòi nợ nhưng T chưa có nên đã khuất hoãn nợ, hẹn sau một
tháng sẽ trả. Một tháng sau, Đ lại đến đòi nợ, T mới có 15 triệu, hẹn cho thêm một
tuần sẽ trả đầy đủ. Đ không đồng ý và đã cùng mấy người nữa bắt trói T lại, giải về
trụ sở công an xã.
Câu hỏi:
1.Việc làm của Đ có phù hợp với pháp luật không? Vì sao?
2. Đ đã xâm phạm đến quyền nào của công dân được ghi nhận trong Hiến Pháp và
Luật hình sự?
Tình huống 3: Tại một ngã tư đường phố, người ta chứng kiến cảnh hai tên côn đồ
đánh người giữa ban ngày. Sự việc xảy ra đột ngột: Hai thanh niên trở nhau trên
một chiếc xe máy đi lạng lách, bấm còi inh ỏi để xin đường. Một anh thanh niên đi
xe máy khi nghe còi đã không nhường đường vì đường phố chật hẹp, không còn
chỗ để nhường nữa. Tức thì, hai thanh niên đã gây sự rồi hành hung người thanh
niên đi một mình. Những người đi đường đã kịp thời can ngăn, giữ hai thanh niên
đánh người lại và gọi xe cấp cứu đưa anh thanh niên bị đánh đến bệnh viện.
Câu hỏi:
1.Hành vi đánh người của hai thanh niên trong tình huống trên đã xâm phạm tới
quyền nào của công dân?
2.Hai thanh niên đánh người có bị xử lý trước pháp luật không?
Tình huống 4:H và D cùng yêu Q, nhưng Q chỉ yêu D mà không để ý đến H. Thấy
vậy, H ghen tức lắm, quyết chí trả thù bằng được. Một lần, biết D đi chơi về khuya,
H xếp sẵn mấy hòn gạch chặn đường gần nhà D. Vì trời tối, D không nhìn thấy
đống gạch chặn đường nên đã ngã nhào xuống đường bê tông và phải đi cấp cứu vì
bị chấn thương ở đầu.
Câu hỏi: Việc làm của H có vi phạm pháp luật không? Nếu có thì đó là những vi
phạm gì? H đã xâm phạm đến quyền gì của D?
Tình huông 5:H và G ngồi cạnh nhau. Trong giờ kiểm tra môn Vật Lý, H không
làm được hết bài. H cứ loay hoay muốn nhìn bài của G nhưng bị G từ chối , che
lại. Kết quả bài kiểm tra của G được điểm 10, còn bài kiểm tra của H chỉ được 7.
Vì ghen ghét, H đã tung tin G đã giở sách để làm bài hôm đó nên mới được điểm
10. G bị một số bạn trong lớp xa lánh, nhìn G với con mắt thiếu thiện cảm. G buồn
lắm.
Câu hỏi:
1.Hành vi của H đã xâm phạm tới quyền gì của G?
2.G có thể và cần phải làm gì trong trường hợp này để bảo vệ mình?
Tình huống 6:Bà Hiệp dựng xe ở hè phố nhưng quên không mang túi xách vào
nhà nên đã bị mất. Quay trở ra, không thấy túi sách đâu, bà hoảng hốt vì trong túi
có hơn 1 triệu và một chiếc điện thoại di động.Bà Hiệp nghi ngay cho Toán (13
tuổi) lấy trộm, vì lúc ấy Toán đang chơi gần đó. Bà Hiệp đòi vào khám nhà, chị em
Toán không đồng ý, nhưng bà cứ xông vào nhà lục soát.
Câu hỏi:
1.Trong trường hợp này, bà Hiệp có quyền hành động như vậy không? Bà đã xâm
phạm tới quyền gì của công dân?
2.Bà Hiệp đã vi phạm pháp luật như thế nào?
Tình huống 7:M là sinh viên cùng lớp với C ở trường đại học X. Biết C có bạn gái
là T đang học cao đẳng sư phạm ở tỉnh Yên Bái, nên M không vui và tìm moijn
cách để cản trở tình yêu của C và T. Một lần, đến phòng hành chính lấy thư, M
thấy có thư của T gửi cho C,M nói chị nhân viên hành chính đưa thư cho mình
nhận giúp C. Cầm thư T gửi cho C nhưng M không đưa cho C mà lại mang về nhà
và bóc ra xem. Thấy trong thư có lời yêu thương nồng nàn, M càng ghen tức và
định bụng sẽ tiếp tục không để C nhận thư trong những lần sau nữa.
Câu hỏi: M có quyền làm như vậy không? Hành vi của M đã xâm phạm tới quyền
gì của C? Quyền này được ghi nhận như thế nào trong Hiến Pháp?
