CHƯƠNG 6:
THUEÁ THU NHAÄP CAÙ NHAÂN
Ths. Tăng Thị Thanh Thủy
Năm 2015
Mục tiêu bài giảng
Xác định được trách nhiệm nộp thuế của cá nhân
và trách nhiệm khấu trừ thuế của tổ chức chi trả.
Mô tả được các loại thu nhập chịu thuế và thu
nhập miễn thuế
Biết cách tính thuế tạm nộp hàng tháng và khấu
trừ thuế theo quy định.
Thực hiện việc quyết toán thuế TNCN năm hoặc
khi kết thúc hợp đồng lao động.
Mô tả các vấn đề liên quan đến quản lý thuế TNCN
Noäi dung chöông 6
6.1 Khái niệm và mục đích
6.2 Đối tượng nộp thuế TNCN
6.3 Thu nhập chịu thuế TNCN
6.4 Thu nhập không chịu thuế TNCN
6.5 Căn cứ tính thuế
6.5.1 Đối với cá nhân cư trú
6.5.2 Đối với cá nhân không cư trú
6.6 Đăng ký thuế
6.7 Kê khai, khấu trừ, quyết toán thuế TNCN
Căn cứ pháp lý
Luật Thuế TNCN 04/2007/QH1 ngày 21/11/2007
Nghị định 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008;
Thông tư 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008;
Thông tư 62/2009/TT-BTC (27/03/2009) sửa đổi, bổ
sung Ttư 84
Thông tư 02/2010/TT-BTC (11/01/2010) sửa đổi, bổ
sung Ttư 84
Thông tư 20/2010/TT-BTC (05/02/2010) hướng dẫn bổ
sung thủ tục hành chính thuế TNCN
Thông tư 113/2011/TT-BTC (04/08/2011) hướng dẫn
sửa đổi, bổ sung Thông tư 62
6.1 Khái niệm,
Tìm hiểu về khách hàng
đặc điểm, vai trò
6.1.1 Khái niệm
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu
đánh vào thu nhập của mỗi cá nhân trong xã
hội, trong khoảng thời gian nhất định
(thường là một năm).
6.1.2 Đặc điểm
Liên quan trực tiếp đến lợi ích của người
nộp thuế
Thuế TNCN đánh vào cá nhân kinh doanh
và cá nhân không kinh doanh
Là loại thuế có lưu ý đến hoàn cảnh của cá
nhân thông qua việc giảm trừ gia cảnh.
6.1.3 Mục đích của thuế TNCN
Thực hiện công bằng xã hội: thu nhập
càng cao thì thuế suất càng cao
Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước
6.2 Đối tượng nộp thuế TNCN
Cá nhân cư trú: chịu thuế trên thu
nhập phát sinh trong và ngoài lãnh
thổ Việt Nam (thu nhập toàn cầu).
Cá nhân không cư trú: chịu thuế
Không
phântrong
biệt
trên thu nhập phát
sinh
lãnh
thổ Việt Nam
người Việt Nam
hay người nước ngoài
6.2 Cá nhân cư trú
Người nộp thuế
6.2.1 Cá nhân cư trú (tt)
1. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở
lên.
2. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam
6.2.1 Cá nhân cư trú (tt)
Thế nào có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên?
Tính theo năm dương lịch từ ngày 01/01 – 31/12: công tất cả số ngày có
mặt tại VN.
Tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên đến VN.
Thế nào là có nơi ở thường xuyên tại Việt
Nam?
Có nơi đăng ký thường trú theo quy định của PL.
Có nhà thuê để ở với thời hạn hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên trong
năm tính thuế.
Ví dụ
Ông A đến Việt Nam vào ngày 1/7/N
và rời Việt Nam vào ngày 1/8/N.
Trong thời gian ở Việt Nam, ông A
ký hợp đồng thuê khách sạn, thuê
văn phòng từ ngày 1/7/N đến
31/12/N. Hãy xác định xem ông A là
cá nhân cư trú hay cá nhân không
cư trú?
