Tải bản đầy đủ (.pptx) (45 trang)

TIỂU LUẬN môn học QUẢN lý môi TRƯỜNG đô THỊ và KHU CÔNG NGHIỆP các KHÍA CẠNH môi TRƯỜNG TRONG QUẢN lý QUY HOẠCH đô THỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7 MB, 45 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

Quản lý Môi trường đô thị và Khu công nghiệp
Đề tài:

CÁC KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG
TRONG QUẢN LÝ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
Nhóm 8:
1. Trần Hồng Phương
2. Bùi Sơn Tùng
3. Nguyễn Thị Thanh Hương
4. Nguyễn Thị Tú Quyên
5. Nguyễn Quốc Trung

GVHD: TS. Lê Thanh Hải
Ngành: Quản lý Môi trường


MỤC TIÊU


CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH

1. PGS. TS Lê Thanh Hải – Giáo trình quản lý môi
trường đô thị và khu công nghiệp.
2. PGS. TS Phùng Chí Sỹ - TS Nguyễn Thế Tiến –
Giáo Trình Quy hoạch Môi trường . 2012
3. ThS. KTS Tô Văn Hùng, KST Phan Hữu Bách –
Giáo trình Quy hoạch Đô thị
4. Luật quy hoạch đô thị - 2009 .


5. Bộ Xây dựng – thông tư 01/2011/TT-BXD Hướng
dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy
hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị .
6. Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng
loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành.


CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
1. Luật Quy hoạch Đô thị 2009.
2. Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và
quản lý quy hoạch đô thị.
3. Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc,
cảnh quan đô thị.
4. Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng
ngầm đô thị.
5. Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy
hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành.
6. Thông tư 19/2010/TT-BXD hướng dẫn lập quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc đô thị do Bộ Xây dựng ban hành.
7. Thông tư 11/2010/TT-BXD hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ
liệu công trình ngầm đô thị do Bộ Xây dựng ban hành


NỘI DUNG


KHÁI NIỆM VỀ QLQHĐT
• Quy hoạch đô thị là việc tổ chức không gian,
kiến trúc, cảnh quan đô thị, hệ thống công trình
hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và

nhà ở để tạo lập môi trường sống thích hợp cho
người dân sống trong đô thị, được thể hiện thông
qua đồ án quy hoạch đô thị.
• Quản lý đô thị là hoạt động của cơ quan hành
chính nhà nước can thiệp vào quá trình kinh tế
xã hội , tổ chức khai thác và điều hòa việc sử
dụng các nguồn lực nhằm mục tiêu tạo dựng Môi
trường sống thuận lợi của đô thị, kết hợp hài hòa
giữa lợi ích quốc gia và đô thị đảm bảo sự


CÁC NỘI DUNG CHÍNH TRONG QLQHĐT
1. Phân tích và làm rõ cơ sở hình thành phát
triển của đô thị;
2. Nghiên cứu về mô hình phát triển không
gian, kiến trúc, môi trường phù hợp với tính
chất, chức năng của đô thị;
3. Xác định các giai đoạn phát triển, kế hoạch,
các dự án có tính chất tạo động lực hình
thành phát triển đô thị mới và mô hình quản
lý phát triển đô thị;
4. Đánh giá môi trường chiến lược.


Các vấn đề Môi Trường Đô Thị chung
 Tậ p

trung dân cư đông đúc  nhu cầu về
nhà ở , việc làm , giáo dục , chăm sóc sức
khỏe , giao thông ...  áp lức lên nguồn tài

nguyên giới hạn .
 Rác thải sinh hoạt  bệnh tật liên quan .
 Đô thị hóa tự phát ở các nước đang phát
triển  các khu ổ chuột  điều kiện
VSMT tồi tàn  không đảm bảo sức khỏe
cho công đồng.


Các vấn đề Môi Trường Đô Thị chung
Chất thải nguy hại ( chất thải y tế ) 
mầm bệnh  sức khỏe cộng đồng.
 Nước thải  ô nhiễm các thủy vực và
nước ngầm  tác động xấu đến Hệ sinh
thái thủy sinh và người dân sống trong lưu
vực.
 Khí thải từ các hoạt động giao thông và
sản xuất công nghiệp  các bệnh về
đường tiêu hóa , hô hấp tim mạch



Các vấn đề Môi Trường Đô Thị chung
Hiện tượng đảo nhiệt đô thị, môi trường
vi khí hậu vùng trung tâm thường nóng
hơn 1-3oC so với khu vực xung quanh.
 Các áp lực có thể vượt quá sức tải của
môi trường vượt quá khả năng đáp ứng
của cộng đồng và xã hội.
 Các vấn đề về công ăn việc làm , các tụ
điểm giải trí .




ĐÁNH GIÁ CÁC KHÍA CẠNH
MÔI TRƯỜNG TRONG QLQHĐT
-

Điều kiện khí tượng thủy văn, chất lượng nước,
không khí, hệ sinh thái, địa chất, xói mòn đất.