Tình huống 8: H và D chơi thân với nhau, dường như không giấu giếm nhau điều
gì trong cuộc sống. Đến nhà D, thấy có cuốn nhật ký của D để trên giá sách, H tò
mò muốn biết. Thế là H bí mật mở ra xem. Mấy phút sau, phát hiện ra H đọc nhật
ký của mình, D có vẻ không hài lòng. Thấy vậy, H nói : “Bạn bè chơi với nhau , có
gì bí mật đâu mà phải dấu nhật ký. Nhật ký của tớ, D có thể xem thoải mái. Thế
mới gọi là bạn bè chứ!”.
Câu hỏi: Em có đồng ý với hành vi của H không? Vì sao? Hành vi của H vi phạm
quy định nào trong pháp luật?
Tình huống 9: Trong một buổi họp lớp cuối tháng, bạn lớp trưởng đề nghị mọi
người phát huy quyền tự do ngôn luận, đóng góp ý kiến hay để xây dựng trường,
lớp mình. Có mấy bạn trong lớp mạnh dạn phát biểu nhiều ý kiến hay, được mọi
người tán thành và cổ vũ. L muốn phát biểu lắm nhưng rồi ngại vì không biết mình
có quyền góp ý với các cô chủ nhiệm và các thầy cô dạy các môn khác không? Khi
ấy, bạn C thì lại nói: “HS mà có ý kiến gì với thầy cô giáo là hỗn đấy!”. L cứ băn
khoăn mãi.
Câu hỏi:
1.Em có thể giúp L giải quyết nỗi băn khoăn của mình không?
2. Quyền tự do ngôn luận của HS được thể hiện ở trường, lớp như thế nào? Và
được ghi nhận trong Hiến Pháp như thế nào?
Tình huống 10:L và H tranh luận với nhau về ý nghĩa dân chủ ở các quốc gia. L
cho rằng: Ở đâu có đảm bảo dân chủ tốt hơn thì ở đó xã hội phát triển văn minh
hơn và ngược lại. H lại cho rằng: Xã hội phát triển văn minh chưa chắc là xã hội
dân chủ?
1.Tình huống trên đề cập đến nội dung kiến thức nào?
2.Em đồng ý với ý kiến của L hay H? Vì sao? Theo em dân chủ là gì? Và các hình
thức thực hiện dân chủ hiện nay?
Tình huống 11:Đ và M trao đổi với nhau về quyền bầu cử và ứng cử của công
dân. Đ cho rằng: Việc quy định độ tuổi tối thiểu để thực hiện quyền bầu cử là
đúng, vì nhằm đảm bảo cho kết quả bầu cử và ứng cử sẽ phù hợp với mục đích đặt
ra – chọn được người có tài có đức tham gia vào các cơ quan đại diện chính quyền.
M lại cho rằng: Quy định đó là chưa dân chủ, vì nếu dân chủ thì phải đảm bảo cho
mọi công dân không phân biệt trẻ,già, đều có quyền bầu cử, còn đây lại hạn chế về
độ tuổi thì sao lại gọi là quyền dân chủ được.
1.Tình huống trên đề cập đến nội dung kiến thức nào?
2.Theo em ý kiến nào đúng trong hai ý kiến trên? Giải thích vì sao?
Tình huông 12:M hỏi L: “L này, có phải chỉ những người làm việc trong các cơ
quan nhà nước hay các tổ chức xã hội mới là những công dân có quyền tham gia
quản lý nhà nước và xã hội không nhỉ?”.L trả lời: “Ồ cậu mơ hồ thế, mọi công dân
đều có quyền này đấy cậu ạ”.
1.Theo em ý kiến của ai là đúng? Vì sao? Quyền của công dân trong việc tham gia
vào quản lý nhà nước và xã hội như thế nào?
