Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

BẢO HIỂM TÀI SẢN VẬT CHẤT OTO CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆT VÀ SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TÀI SẢN VẬT CHẤT OTO CỦA CÔNG TY BIDV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (770.15 KB, 33 trang )

1

MỞ ĐẦU
Hoạt động bảo hiểm trên thế giới đã ra đời từ lâu với vai trò bảo vệ cho những người
tham gia bảo hiểm khỏi những tổn thất lớn có thể về mặt tài chính khi xảy ra các rủi
ro. Đồng thời hoạt động bảo hiểm còn tác dụng rất lớn trong việc huy động vốn trong
xã hội để đầu tư trở lại phát triển nền kinh tế. Với tác dụng tích cực về mặt tài chính
như vậy, hoạt động bảo hiểm cũng cần được bảo vệ. Từ đó nhu cầu hoạt động tái bảo
hiểm ra đời để bảo vệ cho các công ty bảo hiểm gốc tránh khỏi trường hợp phá sản do
số tiền bồi thường vượt quá khả năng tài chính.
Những lợi ích của bảo hiểm là rất to lớn và đa dạng loại hình bảo hiểm: bảo hiểm
nhân thọ, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm tài sản….nhưng trong bài thảo luận này chúng em
chỉ tập chung nghiên cứu về bảo hiểm tài sản của hai công ty Bảo Việt và BIDV.
Khách hàng có thể dựa vào đó để quyết định nên sử dụng dịch vụ nào


2

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................................1
Chương 1:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ BẢO HIỂM TÀI SẢN
1.1. BẢO HIỂM................................................................................................................3
1.1.1. Khái niệm.......................................................................................................3
1.1.2. Vai trò.............................................................................................................3
1.1.3. Phân loại.........................................................................................................4
1.2. BẢO HIỂM TÀI SẢN...............................................................................................4
1.2.1. Khái niệm.......................................................................................................4
1.2.2. Một số nguyên tắc BHTS...............................................................................4
Chương 2:
BẢO HIỂM TÀI SẢN VẬT CHẤT OTO CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO


VIỆT VÀ SO SÁNH VỚI SAN PHẨM TÀI SẢN VẬT CHẤT OTO CỦA CÔNG
TY BIDV
2.1. BẢO HIỂM TÀI SẢN VẬT CHẤT OTO CỦA CÔNG TY BẢO VIỆT.................5
2.1.1. Giới thiệu bảo hiểm Bảo Việt........................................................................5
2.1.2. Bảo hiểm vật chất ô tô của công ty Bảo Việt.................................................6
2.2. BẢO HIỂM TÀI SẢN VẬT CHẤT Ô TÔ CỦA BIDV..........................................11
2.3. SO SÁNH BẢO HIỂM VẬT CHẤT Ô TÔ CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO
VIỆT VÀ BIDV..............................................................................................................12
2.4. LÝ DO LỰA CHỌN NGHIÊN CỨU CÔNG TY BẢO VIỆT...............................14
Chương 3:
CÁC MONG MUỐN ĐỂ DỊCH VỤ VẬT CHẤT Ô TÔ TRỞ NÊN HẤP DẪN
3.1. BẠN CÓ SẴN SÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ BẢO HỂM VẬT CHẤT Ô TÔ CỦA
BẢO VIỆT KHÔNG.......................................................................................................15
3.2. MỘT SỐ MONG MUỐN GIÚP DỊCH VỤ BẢO HIỂM VẬT CHẤT Ô TÔ TRỞ
NÊN HẤP DẪN HƠN VỚI KHÁCH HÀNG................................................................17
KẾT LUẬN.....................................................................................................................18


3

Chương 1:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ BẢO HIỂM TÀI SẢN
1.1. BẢO HIỂM
1.1.1. Khái niệm
Bảo hiểm là một hoạt động dịch vụ tài chính, thông qua đó một cá nhân hay một tổ
chức có quền được hưởng bồi thường hoặc chi trả tiền bảo hiểm nếu rủi ro hay sự kiện
bảo hiểm xảy ra nhờ vào khoản đóng góp phí bảo hiểm cho mình hay cho người thứ
ba. Khoản tiền bồi thường hoặc chi trả này do một tổ chức đảm nhận, tổ chức này có
trách nhiệm trước rủi ro hay sự kiện bảo hiểm và bù trừ chúng theo quy luật thống kê.
1.1.2. Vai trò

Vai trò kinh tế
Góp phần ổn định tài chính và đảm bảo cho các khoản đầu tư.
Bảo hiểm là một trong những kênh huy động vốn rất hữu hiệu để đầu tư phát triển kinh
tế - xã hội.
Bảo hiểm góp phần ổn định và tăng thu cho ngân sách đồng thời thúc đẩy phát triển
quan hệ kinh tế đối ngoại giữa các nước.
Vai trò xã hội
Bảo hiểm góp phần ngăn ngừa, đề phòng và hạn chế tổn thất, giúp cho cuộc sống của
con người an toàn hơn, xã hội trật tự hơn.
Trong quá trình tham gia bảo hiểm, các cơ quan, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ cùng với
người tham gia bảo hiểm phối hợp để thực hiện các biện pháp đề phòng hạn chế tổn
thất thông qua một loạt các hoạt động như
Tuyên truyền, hướng dẫn các biện pháp phòng tránh tai nạn, vệ sinh, an toàn lao động.
Xây dựng thêm các biển báo và các con đường lánh nạn để giảm bớt tai nạn giao thông
Tư vấn và hỗ trợ tài chính để xây dựng và thực hiện các phương án phòng cháy, chữa
cháy
Tiêm chủng và chăm sóc y tế cộng đồng….
Các loại hình bảo hiểm phát triển đã tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động,
đồng thời còn tạo nên nếp sống tiết kiệm trên phạm vi toàn xã hội.
Bảo hiểm là chỗ dựa tinh thần cho mọi người dân, mọi tổ chức kinh tế - xã hội.


4

1.1.3. Phân loại
Hiện nay trên thế giới có 4 loại hình bảo hiểm sau:
Bảo hiểm thương mại (BHTM): loại hình bảo hiểm kinh doanh nhằm mục tiêu chính là
lợi nhuận. Hoạt động kinh doanh BHTM chịu sự chi phối chủ yếu của Luật kinh doanh
bảo hiểm, các điều ước và tập quán quốc tế. Sự ra đời và quá trình phát triển của
BHTM được thể hiện ở những loại hình bảo hiểm chủ yếu sau:

Bảo hiểm hàng hải
Bảo hiểm nhân thọ
Bảo hiểm hỏa hoạn
Bảo hiểm tai nạn
Bảo hiểm xã hội (BHXH): là loại hình bảo hiểm đóng vai trò hết sức quan trọng, bởi
nó liên quan trực tiếp đến người lao động và người sử dụng lao động. Hoạt động
BHXH không nhằm mục đích kiếm lời mà nó chịu sự chi phối chủ yếu của Luật
BHXH cũng như định hướng chính sách kinh tế - xã hội của từng quốc gia.
Bảo hiểm y tế (BHYT) có thể được triển khi độc lập với các loại hình bảo hiểm khác
và cũng có thể chỉ là một chế độ trong hệ thống các chế độ BHXH. Về cơ bản, loại
hình bảo hiểm này mang đầy đủ tính chất của BHXH. Xã hội càng phát triển văn minh
thì BHYT cũng ngày càng phát triển, bởi nhu cầu được bảo vệ, được chăm sóc sức
khỏe, được khám chữa bệnh một cách bình đẳng là những nhu cầu chính đáng và có
tính xã hội rất cao đối với mọi tầng lớp dân cư
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) cũng có thể được triển khai độc lập với các loại hình
bảo hiểm khác và cũng có thể triển khai kết hợp với BHXH. Khi triển khai kết hợp, nó
chỉ là một chế độ trong hệ thống các chế độ BHXH. VÌ thế, mục đích, đối tượng và
tính chất của BHTN cũng tương tự như BHXH.
1.2. BẢO HIỂM TÀI SẢN
1.2.1. Khái niệm
Bảo hiểm tài sản (BHTS) là một loại hình bảo hiểm trong BHTM. Đây là loại hình bảo
hiểm mà đối tượng là tài sản( cố định hay lưu động) của con người được bảo hiểm.Ví
dụ như bảo hiểm cho thiệt hại vật chất xe cơ giới
1.2.2. Một số nguyên tắc bảo hiểm tài sản:
Áp dụng “ nguyên tắc bồi thường” khi thanh toán chi trả bảo hiểm. Số tiền bồi thường
mà người được bảo hiểm nhận được trong mọi trường hợp không vượt quá thiệt hại
thực tế trong sự cố bảo hiểm


