Chào mừng các thầy cô giáo và
các em học sinh lớp 11B
CHƯƠNG IV: SINH SẢN
A. SINH SẢN Ở THỰC VẬT
Tiết 44: Sinh sản vơ tính ở thực vật
I. Khái niệm chung về sinh sản
(?) Thế nào là sinh sản? Nêu các hình thức sinh sản mà
em biết.
+ Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới đảm
bảo sự phát triển liên tục của lồi.
+ Có 2 kiểu sinh sản:
- Sinh sản vơ tính
- Sinh sản hữu tính
II. Sinh sản vơ tính ở thực vật
1. Khái niệm
(?) Sinh sản vơ tính là gì? Lấy ví dụ.
- Sinh sản vơ tính là hình thức sinh sản khơng có
sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con cái
giống nhau và giống mẹ.
- Ví dụ: cây sắn, khoai lang ...
2. Các hình thức sinh sản vơ tính ở thực vật
a. Sinh sản bằng bào tử
+ VD: Sinh sản ở rêu, dương xỉ
+ Cơ chế sinh sản:
Thể giao
tử (n)
Bào tử (n)
Túi tinh (n)
Túi trứng (n)
G. Phân
Tinh trùng (n)
Trứng (n)
Túi bào tử (2n)
Thụ tinh Hợp tử (2n)
Thể bào tử (2n)
NP
PT
(?) Nêu đặc điểm của hình thức sinh sản bằng bào tử
(nguồn gốc cây con, xen kẽ thế hệ, số lượng cá thể,
phát tán).
+ Đặc điểm:
- Cây con phát triển từ bào tử
- Có sự xen kẽ 2 thế hệ GTT và BTT
- Số lượng cá thể con nhiều
- Phát tán rộng nhờ gió, nước, động vật
b. Sinh sản sinh dưỡng
SS sinh dưỡng tự nhiên
SS sinh dưỡng nhân tạo
+ Nêu cơ chế, đặc điểm sinh sản sinh dưỡng.
- Cơ chế sinh sản:
Từ một phần cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ
- Đặc điểm:
Nảy chồi
cơ thể mới
ND so sánh
Sinh sản bào tử
1. Nguồn gốc cây - Phát triển từ bào tử
con
2. Số lượng cá thể - Nhiều
con tạo ra
3. Xen kẽ thế hệ
- Có
4. Phát tán
- Rộng
Sinh sản sinh dưỡng
ND so sánh
Sinh sản bào tử
Sinh sản sinh dưỡng
1. Nguồn gốc cây - Phát triển từ bào tử - Phát triển từ một
con
phần cơ thể mẹ
2. Số lượng cá thể - Nhiều
con tạo ra
- Ít
3. Xen kẽ thế hệ
- Có
- Không
4. Phát tán
- Rộng
- Không phát tán rộng
3. Phương pháp nhân giống vơ tính
a, Ghép chồi và ghép cành
- PP nhân giống vơ tính trên hình 43: ghép chồi (ghép mắt), ghép cành. Khơng có PP
chiết cành, giâm cành, trồng hom, trồng củ.
- Chú ý: cắt bỏ hết lá ở cành ghép, buộc chặt mắt ghép, cành ghép vào gốc ghép.
b, Chiết cành và giâm cành
Ưu điểm: - Giữ nguyên được tính trạng tốt.
- Thời gian thu hoạch ngắn.
c, Nuôi cấy tế bào và mô thực vật
+ Cách làm:
- Lấy các tế bào từ các phần khác nhau của cơ thể thực vật.
- Nuôi các tế bào trên trong mơi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo cây con.
+ Cơ sở khoa học:
- Dựa vào tính tồn năng của tế bào: từ một tế bào bất kì trong cơ thể thực vật đều
chứa bộ gen với đầy đủ thơng tin di truyền có khả năng phát triển thành cây nguyên
vẹn, bình thường.
+ Ý nghĩa:
- Phục chế giống cây q.
- Có giá trị kinh tế cao: hạ giá thành cây con, sản xuất số lượng cây giống lớn trong
thời gian ngắn.
- Sản xuất những giống cây sạch bệnh.
4. Vai trị của sinh sản vơ tính đối với đời sống thực vật
và con người
a, Với đời sống thực vật
- Giúp loài tồn tại và phát triển
b, Với đời sống con người
- Duy trì được các tính trạng tốt có lợi cho con
người.
- Nhân giống nhanh, số lượng lớn, cây giống sạch
bệnh.
- Thời gian thu hoạch sản phẩm ngắn.
- Phục chế giống cây quý…
-> Giá thành thấp, đem lại hiệu quả kinh tế cao.
I. Ngồi tự nhiên, cây tre sinh sản bằng:
A. lóng
B. thân rễ
C. đỉnh sinh trưởng
D. rễ phụ
II. Hãy ghép các loại cây sau vào phương pháp sinh sản phù hợp
A. Cây lá bỏng
1. Thân rễ
B. Khoai lang
2. Bào tử
C. Dương xỉ
3. Cành
D. Cỏ tranh
4. Lá
E. Cây bưởi
5. Hạt
6. Thân củ
Trong các kiểu sinh sản trên, kiểu nào là sinh sản vơ tính? kiểu
nào là sinh sản hữu tính?
Về nhà
1. Học bài cũ
2. Chuẩn bị bài sau: HS chuẩn bị mẫu vật thật: một số loài
hoa, hạt lúa, hạt đỗ.
Xin cảm ơn các thầy cô giáo và
các em học sinh
Chúc mừng các cô giáo và các em
nữ sinh nhân ngày 8 - 3
- Quy trình ni cấy mơ:
Chọn mơ ni cấy (lá, thân,...) từ cây khoẻ khử trùng bề mặt
Đặt mô trong mơi trường dinh dưỡng có các chất kích thích
Mơ sẹo
Chuyển mơ sẹo vào mơi trường ni cấy mơ
Mơ hình thành rễ và chồi tạo cây con
Chuyển cây con ra nhà kính
Chuyển cây ra trồng đại trà