Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

BÀI KIỂM TRA số 4 lớp 10 năm 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.64 KB, 5 trang )

BÀI KIỂM TRA SỐ 4 LỚP 10 NĂM 2015-2016
1. Mục đích kiểm tra
Đánh giá kết quả học tập (kiến thức, kĩ năng, thái độ) của học sinh thông qua chương oxi- lưu
huỳnh từ đó biết được mức độ đạt được của học sinh, những sai lầm, vướng mắc của học sinh
2. Hình thức, thời gian kiểm tra
- Tự luận kết hợp trắc nghiệm đúng- sai, trắc nghiệm ghép đôi, trắc nghiệm điền khuyết
- Thời gian: 45 phút
3. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt được
MA TRẬN
Mức độ nhận thức
Thông hiểu
Vận dụng thấp

Nhận biết
Nội dung
kiến thức
Khái
quát
nhóm OXI
LƯU
HUỲNH
Điểm số

Vận dụng ở
mức độ cao
hơn

- Nhóm oxi lưu huỳnh
gồm những nguyên tố
nào; vị trí nhóm trong
BTH


- Đặc điểm chung của
oxi, lưu huỳnh
0,5đ

0,5đ

Đơn chất Oxi - Tính chất hoá học cơ -So sánh tính chất
–Lưu huỳnh
bản của Oxi- Lưu hoá học của oxi, lưu
hùynh
huỳnh và giải thích
- Các phương pháp điều
chế khí Oxi
Số điểm
1,5đ
Hợp
chất - Tính chất hoá học cơ
của
lưu bản của SO2, H2S,
huỳnh
H2SO4, viết phương
trình minh hoạ
- Ứng dụng của SO2,
H2SO4

- Xác định vai trò
của S, SO2, H2S,
H2SO4 trong các
phản ứng
- mô tả được hiện

tượng của các phản
ứng và viết phương
trình phản ứng

Số điểm

2,0đ

Tổng
điểm

4,0
số

6,0đ(60%)

Cộng

2,0đ( 20%)

1,5đ
- Giải các bài
toán SO2 tác
dụng với bazơ,
H2SO4 loãng tác
dụng với kim
loại, H2SO4 đặc
tác dụng với kim
loại và hợp chất
có tính khử

1,5đ

Giải quyết
bài toán tổng
quát

0,5



1,5đ(15%)

0,5đ(5%)

10,0đ


Sở Giáo Dục và Đào Tạo Đăklăk
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT SỐ 4 NĂM HỌC 2015-2016
Trường PTTH Quang Trung
Môn: Hóa Học Khối 10
------***-----Thời gian 45 phút
(Đề có 02 trang)
Họ và Tên: …………………………………… Lớp: …….
Điểm …… Chữ kí GT: ………
( Học làm trực tiếp vào đề và không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn)
Câu 1:
(1đ) Viết công thức hoá học của những chất có tên sau:
a. Khí sunfurơ: ……………………..


c. Natri sunfat: ………………...

b. Axit sunfuhiđric: ………………...

d. Lưu huỳnh trioxit: ………………..

Câu 2:
(2,5đ) Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
to
a.
S + O2 
…………………………………………………

b.

Fe + H2SO4 loãng → …………………………………………………

c.

H2S + SO2 →

d.

t
Fe3O4 + H2SO4đặc 
→ ……………………………………………

e.

SO2 + Br2 + H2O → ……………………………………………


…………………………………………………
o

Câu 3:
(2,0đ) Viết phương trình hoá học xảy ra trong các trường hợp sau:
a. Phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
…………………………………………………….

……………………………………………………

b. Khi nhỏ dung dịch bari nitrat vào dung dịch axit sunfuric
…………………………………………………….

……………………………………………………

c. Khi nhỏ dung dịch chì nitrat vào dung dịch natri sunfua
…………………………………………………….

……………………………………………………

d. Cho kim loại đồng vào axit sunfuric đặc nóng
…………………………………………………….

……………………………………………………

Câu 4:
(0,75đ) Hoà tan hoàn toàn 5,4g kim loại nhôm vào dd H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được V lít
khí H2 (đktc).
a. Viết phương trình hoá học xảy ra.

b. Tính giá trị V.
…………………………………………………….
……………………………………………………
…………………………………………………….

……………………………………………………

…………………………………………………….

……………………………………………………

…………………………………………………….

……………………………………………………

Câu 5:

(0,75đ) Trong 4 chất: S, SO2, H2S, H2SO4.