5


Áp dụng “ nguyên tắc thế quyền hợp pháp” khi xuất hiện người thứ ba có lỗi và do đó
có trách nhiệm đối với thiệt hại của người được bảo hiểm. Theo nguyên tắc này, sau
khi trả tiền bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ được thay quyền của người được
bảo hiểm để thực hiện việc truy đòi trách nhiệm của người thứ ba có lỗi. Nguyên tắc
thế quyền hợp pháp nhằm đảm bảo quyền lợi của người được bảo hiểm, chống lại
hành vi rũ bỏ trách nhiệm của người thứ ba có lỗi, đồng thời đảm bảo nguyên tắc bồi
thường.
Bảo hiểm trùng: trong BHTS nếu một đối tượng bảo hiểm đồng thời được bảo đảm
bằng nhiều hợp đồng bảo hiểm cho cùng một rủi ro với những doanh nghiệp bảo hiểm
khác nhau, những hợp đồng bảo hiểm này có điều kiện bảo hiểm giống nhau, thời hạn
bảo hiểm trùng nhau, và tổng số tiền bảo hiểm từ tất cả những hợp đồng này lớn hơn
giá trị của đối tượng bảo hiểm đó thì gọi là bảo hiểm trùng.
Chế độ bồi thường bảo hiểm:
Chế độ bảo hiểm theo mức miễn thường
Chế độ bảo hiểm theo tỷ lệ
Chế độ bảo hiểm theo rủi ro đầu tiên : theo chế độ bồi thường này, doanh nghiệp bảo
hiểm sẽ trả số tiền bảo hiểm theo một giới hạn đã thỏa thuận.

Chương 2:
BẢO HIỂM TÀI SẢN VẬT CHẤT OTO CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO
VIỆT VÀ SO SÁNH VỚI SAN PHẨM TÀI SẢN VẬT CHẤT OTO CỦA CÔNG
TY BIDV
2.1. BẢO HIỂM TÀI SẢN VẬT CHẤT OTO CỦA CÔNG TY BẢO VIỆT
2.1.1. Giới thiệu bảo hiểm Bảo Việt
Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt (Bảo hiểm Bảo Việt - Baoviet Insurance) là
công ty thành viên được Tập đoàn Tài chính - Bảo hiểm Bảo Việt đầu tư 100 vốn.
Trải qua chặng đường gần nửa thế kỷ hình thành và phát triển (từ 15/01/1965 đến
nay), Bảo hiểm Bảo Việt tự hào là doanh nghiệp bảo hiểm lâu đời nhất tại Việt Nam,
luôn khẳng định vị trí dẫn đầu thị trường cả về thị phần, doanh thu phí bảo hiểm gốc

lẫn quy mô vốn điều lệ. Bảo hiểm Bảo Việt đã nỗ lực không ngừng để thực hiện tốt vai
trò và trách nhiệm của nhà bảo hiểm hàng đầu Việt Nam trong công tác hỗ trợ, giải
quyết bồi thường cho khách hàng cũng như trong công tác an sinh xã hội; nhằm bảo
đảm phát triển bền vững và góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho cộng đồng.
Với hệ thống mạng lưới gồm 67 công ty thành viên và hơn 300 phòng kinh
doanh phục vụ khách hàng trên toàn quốc, hơn 3.000 cán bộ nhân viên có trình độ


6

chuyên môn cao, tiềm lực tài chính vững mạnh, sản phẩm đa dạng và ưu việt, năng lực
quản trị – kinh doanh, quản lý rủi ro và giải quyết bồi thường tốt, Bảo hiểm Bảo Việt
tự tin về khả năng tư vấn và đáp ứng mọi yêu cầu bảo hiểm của khách hàng cá nhân và
khách hàng doanh nghiệp.
Trong những năm gần đây, Bảo hiểm Bảo Việt là một trong những doanh nghiệp
tiên phong trong việc triển khai mô hình kinh doanh theo định hướng quản lý tập
trung, đa dạng hóa sản phẩm và kênh phân phối, đẩy mạnh công tác quản lý rủi ro và
xây dựng hệ thống công nghệ thông tin tiên tiến nhằm mang đến cho khách hàng
những dịch vụ hoàn hảo và giá trị lâu bền.
Sứ mệnh: Cung cấp dịch vụ bảo hiểm tốt nhất để quản lý rủi ro trong cuộc sống, mang
đến sự bình an và nâng cao chất lượng cuộc sống của khách hàng
Tầm nhìn: Là doanh nghiệp bảo hiểm dẫn đầu thị trường về doanh thu và thị phần
trong lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam
Khẩu hiệu: Niềm tin vững chắc, cam kết vững bền
Giá trị cốt lõi: Chất lượng, Dễ tiếp cận, Tinh thần hợp tác, năng động, Tinh thần trách
nhiệm.
Tính cách thương hiệu:
Linh hoạt nhưng tập trung
Năng động trong kinh doanh nhưng không liều lĩnh
Tràn đầy khí thế nhưng không ngạo mạn

Vươn ra thế giới nhưng không giả tạo
Sẵn sàng tiếp thu cái mới nhưng có chọn lọc
2.1.2. Bảo hiểm vật chất ô tô của công ty Bảo Việt
1. Đối tượng bảo hiểm ô tô
Là thiệt hại vật chất của xe xảy ra do những tai nạn bất ngờ ngoài sự kiểm soát của chủ
xe trong những trường hợp cụ thể do quy tắc bảo hiểm quy định.
2. Phạm vi bảo hiểm ô tô gồm gói cơ bản, gói phổ thong và gói nâng cao
+ Bảo Việt bồi thường cho Chủ xe những thiệt hại vật chất xe xảy ra do: Những
tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của Chủ xe, lái xe trong những trường hợp: Đâm
va, lật, đổ, rơi; chìm; hoả hoạn, cháy, nổ; bị các vật thể khác rơi, va chạm vào. Những
tai họa bất khả kháng do thiên nhiên: Bão, lũ lụt, sụt lở, sét đánh, động đất, mưa đá,
sóng thần. Mất cắp, mất cướp toàn bộ xe.
+ Ngoài ra, Bảo Việt còn thanh toán những chi phí cần thiết và hợp lý phát sinh
do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát sinh thêm,
bảo vệ và đưa xe thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất, giám định tổn thất.
Không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm
+ Các loại trừ chung theo quy định của Pháp luật về việc lưu hành xe , người điều
khiển phương tiện, việc chấp hành luật lệ giao thông …
+ Hao mòn, hỏng hóc do sử dụng, lão hoá, mất giá, hỏng hóc do khuyết tật hoặc tổn
thất thêm do sửa chữa, trong quá trình sửa chữa (gồm cả chạy thử).
+ Hư hỏng về điện hoặc các bộ phận thiết bị, máy móc mà không phải do tai nạn thuộc
phạm vi bảo hiểm.
+ Hư hỏng về điện hoặc động cơ do xe hoạt động trong vùng đang bị ngập nước.


7

+ Tổn thất đối với săm lốp trừ trường hợp tổn thất này xảy ra do cùng nguyên nhân và
đồng thời với các bộ phận khác của xe trong cùng một tai nạn.
+ Mất cắp bộ phận xe.

+ Những vụ tổn thất dưới 500.000 đồng.
3. Quyền lợi bảo hiểm ô tô
Nguyên tắc bồi thường là khôi phục phương tiện trở lại trạng thái ban đầu tại
thời điểm trước khi xảy ra tổn thất.
+Bồi thường tổn thất bộ phận : Bảo Việt chịu trách nhiệm thanh toán chi phí thực
tế để sửa chữa , thay thế (nếu không thể sửa chữa được) các bộ phận bị tổn thất
Trường hợp xe được bảo hiểm với số tiền bảo hiểm thấp hơn giá trị thực tế thì số tiền
bồi thường của Bảo Việt được tính theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm và giá trị thực tế
của xe
Trường hợp xe được bảo hiểm bằng hoặc trên giá trị thực tế thì Bảo Việt bồi thường
theo giá trị thực tế của bộ phận đó ngay trước khi xe bị tai nạn.
+Bồi thường tổn thất toàn bộ : Xe được coi là tổn thất toàn bộ trong trường hợp
sau:
Xe bị thiệt hại trên 75% hoặc đến mức không thể sửa chữa, phục hồi để đảm bảo lưu
hành an toàn, hoặc chi phí phục hồi bằng hoặc lớn hơn giá trị thực tế của xe.
Xe bị mất cắp, bị cướp (có kết luận của cơ quan chức năng). Số tiền bồi thường toàn
bộ bằng giá trị thực tế của xe trước khi xảy ra tai nạn (tổn thất) và không vượt quá số
tiền bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.
4. Thông tin sản phẩm
a. Bảo hiểm TNDS tự nguyện mức 100 triệu đồng
Là sản phẩm tương tự như bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) bắt buộc theo
quy định của Nhà nước, nhưng giới hạn trách nhiệm được nâng cao hơn:

b. Bảo hiểm thân vỏ
Quyền lợi bảo hiểm: Các thiệt hại vật chất của riêng phần thân, vỏ xe ô tô xảy ra do:
- Tai nạn bất ngờ ngoài sự kiểm soát của chủ xe (đâm va, lật đổ, rơi, chìm, hỏa hoạn
cháy nổ, bị các vật thể khác rơi va chạm vào)
- Tai họa bất khả kháng do thiên nhiên gây ra như: bão, lũ lụt, sụt lở, sét đánh, động
đất, mưa đá, sóng thần
- Mất cắp, mất cướp toàn bộ xe

