Tải bản đầy đủ (.ppt) (60 trang)

Slide giải phẫu sinh lý hệ tiêu hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 60 trang )

HỆ TIÊU
HÓA
• Gồm:
miệng,
thực
quản, dạ
dày, gan,
tụy, lách,
ruột non,
ruột già


MIỆNG
1.Tiền đình miệng
Là một khoang hình
móng ngựa nằm giữa
môi má và cung lợi
răng.
Mặt trong má ngang
mức răng hàm trên số
7 có lỗ ống Stenon là
ống dẫn nước bọt
chính của tuyến mang
tai.
2.Cung lợi là bờ của 2
xương hàm, có nhiều
hốc răng và có lợi phủ
đến tận cổ răng.


CẤU TẠO


RĂNG
- Có nhiệm vụ cắt xé và
nghiền thức ăn khi nhai.
- Mỗi răng có 3 lớp calci:
men răng, ngà răng, và
chất xương răng.
- Mỗi răng gồm 3 phần:
thân răng, cổ răng, và
chân răng
- Ở buồng tủy răng có lỗ
đỉnh chân răng , để thần
kinh, mạch máu chui
vào buồng tủy.


CẤU TẠO RĂNG


2 loại răng
Răng sữa: Bắt đầu mọc từ 6 tháng đến 30 tháng
tuổi. Răng sữa hàm dưới mọc ra đầu tiên . Có
tất cả 20 răng sữa viết theo công thức.
4/4 cửa+ 2/2 nanh+ 4/4 cối.
Răng vĩnh viễn:
• Bắt đầu thay thế răng sũa từ lúc 6 tuổi và hoàn
thành việc thay thế này khi trẻ 12 tuổi . Có tầt cả
32 răng vĩnh viễn, được viết theo công thức:
4/4 cửa+ 2/2 nanh+ 4/4 tiền cối + 6/6 cối.



CÔNG THỨC RĂNG



Ổ MIỆNG
Được giới hạn
-Phía trước và 2 bên: là
cung lợi răng
- Phía sau: thông với
họng qua eo họng
- Phía trên: là vòm
miệng (khẩu cái):
+ Khẩu cái cứng ngăn
cách với hốc mũi.
+ Khẩu cái mềm: bị hẹp
lại thành lưỡi gà.
- Phía dưới: là nền
miệng, có lưỡi.


Lưỡi chính là bộ phận cơ
được niêm mạc bao
phủ và gồm có 2 mặt:
+ Mặt trên:
• Phần trước: niêm mạc
xù xì, có 2 loại gai
• Gai chỉ có chức năng
xúc giác
• Gai đài có chức năng
vị giác

• Phần sau: có các tuyến
hạnh nhân lưỡi
+ Mặt dưới: niêm mạc
mỏng, nhẵn, có ĐM và
TM lưỡi nổi lên ở giữa.

CẤU TẠO LƯỠI



THỰC QUẢN
Một ống dài 25cm, có 3 chỗ
hẹp: eo nhẫn, eo phế chủ và
eo hoành Th.quản chia làm 4
đoạn:
1. Đoạn cổ: Th.quản đi gần CS
2. Đoạn ngực: Th.quản ở sâu
trong trung thất. Mặt trước
thực quản liên quan với tâm
nhĩ trái tim, nên khi tâm nhĩ to
sẽ ép th.quản gây khó nuốt.
3. Đoạn hoành: th.quản chui
qua lỗ cơ hoành
4. Đoạn bụng: nối với dạ dày
qua lỗ tâm vị của dạ dày.


Thực quản
• Cơ trơn ở 2/3
dưới thực quản,

dạ dày, ruột.
• Được điều khiển
bởi hệ TK thực
vật.




Là đoạn phình to của ống
tiêu hóa chứa thức ăn.
D.dày nằm dưới cơ hoành,
lệch trái,tương ứng với với
vùng thượng vị .
.Hình thể ngoài và liên quan:
dạ dày dài 25cm, rộng 12cm,
dày 8cm và dung tích khoảng
1-2 lít. Dạ dày gồm 2 phần, 2
mặt , 2 lỗ và 2 bờ
1. Phần đứng: chiếm 2/3 dạ
dày, gồm có: đáy vị và thân
vị
2. Phần ngang: là hang vị.
nằm vắt ngang cột sống thắt
lưng. Phần này hẹp dần tới
môn vị

DẠ DÀY


Hai mặt

- Mặt trước: liên quan với
phổi và thành bụng trước.
- Mặt sau: phần dưới liên
quan với tuyến tụy
Hai bờ cong
- Bờ cong nhỏ: nối với gan
bởi mạc nối nhỏ,
- Bờ cong lớn: nối với lách
bởi mạc nối vị lách, ở bờ
cong lớn có vòng động
mạch bờ cong lớn.