Chất chỉ thể hiện tính oxi hoá là ……………..
Chất chỉ thể hiện tính khử là …………………
Chất có tính oxi hoá và tính khử là …………….

(1đ) Sục khí A vào dung dịch muối Na2SO3, thu được dung dịch chứa một muối B duy nhất.
Cho B tác dụng với dung dịch axit D, lại tạo ra khí A. Khi cho khí A tác dụng với dung dịch brom
cũng tạo ra axit D. Tìm A, B, D và viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.

Câu 6:



…………………………………………………….

……………………………………………………

…………………………………………………….

……………………………………………………

…………………………………………………….

……………………………………………………

…………………………………………………….

……………………………………………………

…………………………………………………….

……………………………………………………

…………………………………………………….

……………………………………………………

Câu 7:
(0,5đ) Có 3 bình, mỗi bình đựng một chất khí là H2S, SO2 và O2. Hãy trình bày phương pháp hoá
học phân biệt chất khí đựng trong mỗi bình., viết phương trình hoá học nếu có.
…………………………………………………….
……………………………………………………
…………………………………………………….


……………………………………………………

…………………………………………………….

……………………………………………………

…………………………………………………….

……………………………………………………

Câu 8:
(0,5đ)Khi cho kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, nếu sản phẩm khử chỉ là SO2 thì luôn có biểu
thức: nH SO = 2nSO . Chứng minh biểu thức đã cho.
2

4 pu

2

…………………………………………………….

……………………………………………………

…………………………………………………….

……………………………………………………

…………………………………………………….


……………………………………………………

…………………………………………………….

……………………………………………………

Câu 9:
(0,5đ) Hấp thụ hoàn toàn V lít SO2 (đktc) vào 400ml dd NaOH 1M thu được dd X chứa 22,9 gam
chất tan. Tính giá trị V.
…………………………………………………….
……………………………………………………
…………………………………………………….

……………………………………………………

…………………………………………………….

……………………………………………………

…………………………………………………….

……………………………………………………

…………………………………………………….

……………………………………………………

…………………………………………………….

……………………………………………………


…………………………………………………….

……………………………………………………

…………………………………………………….

……………………………………………………

…………………………………………………….

……………………………………………………

Câu 10:

(0,5đ) Cho 16 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng
dư thu được 5,6 lít khí SO2 ( đktc ) và dung dịch X. Tính số mol H2SO4 đã phản ứng ? (trình bày ngắn gọn, không
cần viết phương trình hoá học)

…………………………………………………….

……………………………………………………

…………………………………………………….

……………………………………………………

…………………………………………………….

……………………………………………………


…………………………………………………….

……………………………………………………

…………………………………………………….

……………………………………………………

…………………………………………………….

……………………………………………………

…………………………………………………….

……………………………………………………

…………………………………………………….

……………………………………………………


ĐÁP ÁN HOÁ 10 LẦN 4
Câu 1:

(1đ) Viết công thức hoá học của những chất có tên sau:

a. Khí sunfurơ: …SO2 ……(0,25đ)..
b. Axit sunfuhiđric: ……H2S…...(0,25đ)
Câu 2:


c. Natri sunfat: ……Na2SO4... (0,25đ)
d. Lưu huỳnh trioxit: …SO3 ……..(0,25đ)

(2,5đ) Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
o

a.

t
S + O2 


………SO2…………………………………………

b.

Fe + H2SO4 loãng → ……FeSO4 + H2 ……………………………………………

(0,5đ)

c.

2H2S + SO2 →

(0,5đ)

d.

t

2Fe3O4 + 10 H2SO4đặc 
→ …3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10 H2O ………………………… (0,5đ)

e.

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2 HBr

…3S + 2H2O………………………………………………

(0,5đ)

o

Câu 3:

…………………………

(0,5đ)

(2,0đ) Viết phương trình hoá học xảy ra trong các trường hợp sau:

a. Phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
o

t
…………2KMnO4 
→ K2MnO4 + O2 + MnO2 ………………………………………….

(0,5đ)


b. Khi nhỏ dung dịch bari nitrat vào dung dịch axit sunfuric
……………Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3 ……………………………………….

(0,5đ)

c. Khi nhỏ dung dịch chì nitrat vào dung dịch natri sunfua
…………… Pb(NO3)2 +Na2S → PbS + 2NaNO3……………………………….