Phí bảo hiểm: Từ 2,55% x Số tiền bảo hiểm (Áp dụng cho nhóm xe có tỷ lệ tổn thất
thấp)
c. Các điều khoản mở rộng
(Bán lẻ hoặc bán theo gói sản phẩm nâng cao)


8

*Bảo hiểm không trừ khấu hao thay mới
Quyền lợi bảo hiểm: Vật tư, phụ tùng thuộc trách nhiệm bảo hiểm được thay mới,
không áp dụng bất kỳ một khoản chi phí khấu trừ (hoặc khấu hao) thay mới nào
*Bảo hiểm gián đoạn sử dụng xe
Quyền lợi bảo hiểm: Được chi trả tiền thuê xe trong trường hợp xe bị cơ quan chức
năng tạm giữ hoặc đang được sửa chữa do tai nạn thuộc trách nhiệm bảo hiểm gây ra,
tối đa không quá 30 ngày
*Bảo hiểm sửa chữa tại Ga ra tự chọn
Quyền lợi bảo hiểm: Chủ xe được quyền chỉ định sửa chữa xe tại Ga ra đã thỏa thuận
trước ở thời điểm ký kết hợp đồng bảo hiểm
Điều kiện: Áp dụng cho xe mới sử dụng trong phạm vi 5 năm tính từ năm sản xuất và
tham gia bảo hiểm vật chất xe ôtô tại Bảo Việt
Phí bảo hiểm bổ sung: Khách hàng đóng thêm từ 5% đến 20% phí bảo hiểm thông
thường
*Bảo hiểm mức miễn bồi thường có khấu trừ
Khi xảy ra thiệt hại thuộc hợp đồng bảo hiểm thì bồi thường theo nguyên tắc sau:
Thiệt hại xe dưới mức miễn thường: Chủ xe tự chi trả
Thiệt hại trên mức miễn thường: Số tiền bồi thường bảo hiểm = thiệt hại – mức
khấu trừ
*Bảo hiểm thiệt hại xảy ra ngoài lãnh thổ Việt Nam
Quyền lợi bảo hiểm: Xe được giải quyết bồi thường khi bị tai nạn trong phạm vi các
nước Trung Quốc, Lào, Campuchia, Thái Lan

Phí bảo hiểm bổ sung: Khách hàng đóng thêm 50% phí bảo hiểm thông thường
*Bảo hiểm bồi thường theo giới hạn trách nhiệm
Quyền lợi bảo hiểm: Xe được bảo hiểm vật chất xe ở một mức giá thấp hơn giá trị
thực tế, phần giá trị còn lại của xe, chủ xe tự bảo hiểm. Khi xảy ra tổn thất thuộc phạm
vi bảo hiểm, chủ xe được bồi thường như xe tham gia bảo hiểm theo đúng giá trị thực
tế (đối với tổn thất bộ phận) và bồi thường theo số tiền bảo hiểm (đối với tổn thất toàn
bộ)
*Bảo hiểm mất cắp bộ phận
Quyền lợi bảo hiểm: Chủ xe được bồi thường tổn thất cho những bộ phận bị mất cắp
của xe theo điều kiện sau:
+ 01 lần cho mỗi bộ phận đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn đến 1 năm
+ 02 lần cho mỗi bộ phận đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn lớn hơn 1 năm
Mức miễn bồi thường không khấu trừ: 2 triệu đồng/vụ (Thiệt hại trên 2 triệu đồng
sẽ được thanh toán toàn bộ)
Phí bảo hiểm bổ sung: Khách hàng đóng thêm 15% phí bảo hiểm thông thường
*Bảo hiểm xe bị ngập nước
Quyền lợi bảo hiểm: Xe ô tô bị thiệt hại động cơ hoặc hư hỏng về điện do lỗi vô ý
của lái xe điều khiển xe đi vào vùng ngập nước sẽ được bồi thường, nếu xe có tham
gia bảo hiểm vật chất xe (không áp dụng đối với bảo hiểm thân vỏ xe - bảo hiểm bộ
phận). Trong trường hợp xe bị ngập nước đã chết máy hoặc dừng hoạt động mà người
điều khiển xe nổ máy trở lại gây thiệt hại thì sẽ không được bồi thường
Phí bảo hiểm bổ sung: Khách hàng đóng thêm 10% phí bảo hiểm thông thường
*Các trường hợp bảo hiểm mở rộng đặc biệt khác
Bảo hiểm đối với xe chưa có giấy phép lưu hành chính thức: Áp dụng cho những
xe mới nhận, xe chỉ được cấp phép lưu hành tạm thời trong thời gian ngắn hoặc là điều
khoản mở rộng cho thời gian trước khi xe được cấp phép lưu hành


9


Bảo hiểm đối với xe tập lái: Điều kiện để được bồi thường là xe phải có thiết bị
phanh phụ và có trợ lái (có bằng lái hợp lệ) kèm người tập lái khi cho xe chạy trên
đường
Bảo hiểm đối với xe miễn thuế: Khi xảy ra tai nạn, chủ xe được giải quyết bồi
thường theo giá vật tư trong nước
Bảo hiểm đối với xe không được cấp phép lưu hành trên đường giao thông: Áp
dụng đối với các phương tiện cơ giới chỉ hoạt động trong phạm vi công trường, nông
lâm trường hay khu vực khai thác mỏ. Nhưng khi phương tiện lưu hành trên đường nội
bộ vẫn có thể bị tai nạn hoặc gây tai nạn cho người khác
4. Biểu phí bảo hiểm xe ô tô (xem thêm phụ lục 1)
Phí bảo hiểm vật chất cơ bản: 1,55% x Giá trị xe
Phí bảo hiểm tai nạn người trên xe: 0,1% x Mức trách nhiệm bảo hiểm
Các điều khoản mở rộng: Theo lựa chọn của khách hàng
(Xem phụ lục 1 Biểu phí bảo hiểm xe ô tô )
Chương trình ưu đãi phí
Phí bảo hiểm sẽ được giảm cho năm kế tiếp nếu không có phát sinh khiếu nại bồi
thường cho chiếc xe được bảo hiểm.
- 01 năm không phát sinh khiếu nại bồi thường: Giảm 10% phí bảo hiểm vật chất xe.
- 02 năm liên tiếp không phát sinh khiếu nại bồi thường: Giảm 20% phí bảo hiểm vật
chất xe.
- 03 năm liên tiếp trở lên không phát sinh khiếu nại bồi thường: Giảm 30% phí bảo
hiểm vật chất xe.
Ngoài ra, Bảo Việt cũng áp dụng mức phí ưu đãi cho khách hàng:
- Là khách hàng lâu năm của Bảo Việt; hoặc
- Có nhiều xe tham gia bảo hiểm tại Bảo Việt; hoặc
- Áp dụng mức bồi thường có khấu trừ
*Quy định của công ty:
+ Các Phòng khi cấp bảo hiểm ô tô sử dụng trên 3 năm được chủ động áp dụng biểu
phí không khấu trừ 500.000đ/vụ trên cơ sở đánh giá rủi ro và can nhắc hiệu quả kinh
doanh của Phòng. Khi xe khai thác đã được nhập vào Insure J, khi tái tục chương trình

sẽ có cảnh báo đối với những trường hợp có bồi thường lớn, nhiều lần.
+Đầu kéo, ben tự đổ; Phòng lập tờ trình Lãnh đạo Công ty duyệt mới được cấp.
+Rơ mooc: Phòng lập tờ trình Lãnh Đạo công ty duyệt mới được cấp.
*Về thời hạn bảo hiểm: Theo Tổng công ty hướng dẫn khi cấp bảo hiểm ô tô các
phòng hướng dẫn cán bộ, địa lý ghi lại thời hạn bảo hiểm trên Giấy chứng nhận bảo
hiểm như mẫu (xem phụ lục 4) thì mới nhập được trên chương trình INSUREJ của
Tổng Công ty.
5.Biểu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (xem phụ lục 5)
6. Biểu phí trong một số trường hợp khác như xe tập lái, xe taxi, xe ô tô chuyên dùng,
đầu kéo rơ – mooc, xe máy chuyên dùng, xe bus (xem phụ lục 1)