Tiết: 37,38,39
Lớp
12A
12B
12C
12D
Sĩ số
Ngày dạy
C. Trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và
Luật qui định mối quan hệ cơ bản giữa:
A.Công dân với pháp luật
B.Nhà nước với pháp luật
C. Nhà nước với công dân
D. Công dân với Nhà nước và pháp luật
Câu 2: Quyền bất khả xâm phạm được ghi nhận tại điều 71 Hiến pháp 1992 là:
A. Quyền tự do nhất
B. Quyền tự do cơ bản nhất
C.Quyền tự do quan trọng nhất
D.Quyền tự do cần thiết nhất
ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể
nghĩa là, không ai ….(3)… nếu không có …(4)… của Toà án, quyết định hoặc phê
chuẩn của …(5)…, trừ trường hợp …(6)…
Câu 3: A. Bị khởi tố
Câu 4: A. Quyết định
B. Bị xét xử
C. Bị bắt
D.Bị truy tố
B. Phê chuẩn C. Lệnh truy nã
Câu 5: A.Cơ quan Cảnh sát điều tra
D. Lệnh bắt
B. Viện kiểm sát
C.Toà án nhân dân tối cao
D. Toà án hính sự
Câu 6: A. Phạm tội đặc biệt nghiêm trọng
C.Đang bị truy nã
B. Phạm tội rất nghiêm trọng
D. Phạm tội quả tang
Câu 7: Nhận định nào sau đây SAI:
A. Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật
B. Bắt và giam giữ người trái pháp luật là xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về
thân thể của công dân
C. Không ai được bắt và giam giữ người
D. Bắt và giam giữ người trái phép sẽ bị xử lý nghiêm minh theo pháp luật
ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG Trường hợp 1 về bắt, giam, giữ người:...(8)... trong
phạm vi thẩm quyền theo qui định pháp luật có quyền ra lệnh bắt...(9)... để tạm
giam khi có căn cứ họ sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc sẽ
tiếp tục phạm tội.
Câu 8: A. Cảnh sát điều tra, Viện kiểm sát
B. Uỷ ban nhân dân, Toà án
C. Cảnh sát điều tra, Uỷ ban nhân dân D. Viện kiểm sát, Toà án
Câu 9: A. Người phạm tội quả tang
B. Bị can, bị cáo
C. Người bị truy nã
D. Người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng
Câu 10: Trường hợp bắt người khẩn cấp tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó
đang chuẩn bị:
A. Thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng
B.Thực hiện tội phạm nghiêm trọng
C.Thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng
D.Thực hiện tội phạm
Câu 11: Nhận định nào sau đây ĐÚNG Khi có người …………….là người đã
thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn được
A. Chính mắt trông thấy và xác nhận đúng
B. Xác nhận đúng
C. Chứng kiến nói lại
D. Tất cả đều sai
Câu 12: Nhận định nào SAI: Phạm tội quả tang là người
A.Đang thực hiện tội phạm B.Ngay sau khi thực hiện tội phạm thí bị phát hiện
C. Ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị đuổi bắt D.Ý kiến khác
Câu 13: Ai cũng có quyền bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã và giải
ngay đến cơ quan
A. Công an B. Viện kiểm sát C. Uỷ ban nhân dân gần nhất D. Tất cả đều đúng
Câu 14: “Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là một trong những
quyền tự do cá nhân quan trọng nhất, liên quan đến quyền được sống trong tự do
của con người, liên quan đến hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
trong mối quan hệ với công dân.” là một nội dung thuộc
A.Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
B.Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
C.Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
D. Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
Câu 15: “Tự tiện bắt và giam, giữ người là hành vi trái pháp luật sẽ bị xử lý
nghiêm minh.” là một nội dung thuộc
A. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
B. Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
C. Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
D. Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
Câu 16: “Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc
phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.” là một nội dung
thuộc
A. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
B. Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
C. Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
D. Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
Câu 17: “Pháp luật qui định rõ các trường hợp và cơ quan thẩm quyền bắt, giam,
giữ người.” là một nội dung thuộc
A. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
B. Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
C. Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
D. Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
Câu 18: “Pháp luật qui định về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
nhằm ngăn chặn mọi hành vi tuỳ tiện bắt giữ người trái với qui định của pháp
luật.” là một nội dung thuộc
A. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
B. Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
C. Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
D. Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
Câu 19: “Trên cơ sở pháp luật, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải tôn trọng
và bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cá nhân, coi đó là quyền bảo vệ
con người – quyền công dân trong một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.” là
một nội dung thuộc
A. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
B. Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
C. Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
D. Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
Câu 20: “Tính mạng và sức khoẻ của con người được bảo đảm an toàn, không ai
có quyền xâm phạm tới.” là một nội dung thuộc
A. Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và
nhân phẩm
B. Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và
nhân phẩm
C. Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và
nhân phẩm
D. Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và
nhân phẩm
Câu 21: “Công dân có quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khoẻ, danh
dự và nhân phẩm.” là một nội dung thuộc
A. Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và
nhân phẩm
B. Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và
nhân phẩm
C. Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự
và nhân phẩm
D. Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và
nhân phẩm
Câu 22: “Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm của người khác.” là một nội dung thuộc
A. Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và
nhân phẩm
B. Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và
nhân phẩm
C. Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và
nhân phẩm
D. Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và
nhân phẩm
Câu 23: “Danh dự và nhân phẩm của cá nhân được tôn trọng và bảo vệ.” là một
nội dung thuộc
A. Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và
nhân phẩm
B. Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và
nhân phẩm
C. Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự
và nhân phẩm
D. Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và
nhân phẩm
Câu 24: “Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm là quyền tự do thân thể và phẩm giá con người.” là một nội dung thuộc
A. Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự
và nhân phẩm
B. Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự
và nhân phẩm
C. Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự
và nhân
D. Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự
và nhân phẩm
Câu 25: “Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm xuất phát từ mục đích vì con ngưòi, đề cao nhân tố con người.” là một nội
dung thuộc
A. Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và
nhân phẩm
B. Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự
và nhân phẩm
C. Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự
và nhân phẩm
D. Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự
và nhân phẩm
Câu 26: “Việc cá nhân, tổ chức tự tiện vào chỗ ở của người khác, tự tiện khám
chỗ ở của công dân là vi phạm pháp luật.” là một nội dung thuộc
A. Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
B. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
C. Ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
D. Nội dung về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 27: “Việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo trình tự thủ tục do
pháp luật qui định.” là một nội dung thuộc
A. Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
B. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
C. Ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
D. Nội dung về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 28: “Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó
đồng ý.” là một nội dung thuộc
A. Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
B. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
C. Ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
D. Nội dung về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 29: “Chỉ trong trường hợp được pháp luật cho phép và phải có quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới được khám xét chỗ ở của một người.” là một
nội dung thuộc
A. Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
B. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
C. Ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
D. Nội dung về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 30: “Qui định pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở nhằm bảo đảm
cho công dân – con người có một cuộc sống tự do trong một xã hội dân chủ, văn
minh.” là một nội dung thuộc
A. Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
B. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
C. Ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
D. Nội dung về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 31: “Trên cơ sở qui định của pháp luật, quyền của công dân được tôn trọng và
bảo vệ, từ đó công dân có cuộc sống bình yên, có điều kiện để tham gia vào đời
sống chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước.” là một nội dung thuộc
A. Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
B. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
C. Ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
D. Nội dung về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 32: “Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là điều
kiện cần thiết để bảo đảm đời sống riêng tư của moi cá nhân trong xã hội.” là một
nội dung thuộc
A.Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
B.Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
C. Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
D. Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
Câu 33: “Không ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu huỷ thư, điện tín của người
khác.” là một nội dung thuộc
A. Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
D. Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
C. Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
D. Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
Câu 34: “Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí
mât.” là một nội dung thuộc
A. Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
B. Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
C. Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
D. Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
Câu 35: “Những người làm nhiệm vụ chuyển thư, điện tín không được giao nhầm
cho người khác, không được để mất thư, điện tín của nhân dân.” là một nội dung
thuộc
A. Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện
tín
B. Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
C. Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
D. Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
Câu 36: “Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện
trong trường hợp pháp luật có qui định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.” là một nội dung thuộc
A. Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện
tín
B. Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
C. Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
D. Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
Câu 37: “Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là
quyền tự do cơ bản của công dân, thuộc loại quyền về bí mật đời tư của cá nhân
được pháp luật bảo vệ.” là một nội dung thuộc
A. Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện
tín
B. Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
C. Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
D. Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện
tín
Câu 38: “Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về
các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá,xã hội của đất nước.” là một nội dung thuộc
A.Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận
B.Ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận
C. Nội dung về quyền tự do ngôn luận
D. Khái niệm về quyền tự do ngôn luận
Câu 39: “Công dân có thể trực tiếp phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan,
trường học, dịa phương mình trong các cuộc họp.” là một nội dung thuộc
A. Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận
B. Ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận
C. Nội dung về quyền tự do ngôn luận
D. Khái niệm về quyền tự do ngôn luận
Câu 40: “Quyền tự do ngôn luận là chuẩn mực của một xã hội mà trong đó nhân
dân có tự do, dân chủ, có quyền lực thực sự.” là một nội dung thuộc
A. Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận
B. Ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận
C. Nội dung về quyền tự do ngôn luận
D. Khái niệm về quyền tự do ngôn luận
Câu 41: “Công dân có quyền đóng góp ý kiến, kiến nghị với các đại biểu Quốc hội
và đại biểu Hội đồng nhân dân về những vấn đề mình quan tâm.” là một nội dung
thuộc
A. Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận
B. Ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận
C.Nội dung về quyền tự do ngôn luận
D. Khái niệm về quyền tự do ngôn luận
Câu 42: Xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật bảo đảm cho công dân được
hưởng đầy đủ các quyền tự do cơ bản là trách nhiệm của
A. Nhân dân
B. Công dân
C. Nhà nước
D. Lãnh đạo nhà nước
Câu 43: Tổ chức và xây dựng bộ máy các cơ quan bảo vệ pháp luật để bảo vệ các
quyền tự do cơ bản của công dân là trách nhiệm của
A. Nhân dân
B. Công dân
C. Nhà nước
D.Lãnh đạo nhà nước
Câu 44: Phải học tập tìm hiểu nội dung các quyền tự do cơ bản để phân biệt hành
vi đúng pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật là trách nhiệm của