Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Slide bài giảng kinh tế vĩ mô cô thanh thuỷ chương 16 hệ THỐNG TIỀN tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.75 KB, 14 trang )

Chöông 16
HEÄ THOÁNG TIEÀN TEÄ


1/ Ý nghóa của tiền
* Chức năng của tiền
• - Trung gian trao đổi: Dùng để mua HHDV
- Đơn vò tính toán: Thước đo để niêm yết giá và ghi nhận nợ
- Phương tiện lưu giữ giá trò: Chuyển sức mua sang tương lai
Tính thanh khoản: Sự dễ dàng chuyển đổi thành tiền
 Tiền có tính thanh khoản cao nhất
* Các loại tiền
- Tiền hàng hóa
- Tiền pháp đònh


* Khoỏi tien
M1 = TM ngoaứi NH + TKTG khoõng KH
M2 = M1 + TKTG coự KH vaứ TK


2/ Ngân hàng TW
Giám sát hoạt động của hệ thống ngân hàng và điều tiết
lượng tiền trong nền kinh tế
• + Phát hành tiền: Qua NHTM, Kho bạc, thò trường mở, thò

trường vàng và ngoại tệ
+ Điều hành các NH và sự lành mạnh của hệ thống NH
Giám sát tình hình tài chính của từng NH, thưc hiện thanh
toán bù trừ, là người cho vay cuối cùng trong hệ thống NH
+ Kiểm soát cung tiền thông qua việ thự hiện chính sách tiền tệ




3/ Hệ thống ngân hàng thương mại và cung tiền
*Hoạt động ngân hàng với dự trữ 100%
Bảng cân đối kế toán
Tài sản
Dự trữ 100đ

Nợ
Tiền gửi 100đ

M = TM ngoài NH + TG = 100đ
Nếu NH giữ toàn bộ tiền gửi dưới dạng dự trữ: Cung tiền không đổi


* Quá trình tạo tiền của NH dự trữ một phần
• - NH giữ một phần nhỏ tiền gửi dưới dạng dự trữ
 Tỷ lệ dự trữ: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trự trữ dư
• Thí dụ1: Khách hàng gửi 100đ và NH có tỷ lệ dự trữ là R = 10%
TS
Dự trữ 10đ
Cho vay 90đ

NH1

N
TG 100đ

M = TM + TG = 90đ + 100đ = 190đ
- Khi NHTM chỉ giữ một phần TG dưới dạng dự trữ  Tạo ra tiền

-Khi NH tạo ra tiền, nó cũng tạo ra khoản nợ tương ứng cho người đi
vay Nền kinh tế có khả năng thanh khoản cao hơn nhưng không có
nhiều của cải hơn


Số nhân tiền

Lượng tiền do hoạt động của hệ thống NH tạo ra từ 1đ dự trữ
Thí dụ 2: Khách hàng vay 90đ từ NH1sau khi giao dòch, tiền vào
NH2 có tỷ lệ dự trữ 10%

NH2
TG 90đ

DT 9đ
CV 81đ
..

NH3
DT 8,1đ
CV 72,9đ

TG 81đ


Có bao nhiêu tiền được tạo ra trong nền kinh tế?










Tiền gửi ban đầu
= 100,0đ
CV của NH1
90,0đ
CV của NH2
81,0đ
CV của NH3
72,9đ

….
------------------------------------------------------Cung tiền
1000,0đ
Từ 100đ dự trữ tạo ra lượng tiền là 1.000đ, vậy số nhân tiền
KM là 10
KM = 1/R
R = 5%: Dự trữ là 5 thì tạo ra 100 (gấp 20 lần dự trữ)
R = 10%: Dự trữ là 10 thì tạo ra 100 (gấp 10 lần dự trữ)
Dự trữ càng cao, cho vay càng thấp và số nhân tiền càng thấp


Vốn tự có của NH, đòn bẫy và Khủng hoảng tài
chính 2008 - 2009
Tài sản
DT
CV

CK

200
700
100
1000

Nợ và vốn CSH
TG
Nợ
Vốn tự có

800
150
50
1000

• Vốn tự có của NH: Nguồn lực chủ sở hữu NH cùng góp vào
• Đòn bẫy: sử dụng tiền vay để bổ sung vốn đầu tư
• Tỷ số đòn bẫy: Tổng tài sản so vốn tự có
• - Tài sản tăng 5% do chứng khoán lên giá Vốn tự có?
• - Tài sản giảm 5% do khách hàng không trả nợ vay  Vốn tự có?

• Tình trạng mất khả năng thanh toán
• Yêu cầu vốn tối thiểu


Khủng hoảng tài chính 2008-2009 ở Mỹ
• - NH chòu các khoản lỗ (đặc biệt là các khoản vay cầm cố và
chứng khoán đảm bảo bằng các khoản vay cầm cố)

 NH giảm cho vay (thắt chặt tín dụng)
 Nền kinh tế càng suy thoái trầm trọng hơn
 Bộ Tài Chính + Fed bơm tiền vào hệ thống NH để tăng vốn
tự có của NH (mua cổ phiếu NH)
 Hoạt động hệ thống NH trở lại ổn đònh cuối 2009


4/ Công cụ của chính sách tiền tệ
•- Tác động lượng dự trữ: Nghiệp vụ thò trường mở, lãi suất chiết khấu
•- Tác động tỷ lệ dự trữ: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc


Nghiệp vụ thò trường mở
• NHTW mua hoặc bán trái phiếu chính phủ để tăng hoặc giảm cung
tiền trong nền kinh tế:
• - Tăng cung tiền: NHTW mua trái phiếu
 Trả tiền lại cho công chúng  TM hoặc TG sẽ tăng
1đ TM tăng  Cung tiền tăng đúng 1đ
1đ TG tăng Cung tiền tăng nhiều hơn 1đ
- Giảm cung tiền …
NVTTM (OMO) là công cụ được sử dụng thường xuyên và linh hoạt
nhất của CSTT


Lãi suất chiết khấu
• Là lãi suất của các khoản vay mà NHTW cho NHTM vay
• Lãi suất CK càng cao  NHTM vay ít  Giảm cung tiền và
ngược lại
• Ngoài việc dùng cơ chế cho vay để tác động cung tiền, NHTW
có thể dùng nó để tác động vào hoạt động của các đònh chế tài

chính gặp rắc rối


Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Yêu cầu về dự trữ tối thiểu/TG mà NHTM phải nộp NHTW
• Tăng %DTBB  NHTM phải dự trữ nhiều hơn
 CV ít hơn từ số tiền gửi  Giảm số nhân tiền  Giảm cung
tiền



×