10

7. Hợp đồng bảo hiểm, Giấy yêu cầu bảo hiểm ô tô, Danh mục Tài liệu trong Hồ sơ
bồi thường, Tờ khai tai nạn và yêu cầu bồi thường bảo hiểm ô tô (xem them phụ lục 4)
2.2. BẢO HIỂM TÀI SẢN VẬT CHẤT Ô TÔ CỦA BIDV
Tham gia bảo hiểm vật chất xe (Bảo hiểm 02 chiều) là khi chiếc xe của bạn gặp những
sự cố (tai nạn) do chủ động hoặc bị động thì đều được bảo hiểm những khoản bù đắp
chi phí khắc phục, sửa chữa thiệt hại . Giúp bạn chủ động hơn về tài chính, yên tâm
hơn khi chiếc xe được chăm sóc kỹ lưỡng và đảm bảo các tính năng sử dụng an toàn .
Bảo hiểm vật chất xe Ô tô của BIDV sẽ giúp bảo vệ toàn diện cho xe riêng của bạn,
giúp bạn an tâm trên mọi cuộc hành trình.
Đối tượng bảo hiểm: Xe ô tô cá nhân sử dụng cho mục đích không kinh doanh vận
tải
Phạm vi bảo hiểm:
Phạm vi cơ bản
Đâm va, lật đổ, rơi; chìm; hỏa hoạn, cháy, nổ; bị các vật thể khác rơi, va chạm vào;
Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên: Bão, lũ, lụt, sụt lở, sét đánh, động đất,
mưa đá, sóng thần;

Mất trộm, bị cướp toàn bộ xe;
Tai nạn rủi ro bất ngờ khác (có loại trừ)
Ngoài ra BIDV còn thanh toán: Các chi phí cần thiết và hợp lý phát sinh do tai nạn
thuộc phạm vi bảo hiểm nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát sinh thêm, bảo vệ và
cứu hộ xe thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất nhưng tối đa không vượt quá 10% số tiền
bảo hiểm; Chi phí giám định tổn thất thuộc trách nhiệm của BIDV
Phạm vi mở rộng:
Khách hàng có thể chọn để mở rộng thêm 2 điều kiện bảo hiểm sau:


Bảo hiểm mới thay cũ (đã bao gồm)



Sửa chữa xe tại gara tự chọn



Bảo hiểm thủy kích

Đối tượng khách hàng:


11

Tất cả các cá nhân có xe ô tô có mục đích không kinh doanh vận tải đủ điều kiện đăng
ký lưu hành và có nhu cầu tham gia bảo hiểm.
Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm
Giấy yêu cầu bảo hiểm
Danh mục xe tham gia bảo hiểm

Phí bảo hiểm: phí bảo hiểm vật chất sẽ áp dụng với từng dòng xe và loại xe riêng
2.3. SO SÁNH BẢO HIỂM VẬT CHẤT Ô TÔ CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO
VIỆT VÀ BIDV
STT Nội dung so Giống nhau
sánh
1
Bảo hiểm vật Đây là bảo hiểm
chất xe
không bắt buộc, tuy
nhiên đây là loại bảo
hiểm phổ biến mà
hầu như những
người sở hữu xe có
thể bảo đảm cho tài
sản của mình là
chiếc xe khỏi những
tổn thất khi gặp rủi
ro hoặc sự cố khi sử
dụng
2
Tùy chọn bổ -Không khấu hao
sung
phụ tùng vật tư thay
mới
-Bảo hiểm lựa chọn
cơ sở sửa chữa
-Bảo hiểm thiệt hại
do xe bị ngập nước
3
Biểu phí bảo -Áp dụng cho các

hiểm
loại xe kinh doanh
và xe không kinh
doanh
-Phí thay đổi theo
niên hạn sử dụng
-Số tiền bảo hiểm
toàn bộ xe được xác
định trên cơ sở giá
trị thực tế của xe tại
thời điểm giao kết
hợp đồng bảo hiểm
-Số tiền bảo hiểm
thân vỏ xe là phần
giá trị thân vỏ tính

Khác nhau
Bảo hiểm Bảo Việt Bảo hiểm BIC
-Đối tượng bảo
-Đối tượng bảo
hiểm:Xe ô tô hoạt hiểm: Xe ô tô
động trong lãnh
hoạt động trong
thổ việt nam và
lãnh thổ VN
lãnh thổ ngoài VN( gồm các thiết bị
như Trung Quốc,
thân vỏ, khung,
Campuchia, Lào..) máy móc, và
gồm thân, vỏ,

các trang thiết
khung, máy móc
bị khác
và các trang thiết
bị khác
- Ngoài ra: Bảo
hiểm mất cắp bộ
phận
- Bảo hiểm gián
đoạn sử dụng xe

- Bảo hiểm BIC
không bảo hiểm
cho trường hợp
mất cắp bộ
phận

-Được quan tâm
đến cả hai loại xe
kinh doanh và
không kinh doanh
-Niên hạn sử dụng:
Áp dụng đến 20
năm

-Tập trung đến
loại xe không
kinh doanh chủ
yếu
-Áp dụng đến

10 năm


12

theo tỷ lệ phần
(%) trên giá trị
tế của xe tại
điểm giao kết
đồng bảo hiểm.
4

Phí bồi
thường mất
trộm toàn bộ

5

Bảo hiểm •
trách nhiệm
dân sự bắt
buộc của chủ
xe


6

Tính đa dạng
sản phẩm


7

Phạm vi bảo
hiểm

trăm
thực
thời
hợp

Số tiền bồi thường
toàn bộ bằng giá trị
thực tế của xe trước
khi xảy ra tai nạn và
không vượt quá số
tiền ghi trên hợp
đồng bảo hiểm

Xác định được
coi là toàn bộ
khi mất trộm,
sau 60 ngày
không tìm lại
được hoặc chi
phí sửa chữa
thực tế của xe
bị thiệt hại vượt
quá 70% giá trị
thực tế của xe
tai nạn thời

điểm ngay
trước khi xảy ra
tổn thất
- Bồi thường - Mức trách nhiệm Về người: đến
thiệt hại về thân thể, đối với thiệt hại về 70 triệu đồng
tính mạng và tài sản người do chủ xe ô Về tài sản: đến
đối với bên thứ 3 do tô gây ra:
70 triệu đồng
xe cơ giới gây ra •
100,000,00
- Bồi thường 0 đồng/1 người/ 1
thiệt hại về thân thể, vụ tai nạn
tính mạng của hành - Mức trách nhiệm
khách theo hợp đối với thiệt hại về
đồng vận chuyển tài sản do chủ xe ô
hành khách do xe cơ tô gây ra:
giới gây ra

100,000,00
0 đồng/1 vụ tai
nạn

- Những

tai nạn bất
ngờ, ngoài sự kiểm
soát của Chủ xe, lái
xe trong những
trường hợp: Đâm va,


Xác định được coi
là tổn thất toàn bộ
khi mất trộm, sau
60 ngày không tìm
lại được hoặc chi
phí sửa chữa thực
tế của xe bị thiệt
hại vượt quá 75%
giá trị thực tế của
xe tai nạn thời
điểm ngay trước
khi xảy ra tổn thất

-Có các gói hỗ trợ
khác nhau cho
khách hàng lựu
chọn hoặc mua rời:
Gói bắt buộc, gói
phổ thông, gói
nâng cao

-1 gói bảo hiểm
vật chất oto
toàn diện BIC
Autocare

Ngoài ra, Bảo Việt
còn thanh toán chi
phí giám định tổn
thất


Chi phí giám
định để xác
định nguyên
nhân và mức độ
tổn thất với


13

lật, đổ, rơi; chìm;
hoả hoạn, cháy, nổ;
bị các vật thể khác
rơi, va chạm vào;
– Những tai họa bất
khả kháng do thiên
nhiên: Bão, lũ lụt,
sụt lở, sét đánh,
động đất, mưa đá,
sóng thần;
– Mất cắp, mất cướp
toàn bộ xe.
- Thanh toán những
chi phí cần thiết và
hợp lý phát sinh
trong tai nạn thuộc
phạm vi bảo hiểm
nhằm:
+ Ngăn ngừa, hạn
chế tổn thất phát

sinh thêm khi xe bị
thiệt hại do các
nguyên nhân trên;
+ Chi phí bảo vệ và
đưa xe thiệt hại tới
nơi sửa chữa gần
nhất;

điều kiện việc
giám định này
được sự đồng ý
của BIC.