Ông A là cá nhân cư trú
6.2.2 Cá nhân không cư trú
Người nộp thuế
6.2.2 Cá nhân không cư trú (tt)
Cụ thể:
Cá nhân mang quốc tịch VN, có thu nhập
chịu thuế, sinh sống tại VN hay đi ra
nước ngoài vì lý do công tác, lao động,
học tập.
Cá nhân là người nước ngoài:
Làm việc ở VN, có thu nhập chịu thuế
Có thu nhập phát sinh từ VN, dù không hiện diện tại VN.
6.2 Đối tượng nộp thuế TNCN
Lưu ý
Các cá nhân kinh doanh trước đây chịu
thuế TNDN nay sẽ chuyển sang chịu
thuế TNCN:
Hộ kinh doanh cá thể
Cá nhân hành nghề độc lập (có/không có địa điểm cố định)
như: bác sỹ, họa sỹ, …
Cá nhân cho thuê tài sản: nhà đất, máy móc, …
6.3 Thu nhập chịu thuế TNCN
1) Thu nhập kinh doanh
2) Thu nhập từ tiền lương,
tiền công, ...
3) Thu nhập từ đầu tư vốn
6) Thu nhập từ trúng
thưởng
7) Thu nhập từ bản
quyền
4) Thu nhập từ chuyển
nhượng vốn
8) Thu nhập từ nhượng
quyền thương mại
5) Thu nhập từ chuyển
nhượng BĐS
9) Thu nhập thừa kế
10) Thu nhập quà tặng
6.3 Thu nhập chịu thuế TNCN
(tt)
Thu nhập từ kinh doanh
Thu nhập từ hoạt động SXKD, cho thuê
nhà, cho thuê mặt bằng, …
Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập,
Thu nhập từ SXKD nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy hải sản, .
6.3 Thu nhập chịu thuế TNCN
(tt)
Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Tiền lương, tiên công và các khoản có tính
chất tiền lương, …
Các khoản phụ cấp, trợ cấp (trừ một số phụ
cấp ưu đãi theo PL)
Tiền thù lao, hoa hồng môi giới, nhuận bút,
…
6.3 Thu nhập chịu thuế TNCN
(tt)
Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Các khoản phụ cấp, trợ cấp, tiền
thưởng không chịu thuế:
Phụ cấp người có công cách mạng
Phụ cấp quốc phòng, an ninh
Trợ cấp khó khăn, thôi việc, thất nghiệp, …
Tiền thưởng kèm theo danh hiệu của nhà nước
6.3 Thu nhập chịu thuế TNCN
(tt)
Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Lợi ích bằng hiện vật NLĐ được
hưởng không chịu thuế:
Vé máy bay khứ hồi, về phép mỗi năm 01 lần
Học phí phổ thông cho con người nước ngoài học tại
VN.
Chi phương tiện đưa đón đi làm tập thể
Phí hội viên (sân golf, CLB, …) không ghi tên cá nhân mà
ghi chung tập thể
6.3 Thu nhập chịu thuế TNCN
(tt)
Lợi ích bằng hiện vật không chịu
thuế (tt):
Chi đào tạo nâng cao tay nghề
Tiền ăn giữa ca do đơn vị trực tiếp tổ chức, hoặc chi
trả theo quy định PL.
Chi VPP, công tác phí, phí điện thoại, trang phục
… theo quy định PL/
Tiền thuê nhà do DN chi hộ: không quá 15% tổng thu
nhập (chưa có tiền nhà)
6.3 Thu nhập chịu thuế TNCN
(tt)
Thu nhập từ đầu tư vốn
Lãi nhận được từ hoạt động cho vay, trừ lãi
ngân hàng/quỹ tín dụng
Lợi tức, cổ tức góp vốn
Lãi trái phiếu, tín phiếu
Phần gia tăng của vốn khi doanh nghiệp giải
thể hoặc rút vốn.
6.3 Thu nhập chịu thuế TNCN
(tt)
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp
trong các công ty TNHH, …
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các
hình thức.
6.3 Thu nhập chịu thuế TNCN
(tt)
Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS
Thu nhập từ chuyển nhượng QSD đất
Thu nhập từ chuyển nhượng QSD đất gắn với
TS
Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất
Thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng
BĐS