Chöông 1
TAÊNG TRÖÔÛNG KINH TEÁ
PGS .TS Ñinh Phi Hoå
1
I. KHÁI NIỆM & THƯỚC ĐO
1. KHÁI NIỆM
Sự gia tăng về qui mô sản lượng quốc gia hoặc qui mô sản
lượng quốc gia tính bình quân trên đầu người qua một
thời gian nhất đònh.
Năm gốc (2000)
Năm thứ t (2006)
SLQG
Yo
Yt
(1) Yt > Yo
⇒ ∆Y = Yt –Yo > 0
Dân số (Population)
(2) (Yt/Pt) > (Yo/Po)
Po
Y
P
Pt
Tốc độ tăng Y > Tốc độ tăng P
2
2. ĐO LƯỜNG TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
2.1 Các thước đo tổng quát
Tổng quát có thể đo lường tăng trưởng kinh tế
bằng các chỉ tiêu GDP, GNP và PCI.
2.1.1 Tổng sản phẩm quốc nội / trong nước
(Gross Domestic Products, GDP)
GDP là giá trò tính bằng tiền của tất cả sản
phẩm và dòch vụ cuối cùng được sản xuất ra
trên phạm vi lãnh thổ của một nước trong một
thời gian nhất đònh (thường là 1 năm).
3
2.1.2 Tổng sản phẩm quốc dân / quốc gia (Gross
National Products, GNP)
GNP là giá trò tính bằng tiền của tất cả sản
phẩm và dòch vụ cuối cùng được tạo ra bởi
công dân của một nước trong một thời gian
nhất đònh (thường là1 năm).
GNP = GDP + Thu nhập từ nước ngoài
chuyển vào trong nước – Thu nhập từ trong
nước chuyển ra nước ngoài.
GNP = GDP + NI (Thu nhập ròng)
4
2.1.3 Mức tổng sản phẩm tính theo đầu người / mức
thu nhập bình quân đầu người (Per Capita
Income, PCI).
GDP
PCI =
P
Hoặc
GNP
PCI =
P
5
Ý NGHĨA
Các chỉ tiêu trên được sử dụng làm thước
đo trình độ phát triển kinh tế và mục tiêu
phấn đấu của một quốc gia trong thời điểm
tương lai.
HẠN CHẾ
• Không phản ảnh được chính xác phúc lợi của
các nhóm dân cư khác nhau trong xã hội.
• Việc tính toán thu nhập ở các nước đang phát
triển thường xác đònh không chính xác hoặc bỏ sót.
6
Dễ dẫn tới đánh giá sai lệch trong phân tích chính
sách kinh tế.
Lý do: Việc đánh giá không chính xác đồng nội tệ so
với đồng dollar (chính sách tỷ giá đánh giá cao hoặc thấp
đồng tiền bản xứ) sẽ ảnh hưởng khác nhau đến các chỉ
tiêu trên.
Khắc phục: sử dụng tỷ giá tính theo ngang bằng
sức mua (Purchasing Power Parity, PPP).
2.2 Các công thức đo lường tăng trưởng kinh tế
2.2.1 Xác đònh mức tăng trưởng tuyệt đối
∆Y = Yt – Yo
7
2.2 Xác đònh tốc độ tăng trưởng
(1). Tốc độ tăng trưởng giữa thời điểm t và
thời điểm gốc
g
y
=
∆Y
Y
( 100 )
0
(2). Tốc độ tăng trưởng hàng năm trong một
giai đoạn
g
yt
=
Yt −Yt − 1
Y
( 100 )
t −1
(2). Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm
trong một giai đoạn
g
Y
= ( n −1 Y t −1) ( 100 )
Y
0
8
2.2.3 Mối quan hệ giữa tăng trưởng PCI, GDP, và dân số
Y = Yp.P
LnY = LnYp + LnP
(1)
Đạo hàm hai vế của phương trình (1) theo thời gian (t)
dY 1 dYp 1 dP 1
=
+
dt Y
dt Yp dt P
∆Y ∆Yp ∆P
=
+
Y
Yp
P
gY = gYp + gP
gYp = gY - gP
(2)
(3)
9
Ghi chú:
(1). Khi tính tốc độ tăng trưởng tổng sản
lượng quốc gia, không được sử dụng giá hiện
hành mà phải sử dụng giá cố đònh (giá so
sánh).