Nói chung, các công ty bảo hiểm sẽ bồi thường những thiệt hại vật chất xe gây ra do
những tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của chủ xe, lái xe trong các trường hợp đâm
va, lật đổ, hỏa hoạn, cháy nổ, những tai nạn bất khả kháng do thiên nhiên (bão, lũ lụt,
sụt lở, sét đánh, động đất, mưa đá, mất toàn bộ xe). Về cơ bản, bảo hiểm ô tô của các
hãng bảo hiểm có hình thức và điều khoản tương đối giống nhau, dựa trên Quyết định
số 23/2007/QĐ–TC do bộ tài chính ban hành.
Khi so sánh các bảng chào giá, khách hàng sẽ vẫn thấy sự khác biệt về quyền lợi, dịch
vụ cộng thêm, điều kiện áp dụng hay mức phí giữa các hãng bảo hiểm. Ví dụ như, Bảo
hiểm Bảo Việt có cung cấp dịch vụ cứu hộ miễn phí cũng là một quyền lợi khác biệt
cho khách hàng. Trong khi đó, bảo hiểm BIBV chỉ hỗ trợ chi phí cứu hộ và có hạn chế
về phạm vi và điều kiện cứu hộ. Như vậy, bảo hiểm có mức giá khác nhau thì chất
lượng dịch vụ cũng tương xứng. Sự khác nhau đó phù hợp với nhiều đối tượng, nhu
cầu khách hàng.
2.4. LÝ DO LỰA CHỌN NGHIÊN CỨU CÔNG TY BẢO VIỆT
Sản phẩm dịch vụ chất lượng



14

Với triết lý kinh doanh “phục vụ khách hàng tốt nhất để phát triển”. Bảo hiểm Bảo
Việt luôn tập trung nguồn lực và trí tuệ, tình yêu và sự quan tâm hướng đến khách
hàng. Đem lại sự hài lòng cho khách hàng là nhiệm vụ số 1 của Bảo Việt. Vì thế, Bảo
Việt đã và đang không ngừng nghiên cứu để đưa ra những sản phẩm phù hợp nhất, tối
ưu nhất cho lợi ích của khách hàng, sản phẩm Bảo Việt đã và đang phục vụ cho hàng
triệu khách hàng trên cả nước với hệ thống 150 chi nhánh ở 63 tỉnh thành, thể hiên vai
trò tiên phong của Bảo Việt trên thị trường bảo hiểm. Không chỉ đối với bảo hiểm tài
sản mà tất cả các sản phẩm của Bảo Việt được mọi người tin dùng bởi thương hiệu và
sự uy tín của công ty. Không những vậy mà Bảo Việt đã biết sử dụng gói kết hợp bao
hàm cả bảo hiểm tài sản với bảo hiểm khác vừa giúp cho khách hàng sự an tâm và tiết
kiệm được chi phí. Chẳng hạn như gói bảo hiểm văn phòng trọn gói :
Bảo hiểm Tài sản: bồi thường cho các thiệt hại vật chất xảy ra cho tòa nhà văn
phòng và tài sản bên trong như trang thiết bị, máy văn phòng...
Bảo hiểm Tiền: bồi thường cho tổn thất tiền (phiếu tiền mặt ngân hàng, séc, lệnh
chuyển tiền...) trong quá trình vận chuyển nội địa và tại địa điểm bảo hiểm.
Bảo hiểm Trách nhiệm: bảo hiểm cho những trách nhiệm pháp lý của Người
được Bảo hiểm đối với thiệt hại tài sản hay thương tật thân thế đối với bên thứ ba (Bảo
hiểm trách nhiệm công cộng) và/hoặc với các thiệt hại gây ra cho tòa nhà hoặc tài sản
bên trong (Bảo hiểm trách nhiệm người thuê nhà).
Bảo hiểm Tai nạn thương tật: để đảm bảo tài chính cho doanh nghiệp và người
lao động trước những rủi ro thương tật do tai nạn, ốm đau, bệnh tật
Hay là Chương trình "Bảo hiểm Cháy và các rủi ro đặc biệt" bảo vệ tài sản của doanh
nghiệp trước những tổn thất xảy ra do các rủi ro được liệt kê cụ thể bao gồm: Cháy;
Nổ;
Máy bay và các phương tiện hàng không khác hoặc các thiết bị trên các phương tiện
đó rơi vào; Gây rối, đình công, bãi công, sa thải; Hành động ác ý; Động đất, núi lửa
phun; Giông bão; Giông bão, lụt; Vỡ hay Tràn nước từ các thiết bị chứa nước; Va
chạm bởi xe và súc vật; …

Ngoài Cháy, nổ là rủi ro cơ bản bắt buộc phải tham gia, khách hàng có thể lựa chọn
tham gia các rủi ro còn lại.Với mong muốn cung cấp phạm vi bảo vệ toàn diện dành
cho doanh nghiệp, Bảo hiểm rủi ro hỗn hợp của Bảo hiểm Bảo Việt bao gồm nhiều
chương trình bảo hiểm được cập nhật theo nhu cầu của các doanh nghiệp.
Sức mạnh về tài chính
Kể cả trong thời điểm suy thoài kinh tế khó khăn nhất, Bảo hiểm Bảo Việt luôn duy trì
là doanh nghiệp tăng trưởng, hiệu quả phát triển bền vững; khẳng định sức mạnh tài
chính hàng đầu Việt Nam thông qua tổng giá trị tài sản và các quỹ dự phòng nghiệp vụ
lớn nhất trong ngành. Ngày 27/03/2013, Bộ Tài chính đã cấp giấy phép chấp thuận cho
Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt tăng vốn điều lệ từ 1.800 tỷ đồng lên 2.000 tỷ


15

đồng(tương đương gần 100 đô la Mỹ). Như vậy, Bảo hiểm Bảo Việt trở thành doanh
nghiệp đứng đầu về quy mô vốn điều lệ trong lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt
Nam. Với điều kiện như tài chính vững mạnh cũng như thị phần lớn như vậy thì Bảo
Việt có khả năng đưa ra nhiều gói sản phẩm phù hợp với nhiều loại khách hàng để có
thể đáp ứng cũng như là nguyện vọng mong muốn khách hàng với chi phí là thấp hơn.
Nhằm kích thích sự tin dùng của khách hàng cho nhiều đối tượng và khẳng định vị thế
thương hiệu của Bảo Việt.
Trước những lợi thế của Bảo Việt không những về mặt chất lượng sản phẩm, biết sử
dụng gói kết hợp bao hàm cả bảo hiểm tài sản với bảo hiểm khác vừa giúp cho khách
hàng sự an tâm và tiết kiệm được chi phí. Mà bên cạnh đó Bảo Việt đưa ra nhiều gói
sản phẩm, nhiều lựa chọn bổ sung…hấp dẫn được khách hàng cũng như đáp ứng được
nhu cầu phù hợp của nhiều khách hàng nên nhóm đã quyết định lựa chọn công ty Bảo
Việt
Chương 3:
CÁC MONG MUỐN ĐỂ DỊCH VỤ VẬT CHẤT Ô TÔ TRỞ NÊN HẤP DẪN
3.1. BẠN CÓ SẴN SÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ BẢO HỂM VẬT CHẤT Ô TÔ CỦA

BẢO VIỆT KHÔNG
Với hệ thống mạng lưới gồm 67 công ty thành viên và hơn 300 phòng kinh doanh
phục vụ khách hàng trên toàn quốc, hơn 3.000 cán bộ nhân viên có trình độ chuyên
môn cao, tiềm lực tài chính vững mạnh, sản phẩm đa dạng và ưu việt, năng lực quản
trị – kinh doanh, quản lý rủi ro và giải quyết bồi thường tốt, Bảo hiểm Bảo Việt tự tin
về khả năng tư vấn và đáp ứng mọi yêu cầu bảo hiểm của khách hàng cá nhân và
khách hàng doanh nghiệp.
Bảo hiểm Bảo Việt là doanh nghiệp tiên phong cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng
trong lĩnh vực bảo hiểm từ tháng 05/2011. Sự ra đời của Trung tâm Dịch vụ khách
hàng là minh chứng cho những nỗ lực nhằm hoàn thiện phong cách phục vụ khách
hàng chuyên nghiệp của Bảo hiểm Bảo Việt.
Với chức năng hai trong một, vừa là “Kênh tư vấn thông tin” vừa là “Kênh giao
dịch”, Trung tâm Dịch vụ Khách hàng cung cấp các dịch vụ:
Tư vấn sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm, tập trung vào 03 nhóm sản phẩm dành cho
khách hàng cá nhân: Bảo hiểm xe cơ giới, Bảo hiểm sức khoẻ và tai nạn con người,
Bảo hiểm nhà tư nhân
Tiếp nhận khai báo tai nạn và yêu cầu bồi thường cho 03 nghiệp vụ trên
Hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ bồi thường và thanh toán tiền bảo hiểm