DẠ DÀY
Hai lỗ
- Lỗ tâm vị: thông
với th.quản, được
đậy lại bởi nếp van
không kín, nhưng
được dạ dày thắt
lại.
-Lỗ môn vị: ở dưới,
thông với tá tràng,
có cơ thắt vòng
môn vị rất mạnh.


RUỘT
Ruột nối tiếp dạ dày,
gồm

• Tá tràng
• Ruột non
• Ruột già.


Phần đầu của ruột, nối tiếp DD từ
m.vị đến gốc tá-h.tràng, ngang đs
TL I-IV
Hình thể ngoài : hình chữ C, dài
25cm, bao quanh đầu tụy chia
làm 4 đoạn.
Đoạn I: dưới gan, ngang đs TL I-II,
2/3 đoạn này phình ra và di động
gọi là hành tá tràng, 1/3 cố định
dính vào thành bụng sau.
Đoạn II: dính chặt vào đầu tụy. Ở
lớp n. mạc có 2 chỗ phình:
- Nhú tá lớn: Chỗ OMC và ống tụy
chính đổ vào
- Nhú tá bé: là nơi ống tụy phụ đổ
vào
Đọan III: vắt ngang đốt sống TL IV
Đoạn IV: chạy chếch lên trên nối với
hổng tràng.

Tá tràng



Ruột non

• Ruột non đi từ góc
tá hỗng tràng tới
manh tràng, nằm ở
giữa và bên trái của
ổ bụng. Ruột non
dài khoảng 3,5m ở
người lớn, gồm có 2
phần
• Hỗng tràng tiếp nối
với tá tràng ở trên
và chiếm phần lớn
ruột non.
• Hồi tràng là đoạn
cuối ruột non, dài
khoảng 70cm.
• Các quai ruột:
Ruột non có khoảng
14-16 quai ruột:


Liên quan
ruột non
Mặt trước liên
quan với thành
bụng và mạc
nối lớn, bên
phải liên quan
với manh
tràng, ruột
thừa và đại

tràng lên.



Ruột già gồm manh
tràng, kết tràng và trực
tràng
- Manh tràng (ruột tịt) là
đoạn đầu tiên của ruột
già, có ruột thừa bám
vào
- MT cao 6cm, rộng 68cm.
- Ruột thừa thường nằm
ở mặt sau trong của
đáy manh tràng, góc
hồi manh tràng. Ruột
thừa dài khoảng 68cm, có nhiều tổ chức
nang bạch huyết.

Ruột già



Đại tràng (kết tràng-ruột kết)
• Đại tràng dài khoảng 1,5m,
rộng 4-6cm, tạo thành một
khung hình chữ U ngược
trong ổ bụng.
• Đại tràng chia làm 2 phần:
phải và trái

• Đại tràng phải: gồm 2
đoạn
- Đại tràng lên: đi từ manh
tràng chếch lên trên, đến
mặt dưới gan thì gấp lại
thành góc gan.
- Đại tràng ngang phải: đi
từ góc gan sang trái, tiếp
nối với nửa đại tràng ngang
trái.


• Đại tràng trái: gồm
- Đại tràng ngang trái tiếp
theo đoạn đại tràng ngang
phải, ôm lấy bờ cong lớn
của dd sang trái tới góc
lách. Đại tràng ngang là
đoạn di động. ĐT ngang trái
cùng ĐT ngang phải tạo
thành đại tràng ngang.
- Đại tràng xuống đi từ góc
lách xuống, ra sau tới mào
chậu và dính vào thành
bụng .
- Đại tràng chậu hông (ĐT
sigma) tiếp theo đại tràng
xuống, cong lõm xuống
dưới, ra sau và dính váo
thành bụng sau bởi mạc

treo di động.

ĐẠI TRÀNG


×