(2). Khi tính g trong phương trình (3), nếu
tính tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm
hoặc tăng trưởng của năm t so với năm gốc
0 thì tất cả gyp, gy, gp đều phải tính giống như
nhau.
10
BÀI TẬP 1
Yêu cầu:
(1). Xác đònh mức tăng
trưởng tuyệt đối của GDP
trong giai đọan 1994-2005.
(2). Xác đònh tốc độ tăng
trưởng GDP của năm 2005
so với 1994.
(3). Xác định tốc độ tăng
trưởng GDP hàng năm.
(4). Xác đònh tốc độ tăng
trưởng bình quân
hàng năm của GDP trong
giai đoạn 1994 – 2005.
11
BÀI TẬP 2
GDP của Mỹ và Ấn năm 2004 (giá hiện hành)
Sản phẩm
Thép (triệu tấn)
Dòch vụ (triệu
người)
GDP (tỷ)
Ấn Độ
Mỹ
SL
105
2,1
ĐG
210 USD /tấn
5100
USD/người
Tỷ USD
GTSL
SL
12
ĐG
2000 Rupi /tấn
5
4200 Rupi /người
Tỷ RUPI
GTSL
YÊU CẦU:
1. Tính gía trò tổng sản phẩm trong nước của
Mỹ và Ấn Độ.
12
YÊU CẦU:
2. Giả sử tỷ giá hối đoái giữa đồng rupi và
USD là 8 Rupi = 1 USD. Tính GDP của n
Độ theo USD?
3. Xác đònh tỷ giá hối đoái của Ấn so với Mỹ
(tính theo ngang bằng sức mua, PPP).
4. Cho số liệu sau: GDP của Mỹ và Ấn Độ
trong năm 1995.
13
BÀI TẬP 2 (tt)
GDP của Mỹ và Ấn năm 1995 (giá hiện hành)
Sản phẩm
Mỹ
SL
Thép
GDP
TT
SL
ĐG
63
200
USD/Tấn
9,6
1600 Rupi/Tấn
1,26
5000
USD/Người
4
4000
Rupi/Người
(Triệu tấn)
Dòch vụ
(Triệu
người)
ĐG
Ấn Độ
Tỷ USD
TT
Tỷ Rupi
- Tính tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm
của giai đoạn 1995-2004 đối với mỗi quố
14c gia.
II. CÁC MÔ HÌNH GIẢI THÍCH NGUỒN GỐC
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
1. Mô hình David Ricardo (1772-1823)
a. Luận điểm cơ bản
Đất đai sản xuất nông nghiệp (R, Resources) là nguồn
gốc của tăng trưởng kinh tế.
Giới hạn ĐẤT sxnn
Khu vực
Mở rộng DT
nơng nghiệp
Trên đất chất
lượng thấp
(Tuyệt đối & Tương đối)
Khu vực
cơng nghiệp
Dư thừa lao
động
Л thấp
Chí phí
sản xuất
cao
Tiền lương
tăng
K thấp
Y thấp
15
b. ỨNG DỤNG VÀO HOẠCH ĐỊNH CHÍNH SÁCH
- Cho thấy được nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế là tài
nguyên đất nông nghiệp.
- Lợi nhuận của người sản xuất là nguồn gốc của tích lũy
vốn đầu tư và yếu tố quyết đònh mở rộng sản xuất.
- Tình trạng dư thừa lao động ở nông thôn.
- Mối quan hệ giữa giới hạn đất và tăng trưởng dân số.
Các nước đang phát triển phải đương đầu:
- Hiệu quả khai thác tài nguyên đất (Intensification)
- Đảm bảo lợi nhuận cho người sản xuất (Capital)
- Giải quyết tình trạng dư thừa lao động nông thôn
(Labour shift)
- Kiểm sốt tăng trưởng dân số (Targeted National
16
policy).
2. Mô hình Harrod-Domar (1940).
a. Luận điểm cơ bản
Nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế chính là lượng vốn
sản xuất tăng thêm (K, Capital).
• Khi vốn sản xuất thay đổi, sản lượng quốc gia sẽ
thay đổi.
(∆K) ⇒ (∆Y)
ICOR (Incremental Capital - Output Rate), Hệ số gia
tăng vốn- đầu ra.
∆K
= ICOR
∆Y
∆K = ICOR. ∆Y
∆K từ đâu?