16

Hỗ trợ tiếp cận với các dịch vụ giá trị gia tăng đi kèm sản phẩm như: dịch vụ cứu
hộ xe ô tô; chỉ dẫn địa chỉ Gara liên kết; bệnh viện/phòng khám nằm trong hệ thống
bảo lãnh viện phí; ...
Tiếp nhận đóng góp ý kiến về các sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm
Thông tin tổng hợp về doanh nghiệp
Trong những năm gần đây, Bảo hiểm Bảo Việt là một trong những doanh nghiệp tiên
phong trong việc triển khai mô hình kinh doanh theo định hướng quản lý tập trung, đa
dạng hóa sản phẩm và kênh phân phối, đẩy mạnh công tác quản lý rủi ro và xây dựng

hệ thống công nghệ thông tin tiên tiến nhằm mang đến cho khách hàng những dịch vụ
hoàn hảo và giá trị lâu bền.
Bảo hiểm vật chất oto cuả Bảo Việt bồi thường cho Chủ xe những thiệt hại vật chất xe
xảy ra do:
– Những tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của Chủ xe, lái xe trong những trường
hợp: Đâm va, lật, đổ, rơi; chìm; hoả hoạn, cháy, nổ; bị các vật thể khác rơi, va chạm
vào;
– Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên: Bão, lũ lụt, sụt lở, sét đánh, động đất,
mưa đá, sóng thần;
– Mất cắp, mất cướp toàn bộ xe.
Ngoài ra, Bảo Việt còn thanh toán những chi phí cần thiết và hợp lý phát sinh do tai
nạn thuộc phạm vi bảo hiểm nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát sinh thêm, bảo vệ
và đưa xe thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất, giám định tổn thất.
Nguyên tắc bồi thường là khôi phục phương tiện trở lại trạng thái ban đầu tại thời
điểm trước khi xảy ra tổn thất.
Bồi thường tổn thất bộ phận : Bảo Việt chịu trách nhiệm thanh toán chi phí thực
tế để sửa chữa , thay thế (nếu không thể sửa chữa được) các bộ phận bị tổn thất
Trường hợp xe được bảo hiểm với số tiền bảo hiểm thấp hơn giá trị thực tế thì số tiền
bồi thường của Bảo Việt được tính theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm và giá trị thực tế
của xe.
Trường hợp xe được bảo hiểm bằng hoặc trên giá trị thực tế thì Bảo Việt bồi thường
theo giá trị thực tế của bộ phận đó ngay trước khi xe bị tai nạn.
Bồi thường tổn thất toàn bộ : Xe được coi là tổn thất toàn bộ trong trường hợp
sau:
Xe bị thiệt hại trên 75% hoặc đến mức không thể sửa chữa, phục hồi để đảm bảo lưu
hành an toàn, hoặc chi phí phục hồi bằng hoặc lớn hơn giá trị thực tế của xe.
Xe bị mất cắp, bị cướp (có kết luận của cơ quan chức năng).


17


Số tiền bồi thường toàn bộ bằng giá trị thực tế của xe trước khi xảy ra tai nạn (tổn thất)
và không vượt quá số tiền bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.
Ưu đãi tham gia bảo hiểm dài hạn:
Nếu đóng bảo hiểm trong 2 năm: Giảm 10% phí bảo hiểm
Nếu đóng bảo hiểm trong 3 năm: Giảm 20% phí bảo hiểm
Vì các lí do trên, nếu là một khách hàng tôi có thể yên tâm khi chọn Bảo Việt

3.2. MỘT SỐ MONG MUỐN GIÚP DỊCH VỤ BẢO HIỂM VẬT CHẤT Ô TÔ TRỞ
NÊN HẤP DẪN HƠN VỚI KHÁCH HÀNG
- Mở rộng phạm vi bảo hiểm
Về phạm vi bảo hiểm, hiện tại các dịch vụ bảo hiểm tài sản vật chất ô tô áp dụng cho
những thiệt hại vật chất xe xảy ra do tai nạn bất ngờ ngoài sự kiểm soát của chủ xe, lái
xe trong trường hợp: Đâm va, lật, đổ, rơi; chìm; hoả hoạn, cháy, nổ; bị các vật thể khác
rơi, va chạm vào. Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên: Bão, lũ lụt, sụt lở, sét
đánh, động đất, mưa đá, sóng thần; Mất cắp, mất cướp toàn bộ xe. Ngoài ra, để dịch vụ
bảo hiểm tài sản vật chất ô tô trở nên hấp dẫn hơn với khách hàng thì dịch vụ bảo hiểm
nên mở rộng phạm vi bảo hiểm trong các trường hợp như:


Ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát sinh thêm khi xe bị thiệt hại do các nguyên
nhân trên



Chi phí cứu hộ đưa xe thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất trong phạm vi 70km



Giám định tổn thất nếu thuộc trách nhiệm bảo hiểm

- Gia tăng thêm các quyền lợi cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ bảo hiểm tài sản vật
chất ô tô ngoài những quyền lợi mà hiện nay gói dịch vụ bảo hiểm vật chất xe ô tô
đang có.
- Quan hệ của công ty bảo hiểm
Công ty bảo hiểm cần có quan hệ với những hãng xe có dịch vụ sửa chữa chuyên
nghiệp hoặc garage uy tín và thuận tiện cho việc đi lại, sửa chữa. Mức độ hợp tác của
công ty bảo hiểm với garage tích cực, tránh đi lại nhiều lần vì thủ tục rườm rà. Bên
cạnh đó là dịch vụ cứu hộ 24/24h, đội ngũ nhân viên giải quyết bồi thường chuyên
nghiệp, tận tâm, quy trình giải quyết bồi thường chuẩn hóa về khung thời gian,…
- Mức khấu trừ cao
Về mức khấu trừ (miễn thường) là số tiền nếu tổn thất về xe của bạn nhỏ hơn mức
khấu trừ, đơn bảo hiểm sẽ không phát huy hiệu lực. Tổn thất của bạn phải lớn hơn mức


18

khấu trừ thì công ty bảo hiểm mới bồi thường cho bạn. Nếu mức khấu trừ này tăng lên,
bạn có thể tiết kiệm được phí.
Thông thường ở Việt Nam, mức miễn thường là 200.000 VND. Nếu bạn tăng lên
1.000.000 VND, bạn có thể tiết kiệm phí được 20-30%, tuy nhiên không phải công ty
bảo hiểm nào cũng có lựa chọn tăng mức miễn thường. Nhưng nếu lựa chọn phương
án này, bạn phải lái xe hết sức cẩn thận bởi hầu hết các vết xước trên thân xe sẽ không
được bồi thường.
- Điều khoản và thủ tục hợp đồng bảo hiểm
Điều khoản hợp đồng chặt chẽ, nhanh gọn.
Các thủ tục liên quan đến hợp đồng bảo hiểm có hệ thống, đồng nhất, rõ ràng, minh
bạch dễ hiểu để người tham gia bảo hiểm nắm rõ.
- Ngoài ra, một số mong muốn khác của khách hàng đối với dịch vụ bảo hiểm vật chất
ô tô như:



Có các gói dịch vụ khác nhau cho khách hàng lựa chọn hoặc mua rời.



Dịch vụ đường dây nóng hỗ trợ khách hàng 24/7 mọi lúc mọi nơi.



Xem thông tin, thanh toán online để tiết kiệm thời gian cho khách hàng.



Ưu đãi khi tham gia bảo hiểm dài hạn,…

KẾT LUẬN
Kinh tế phát triển, thu nhập của người dân tăng cao vì vậy phương tiện đi lại không chỉ
là xe máy nữa mà xu hướng đi oto trở nên phổ biết. Tuy nhiên, hệ thống giao thông ở
Việt Nam chưa thực sự tốt, số vụ tai nạn giao thông ngày càng tăng, nhất là đối với
oto. Hơn thế nữa, oto hỏng hóc cũng do thiên tai gây ra. Vì thế, để bảo vệ tài sản của
mình số người có xu hướng mua bảo hiểm tài sản vật chất oto ngày càng tăng.
Qua bài tiểu luận trên nhóm nghiên cứu về bảo hiểm tài sản oto của 2 công ty bảo
hiểm Bảo Việt và BIDV, dựa vào những dữ liệu thực tế để đưa ra những so sánh sản
phẩm của hai công ty. Giúp khách hàng có thể lựa chọn được sản phẩm tốt nhất và phù


19

hợp nhất với mình. Ngoài ra, khi đứng trên cương vị là một khách hàng nhóm sẽ sử
dụng dịch vụ bảo hiểm tài sản vật chất ô tô của công ty Bảo Việt do uy tín, giá cả đi

đôi với chất lượng. Tuy nhiên, trên quan điểm chủ quan, nhóm đã đưa ra một số mong
muốn giúp dịch vụ bảo hiểm tài sản vật chất oto của công ty bảo hiểm hấp dẫn hơn đối
với khách hàng như mức khâu trừ cao, phạm vi rộng…
Trong quá trình nghiên cứu, do kiến thức hạn hẹp nên bài nghiên cứu chưa thực sự sâu
sắc. Hơn thế nữa, do sự biến động của thị trường, các ưu đãi nhóm chưa thể cập nhật
hết. Nên rất mong nhận được ý kiến đóng góp của người đọc.
Xin chân thành cảm ơn!