(0,5đ)

d. Cho kim loại đồng vào axit sunfuric đặc nóng
……………Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O……………………………………….
Câu 4:

(0,5đ)

(0,75đ) Hoà tan hoàn toàn 5,4g kim loại nhôm vào dd H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được V lít

khí H2 (đktc).
b. Viết phương trình hoá học xảy ra.
b. Tính giá trị V.
Giải:
………2Al + 3 H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 …………………………………………….
VH 2 =

5, 4 3
. .22, 4 = 6, 72lit
27 2

Câu 5:


(0,25đ)
(0,5đ)

(0,75đ) Trong 4 chất: S, SO2, H2S, H2SO4.

Chất chỉ thể hiện tính oxi hoá là …… H2SO4………..

(0,25đ)

Chất chỉ thể hiện tính khử là ……… H2S …………

(0,25đ)

Chất có tính oxi hoá và tính khử là … S, SO2………….

(0,25đ)

Câu 6:

(1đ) Sục khí A vào dung dịch muối Na2SO3, thu được dung dịch chứa một muối B duy nhất.

Cho B tác dụng với dung dịch axit D, lại tạo ra khí A. Khi cho khí A tác dụng với dung dịch brom
cũng tạo ra axit D. Tìm A, B, D và viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
Giải


→ NaHSO3

SO2 + Na2SO3 + H2O


(0,25đ)

2NaHSO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2SO2 + 2H2O

(0,25đ)

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2 HBr

(0,25đ)

Vậy A là SO2; B là NaHSO3 ; D là H2SO4 …
Câu 7:

(0,25đ)

(0,5đ) Có 3 bình, mỗi bình đựng một chất khí là H2S, SO2 và O2. Hãy trình bày phương pháp hoá

học phân biệt chất khí đựng trong mỗi bình., viết phương trình hoá học nếu có.
Giải:
Cho quì tím ẩm vào các mẫu thử, mẫu khí làm quì tím hoá hồng là SO2, còn lại H2S và O2.
(0,25đ)
Dẫn 2 khí còn lại vào dd Pb(NO3)2, nếu thấy kết tủa đen là H2S, còn lại là O2
(0,25đ)
Pb(NO3)2 +H2S → PbS + 2HNO3.
Câu 8:
(0,5đ)Khi cho kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, nếu sản phẩm khử chỉ là SO2 thì luôn có biểu
thức: nH SO
2


4 pu

nSO1−taomuoi =
4

= 2nSO2 . Chứng minh biểu thức đã cho.

1
1
ne traodoi = .2.nSO2 = nSO2
2
2

(0,25đ)

nSO1−bi khu = nSO2
4

Bảo toàn nguyên tố lưu huỳnh: nH 2 SO4 pu = nSO42−taomuoi + nSO42−bi khu = 2.nSO2

(0,25đ)

( HS có thể viết phương trình tổng quát và rút ra biểu thức trên thì cũng cho điểm tối đa)
Câu 9:

(0,5đ) Hấp thụ hoàn toàn V lít SO2 (đktc) vào 400ml dd NaOH 1M thu được dd X chứa 22,9 gam

chất tan. Tính giá trị V.
nNaOH = 0, 4mol
-


Nếu sản phẩm là Na2SO3 thì mNa2 SO3 = 0, 2.126 = 25, 2 g

-

Nếu sản phẩm là NaHSO3 thì mNaHSO3 = 0, 4.104 = 41, 6 g

-

Theo gt: khối lượng chẩt rắn bằng 22,9g nên sản phẩm là Na2SO3 (x mol) và NaOH dư (y mol) (0,25đ)
BT Natri: 2x+ y =0,4 và 126x + 40y= 22,9
 x=0,15 ; y= 0,1
 nSO2 = 0,15mol => VSO2 = 3,36lit

Câu 10:

(0,25đ)

(0,5đ) Cho 16 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng

dư thu được 5,6 lít khí SO2 ( đktc ) và dung dịch X. Tính số mol H2SO4 đã phản ứng ? (trình bày ngắn gọn, không
cần viết phương trình hoá học)
Giải:
Giả sử hỗn hợp là Fe (x mol) và O (ymol)
56x + 16y = 16

(0,25đ)

Bảo toàn e: 3x – 2y= 0,25.2
 x= 0,25 và y= 0,125


3
 Vậy nH 2 SO4 pu = .nFe + nSO2 = 0, 625mol
2

(0,25đ)



×