17
(1)
• Có được vốn sản xuất tăng thêm là do thực
hiện các hoạt động đầu tư.
I = ∆K
I = ∆K = ICOR. ∆Y
(2)
I từ đâu?
• Vốn đầu tư quốc gia có nguồn gốc từ tiết
kiệm. Tiết kiệm là phần giành lại từ tổng sản
lượng quốc gia.
S
s=
Y
S = s.Y
(3)
18
• Tiết kiệm là nguồn gốc của đầu tư, do đó:
S=I
sY = ICOR. ∆Y
(4)
∆Y
s
=
Y
ICOR
s
gY =
ICOR
(5)
Tốc độ tăng trưởng đầu ra phụ thuộc:
(1) Tỷ lệ tiết kiệm hoặc tỷ lệ đầu tư (s)
(2) Hệ số gia tăng vốn – đầu ra (ICOR)
(3) Phụ thuộc vào cả 2 yếu tố trên.
19
b. Ứng dụng trong hoạch đònh chính sách
kinh tế
(1). Các nước đang phát triển sẽ gặp trở ngại
trong tăng trưởng GDP vì:
•
Để tăng nhanh tăng trưởng cần tăng
nhanh tỷ lệ tiết kiệm, nhưng GDP/người đang
thấp, do đó khó mà nâng cao tỷ lệ tiết kiệm.
•
Để tăng trưởng cần giảm ICOR, nhưng
theo nhiều công trình nghiên cứu cho thấy đối
với các nước đang phát triển, trung bình chung
ICOR = 3-4, đối với các nước phát triển hệ số
này là 5. ICOR thường ổn đònh trong ngắn hạn.
20
(2). Dự báo tăng trưởng
• Dự tính tốc độ tăng trưởng GDP
s
gY =
ICOR
ICOR = 3, s = 21%, gy = 21/3 = 7%
Muốn gy = 10%, ICOR không đổi, s = 30%
• Dự tính vốn đầu tư cho một giai đoạn
∆K
I
ICOR =
=
∆Y ∆Y
I = ICOR.∆Y
Năm 2005, GDP = 54 tỷ USD
Mục tiêu năm 2010, GDP sẽ gấp đôi năm 2005.Với
ICOR = 3, Xác đònh vốn đầu tư trong giai đoạn 200521
2010?
• Dự tính qui mô GDP theo thời điểm t
∆Y = Yt – Yo →
Yt = Yo + ∆Y (1)
I
∆Y =
ICOR
I
Y t = Y o + ICOR
Ví dụ: Xem xét giai đoạn 2005-2010
GDP 2005 = 54 tỷ USD
Tổng đầu tư từ 2005 đến 2010 là 40 tỷ USD
ICOR = 3. Xác đònh GDP trong năm 2010?
• Dự tính qui mô GDP hàng năm
∆Y = Y − Y
t −1
I
t −1
t
t
Y t = Y t −1 +
=I
ICOR
t −1
− α K t −1
ICOR
22
BÀI TẬP 3
Có các dữ liệu sau:
Trong năm 2005: GDP/người là 700 USD, dân số là
80 triệu người.
Dự kiến trong năm 2015: GDP/người là từ 2000 đến
2500 USD, dân số là 90 triệu người.
ICOR = 2,5
YÊU CẦU
1. Xác đònh lượng vốn đầu tư cần bổ sung trong kỳ để
đạt mức GDP/người trong năm 2015.
2. Xác đònh tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm
của GDP trong thời kỳ 2005 – 2015.
23
3. Xác đònh tỷ lệ đầu tư hàng năm cần có.
BÀI TẬP 4
Cho các dữ liệu sau:
Trong năm 2005: GDP/người = 680 USD
Dự kiến trong năm 2015: GDP/người tăng 3
đến 3,5 lần so với năm 2005.
Tốc độ tăng trưởng dân số bình quân hàng năm
là 1,2%. ICOR = 4
YÊU CẦU
Xác đònh tỷ lệ đầu tư hàng năm cần có để đạt
mục tiêu tăng trưởng trên.
24
BÀI TẬP KT1
TRƯỜNG:
HỌ TÊN:
LỚP:
ĐVT: Triệu USD
Ghi chú:
Tốc độ tăng trưởng đầu tư hàng năm là 5%.
I: Tổng đầu tư hàng năm đã trừ đi khấu hao
Yêu cầu:
1. Xác đònh GDP của các năm trong bảng. 25