PHỤ LỤC 1
BIỂU PHÍ BẢO HIỂM XE Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3399/2012/QĐ/TGĐ ngày 18 tháng 10 năm 2012
của Tổng Giám đốc Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt)
PHẦN I
BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE Ô TÔ
I. Số tiền bảo hiểm:


20

1. Số tiền bảo hiểm toàn bộ xe được xác định trên cơ sở giá trị thực tế của xe tại
thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
2. Số tiền bảo hiểm thân vỏ xe là phần giá trị thân vỏ tính theo tỷ lệ phần trăm
(%) (Quy định tại bảng tổng thành xe của Bảo Việt) trên giá trị thực tế của xe tại
thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
II. Phí bảo hiểm (năm): Tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên số tiền bảo hiểm.
S
TT
1
2
3

4
5
6

Nhóm loại xe/Mục đích sử dụng
Nhóm loại xe có tỷ lệ tổn thất thấp
Xe ô tô vận tải hàng
Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách
Xe ô tô chở hàng đông lạnh
Xe Đầu kéo
Taxi

Tỷ lệ phí bảo hiểm (%)
Bảo hiểm
Bảo hiểm
toàn bộ xe
thân vỏ
1,55
2,55
1,80
2,80
2,05
3,05
2,60
4,60
2,80
4,60
3,90
5,90


PHẦN II
BẢO HIỂM TAI NẠN CON NGƯỜI THEO CHỖ NGỒI TRÊN XE
STT
Số tiền bảo hiểm/người/vụ
1 Số tiền bảo hiểm tính bằng Đồng Việt Nam (đ)
Từ 5.000.000 đ đến 200.000.000 đ
2 Số tiền bảo hiểm tính bằng Đô la Mỹ ($)
- Từ 5.000 $ đến 10.000 $
- Từ trên 10.000 $ đến 30.000 $
- Từ trên 30.000 $ đến 50.000 $

Phí bảo hiểm (năm)
0,10% x Số tiền bảo hiểm
0,10% x Số tiền bảo hiểm
0,15% x Số tiền bảo hiểm
0,30% x Số tiền bảo hiểm

PHẦN III
BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CHỦ XE ĐỐI VỚI HÀNG HÓA TRÊN XE
Mức trách nhiệm (MTN) bảo hiểm
Từ 10.000.000 đ/tấn đến 100.000.000 đ/tấn

Phí bảo hiểm (năm)
0,55 % X MTN bảo hiểm

Lưu ý: - Mức trách nhiệm bảo hiểm/tấn trên đây chỉ có ý nghĩa làm cơ sở xác định
mức trách nhiệm bảo hiểm tối đa trên vụ tương ứng với trọng tải được phép chở của
từng loại xe cụ thể. Không phải để xác định trách nhiệm bồi thường tối đa trên mỗi tấn
hàng.
- MTN bảo hiểm/vụ = MTN bảo hiểm/tấn X Số tấn trọng tải của xe.

PHẦN IV
ĐIỀU KHOẢN THỎA THUẬN BỔ SUNG BẢO HIỂM XE Ô TÔ
Bảo hiểm tự nguyện trách nhiệm dân sự chủ xe ô tô


21

A. Các Mức trách nhiệm (MTN) bảo hiểm phổ thông
Trên cơ sở Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự chủ xe
cơ giới của Bộ Tài Chính, Bảo Việt đưa ra một số mức trách nhiệm bảo hiểm tự
nguyện như sau:
I. Mức trách nhiệm
1. MTN bảo hiểm tự nguyện tính bằng Đồng Việt Nam – Phần vượt quá mức bắt buộc
MTN
-

Mức I

MTN về người:
MTN về tài sản:

Mức II

30 trđ/người/vụ
30 trđ/vụ

Mức III

80 trđ/người/vụ
80 trđ/vụ


130 trđ/người/vụ
130 trđ/vụ

2. MTN bảo hiểm tính bằng Đô la Mỹ ($) – chưa bao gồm cả mức bắt buộc:
MTN
-

Mức IV

MTN về người:
MTN về tài sản:

5.000 $/người/vụ
20.000 $/vụ

Mức V

Mức VI

10.000 $/người/vụ
50.000 $/vụ

20.000 $/người/vụ
100.000 $/vụ

Trách nhiệm tối đa (cả người và tài sản): 500.000 $/vụ
II. Phí bảo hiểm
1. Phí bảo hiểm tự nguyện (đồng) – Chưa bao gồm phí bắt buộc của Bộ Tài Chính:
S

T
T
III
1
2
3
4
5
IV
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Phí bảo hiểm 1 năm (đồng)
Loại Xe
Xe ô tô không kinh doanh vận tải
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi
Loại xe từ 6 chỗ đến 11 chỗ ngồi
Loại xe từ 12 chỗ đến 24 chỗ ngồi
Loại xe trên 24 chỗ ngồi

Xe vừa chở người vừa chở hàng
Xe ô tô kinh doanh vận tải
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký
6 Chỗ ngồi theo đăng ký
7 Chỗ ngồi theo đăng ký
8 Chỗ ngồi theo đăng ký
9 Chỗ ngồi theo đăng ký
10 Chỗ ngồi theo đăng ký
11 Chỗ ngồi theo đăng ký
12 Chỗ ngồi theo đăng ký
13 Chỗ ngồi theo đăng ký
14 Chỗ ngồi theo đăng ký
15 Chỗ ngồi theo đăng ký
16 Chỗ ngồi theo đăng ký
17 Chỗ ngồi theo đăng ký

Mức I

Mức II

Mức III

221.000
442.000
707.000
1.017.000
520.000

589.000
1.179.000

1.886.000
2.712.000
1.386.000

958.000
1.916.000
3.065.000
4.406.000
2.252.000

421.000
517.000
602.000
698.000
782.000
842.000
923.000
1.015.000
1.141.000
1.238.000
1.334.000
1.418.000
1.514.000

1.123.000
1.380.000
1.605.000
1.861.000
2.086.000
2.246.000

2.460.000
2.706.000
3.044.000
3.300.000
3.556.000
3.781.000
4.037.000

1.825.000
2.242.000
2.607.000
3.025.000
3.390.000
3.650.000
3.998.000
4.398.000
4.946.000
5.363.000
5.779.000
6.144.000
6.561.000


22

14
15
16
17
18

19
20
21

18 Chỗ ngồi theo đăng ký
19 Chỗ ngồi theo đăng ký
20 Chỗ ngồi theo đăng ký
21 Chỗ ngồi theo đăng ký
22 Chỗ ngồi theo đăng ký
23 Chỗ ngồi theo đăng ký
24 Chỗ ngồi theo đăng ký
25 Chỗ ngồi theo đăng ký

22

Trên 25 chỗ ngồi thep đăng ký

V
1
2
3
4

Xe ô tô chở hàng (Xe tải)
Dưới 3 tấn
Từ 3 đến 8 tấn
Trên 8 tấn đến 15 tấn
Trên 15 tấn

1.598.000

1.694.000
1.778.000
1.874.000
1.958.000
2.054.000
2.151.000
2.235.000

4.262.000
4.518.000
4.741.000
4.998.000
5.222.000
5.479.000
5.735.000
5.960.000

6.926.000
7.342.000
7.705.000
8.121.000
8.486.000
8.903.000
9.319.000
9.684.000

2.235.000 + 18.000
x (Số chỗ - 25)

5.960.000 + 48.000

x (Số chỗ - 25)

9.684.000 + 78.000
x (Số chỗ - 25)

439.000
854.000
1.177.000
1.500.000

1.170.000
2.277.000
3.138.000
3.999.000

1.901.000
3.700.000
5.099.000
6.498.000

2. Phí bảo hiểm tính bằng Đô la Mỹ ($) - Chưa bao gồm phí bảo hiểm bắt buộc của
BTC:
S
T
T

Phí bảo hiểm 1 năm ($)
Loại Xe

III

1
2
3
4
5
IV
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Xe ô tô không kinh doanh vận tải
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi
Loại xe từ 6 chỗ đến 11 chỗ ngồi
Loại xe từ 12 chỗ đến 24 chỗ ngồi
Loại xe trên 24 chỗ ngồi
Xe vừa chở người vừa chở hàng

Xe ô tô kinh doanh vận tải
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký
6 Chỗ ngồi theo đăng ký
7 Chỗ ngồi theo đăng ký
8 Chỗ ngồi theo đăng ký
9 Chỗ ngồi theo đăng ký
10 Chỗ ngồi theo đăng ký
11 Chỗ ngồi theo đăng ký
12 Chỗ ngồi theo đăng ký
13 Chỗ ngồi theo đăng ký
14 Chỗ ngồi theo đăng ký
15 Chỗ ngồi theo đăng ký
16 Chỗ ngồi theo đăng ký
17 Chỗ ngồi theo đăng ký
18 Chỗ ngồi theo đăng ký
19 Chỗ ngồi theo đăng ký
20 Chỗ ngồi theo đăng ký
21 Chỗ ngồi theo đăng ký

Mức IV

Mức V

Mức VI

81
162
259
373
191


192
383
613
881
450

383
766
1.226
1.762
901

141
173
201
233
260
279
305
335
378
410
442
470
502
529
561
588
620


329
404
468
543
607
650
710
782
882
957
1.031
1.095
1.170
1.234
1.308
1.372
1.446

659
808
936
1.085
1.213
1.300
1.421
1.563
1.765
1.913
2.062

2.190
2.339
2.467
2.616
2.743
2.892


23

18
19
20
21

22 Chỗ ngồi theo đăng ký
23 Chỗ ngồi theo đăng ký
24 Chỗ ngồi theo đăng ký
25 Chỗ ngồi theo đăng ký

22

Trên 25 chỗ ngồi thep đăng ký

V
1
2
3
4


Xe ô tô chở hàng (Xe tải)
Dưới 3 tấn
Từ 3 đến 8 tấn
Trên 8 tấn đến 15 tấn
Trên 15 tấn

648
680
712
739

1.510
1.584
1.659
1.723

3.020
3.169
3.318
3.446

739 + 3 x (Số chỗ 1.723 + 6 x (Số 3.446 + 12 x (Số
- 25)
chỗ - 25)
chỗ - 25)

161
313
431
550


380
740
1.020
1.300

760
1.480
2.040
2.599

B. Mức trách nhiệm bảo hiểm ngoài 6 mức trên
I. Bảng hỗ trợ tính phí bảo hiểm cho các MTN ngoài 06 mức trên:
Tỷ lệ phí tăng thêm (%)

S
T
T

Loại xe

A

B

III
1
2
3
4

5

Xe ô tô không kinh doanh vận tải
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi
Loại xe từ 6 chỗ đến 11 chỗ ngồi
Loại xe từ 12 chỗ đến 24 chỗ ngồi
Loại xe trên 24 chỗ ngồi
Xe vừa chở người vừa chở hàng

0,44
0,88
1,41
2,03
1,04

IV
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17
18
19
20

Xe ô tô kinh doanh vận tải
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký
6 Chỗ ngồi theo đăng ký
7 Chỗ ngồi theo đăng ký
8 Chỗ ngồi theo đăng ký
9 Chỗ ngồi theo đăng ký
10 Chỗ ngồi theo đăng ký
11 Chỗ ngồi theo đăng ký
12 Chỗ ngồi theo đăng ký
13 Chỗ ngồi theo đăng ký
14 Chỗ ngồi theo đăng ký
15 Chỗ ngồi theo đăng ký
16 Chỗ ngồi theo đăng ký
17 Chỗ ngồi theo đăng ký
18 Chỗ ngồi theo đăng ký
19 Chỗ ngồi theo đăng ký
20 Chỗ ngồi theo đăng ký
21 Chỗ ngồi theo đăng ký
22 Chỗ ngồi theo đăng ký
23 Chỗ ngồi theo đăng ký
24 Chỗ ngồi theo đăng ký

0,71

0,87
1,00
1,16
1,30
1,38
1,51
1,66
1,88
2,04
2,20
2,33
2,49
2,63
2,79
2,92
3,08
3,21
3,37
3,53

Người Thứ 3

H.khách

Tài sản

1

2


3

0,29
0,59
0,94
1,36
0,69
0,06
0,06
0,06
0,06
0,06
0,06
0,06
0,06
0,06
0,06
0,06
0,06
0,06
0,06
0,06
0,06
0,06
0,06
0,06
0,06

0,47
0,58

0,67
0,77
0,86
0,92
1,01
1,11
1,25
1,36
1,47
1,56
1,66
1,75
1,86
1,95
2,05
2,14
2,25
2,35


24

21
22

25 Chỗ ngồi theo đăng ký
Trên 25 chỗ ngồi theo đăng ký

3,67
3,67


V
1
2
3
4

Xe ô tô chở hàng (Xe tải)
Dưới 3 tấn
Từ 3 đến 8 tấn
Trên 8 tấn đến 15 tấn
Trên 15 tấn

0,88
1,71
2,35
3,00

0,06
0,06

2,44
2,44
0,58
1,14
1,57
2,00

II. Công thức tính phí (năm) – Chưa bao gồm phí bảo hiểm bắt buộc
Phí bảo hiểm = MTN_tng_ng x Cột (1) + MTN_tng_ng x Cột (2) x Số _hk

+ MTN_tng_ts x Cột (3)
Trong đó:
- Cột (1): Tỷ lệ phí tăng thêm về người thứ ba;
- Cột (2): Tỷ lệ phí tăng thêm về hành khách (tính cho một hành khách);
- Cột (3): Tỷ lệ phí tăng thêm về tài sản;
- MTN_tng_ng: Mức trách nhiệm bảo hiểm tự nguyện tăng thêm về người so với mức trách
nhiệm bắt buộc;
- MTN_tng_ts: Mức trách nhiệm bảo hiểm tự nguyện tăng thêm về tài sản so với mức trách
nhiệm bắt buộc;
- Số_hk: Là số lượng hành khách được phép chở trên xe.

C. Các quy định khác
1. Xe tập lái
- Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục III và mục V
2. Xe Taxi
- Tính bằng 150% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định mục IV
3. Xe ô tô chuyên dùng
- Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng phí bảo hiểm của xe pickup
- Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi
quy định tại mục III
- Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng phí bảo hiểm của xe
chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục V
4. Đầu kéo rơ-moóc
Tính bằng 130% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ moóc
là phí của cả đầu kéo và rơ mooc
5. Xe máy chuyên dùng
Tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục V
6. Xe buýt
Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi quy định tại
mục III

Bảo hiểm không trừ khấu hao thay mới - Áp dụng đối với bảo hiểm vật chất


25

Phí bảo hiểm:
S
TT
1
a
b
c
d
e
f
2
a
b
c
d
e
f

Tỷ lệ phí bảo hiểm (%)
Nhóm loại xe/Mục đích sử dụng
Bảo hiểm
Bảo hiểm
toàn bộ xe
thân vỏ
Xe ô tô sử dụng từ 3 năm đến 6 năm/Giá trị còn lại từ 50% đến 70%:

Nhóm loại xe có tỷ lệ tổn thất thấp
1,78
2,93
Xe ô tô vận tải hàng
2,07
3,22
Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách
2,36
3,51
Xe ô tô chở hàng đông lạnh
2,99
5,29
Xe đầu kéo
3,22
5,29
Taxi
4,49
6,79
Xe ô tô sử dụng từ trên 6 năm đến 20 năm/Giá trị còn lại dưới 50%
Nhóm loại xe có tỷ lệ tổn thất thấp
2,05
3,37
Xe ô tô vận tải hàng
2,38
3,70
Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách
2,71
4,03
Xe ô tô chở hàng đông lạnh
3,44

6,08
Xe đầu kéo
3,70
6,08
Taxi
5,16
7,80

* Lưu ý: Không nhận bảo hiểm vật chất xe cũ sử dụng trên 20 năm.
Bảo hiểm gián đoạn sử dụng xe
Phí bảo hiểm (năm)
400.000 đ
700.000 đ
1.400.000 đ

Mức trách nhiệm/ngày
300.000 đ
500.000 đ
1.000.000 đ

Mực trách nhiệm/vụ
9.000.000 đ
15.000.000 đ
30.000.000 đ

Sửa chữa xe tai nạn tại garage (xưởng) tự chọn - Áp dụng đối với bảo hiểm vật
chất
Phí bảo hiểm: Tăng thêm 05% - 20% phí bảo hiểm mục II - Phần I hoặc Phụ
lục 2 Biểu phí này (Tùy thuộc vào chất lượng xưởng đã lựa chọn)
Bảo hiểm có áp dụng mức khấu trừ - Áp dụng đối với bảo hiểm vật chất

- Không áp dụng miễn thường chung (quy định trong Quy tắc): Phí tăng tối thiểu
5%
- Chủ xe có thể lựa chọn mức khấu trừ để được giải phí bảo hiểm, cụ thể:
Mức khấu trừ
1.000.000 đ
2.000.000 đ
4.000.000 đ
6.000.000 đ
8.000.000 đ
10.000.000 đ
12.000.000 đ
14.000.000 đ
16.000.000 đ

Tỷ lệ giảm phí
3%
5%
8%
11%
14%
17%
20%
23%
26%


×