-

Chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn.

-

Khai thác, sử dụng tài nguyên, thay đổi khí hậu.

-

Các vấn đề xã hội, cảnh quan, văn hóa và di sản.

Giải pháp quy hoạch


Giải pháp quy hoạch


HẠ TẦNG MÔI TRƯỜNG TRONG QLQHĐT
1. Quy hoạch giao thông đô thị:


- Xác định quỹ đất dành cho xây dựng và
phát triển giao thông, vị trí, quy mô công
trình đầu mối;
- Tổ chức hệ thống giao thông đô thị trên mặt
đất, trên cao và dưới mặt đất;
- Xác định phạm vi bảo vệ và hành lang an
toàn giao thông


HẠ TẦNG MÔI TRƯỜNG TRONG QLQHĐT

2. Cao độ nền và thoát nước mặt đô thị:
- Xác định khu vực thuận lợi cho việc xây
dựng trong từng khu vực và đô thị.
- Xác định lưu vực thoát nước chính, khu vực
cấm và hạn chế xây dựng, cốt xây dựng,
mạng lưới thoát nước mặt và công trình
đầu mối.
- Giải pháp phòng trách và giảm nhẹ thiệt hại
do thiên tai.


HẠ TẦNG MÔI TRƯỜNG TRONG QLQHĐT

3. Cấp nước đô thị:
- Xác định nhu cầu và lựa chọn nguồn nước.
- Xác định vị trí và quy mô công trình cấp
nước: mạng lưới tuyến truyền tải và phân
phối, nhà máy, trạm làm sạch, phạm vi bảo

vệ nguồn nước và hành lang bảo vệ công
trình cấp nước.


HẠ TẦNG MÔI TRƯỜNG TRONG QLQHĐT

4. Thoát nước thải đô thị:
- Xác định tổng lượng nước thải.
- Vị trí và quy mô công trình thoát nước:
mạng lưới tuyến ống thoát, nhà máy, trạm
xử lý nước thải, khoảng cách ly vệ sinh và
hành lang bảo vệ công trình thoát nước
thải đô thị.


HẠ TẦNG MÔI TRƯỜNG TRONG QLQHĐT

5. Cấp năng lượng và chiếu sáng đô thị:
- Xác định nhu cầu sử dụng năng lượng,
nguồn cung cấp, yêu cầu bố trí địa điểm,
quy mô công trình đầu mối, mạng lưới
truyền tải, mạng lưới phân phối;
- Hành lang an toàn và phạm vi bảo vệ công
trình;
- Giải pháp tổng thể về chiếu sáng đô thị.


HẠ TẦNG MÔI TRƯỜNG TRONG QLQHĐT

6. Thông tin liên lạc:

- Xác định tuyến truyền dẫn thông tin
- Vị trí, quy mô trạm vệ tinh,
- Tổng đài và công trình phụ trợ kèm theo.


HẠ TẦNG MÔI TRƯỜNG TRONG QLQHĐT

7. Xử lý chất thải rắn:
- Xác định tổng lượng chất thải.
- Vị trí, quy mô trạm trung chuyển.
- Cơ sở xử lý chất thải rắn, công trình phụ trợ
và khoảng cách ly vệ sinh.


HẠ TẦNG MÔI TRƯỜNG TRONG QLQHĐT

8. Quy hoạch nghĩa trang
- Xác định nhu cầu an táng, vị trí, quy mô và
ranh giới nghĩa trang,
- Phân khu chức năng, bố trí công trình hạ
tầng kỹ thuật và khoảng cách ly vệ sinh của
nghĩa trang.



Tỉnh TÂY NINH

15
k


Thò Xã THỦ DẦU MỘT

m

Tỉnh BÌNH DƯƠNG

15 km

30 km

3-5
K

m

Thành Phố BIÊN HÒA

30

Tỉnh ĐỒNG NAI

km

Sơ đồ
vị trí
khu
đơ thị
Tây
Bắc


12 km

Thò Trấn CỦ CHI

Thò Trấn ĐỨC HÒA
Tỉnh LONG AN

Trung Tâm
TP. HỒ CHÍ MINH


KĐT Tây Bắc có tổng diện tích gần 10.000 ha, chia làm 2 GĐ:
- Giai đoạn 1: trên 6.000 ha
- Giai đoạn 2: trên 3.000 ha
Quy mô dân số: khoảng 300.000 người

SỐNG – LÀM VIỆC – GIẢI TRÍ – PHÁT TRIỂN


Mục tiêu
xây dựng

- Tạo điều kiện phát triển nhanh khu vực kể cả
các huyện thuộc tỉnh Long An – Tây Ninh.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
sang dịch vụ đô thị, công nghiệp…sử dụng
hiện quả quỹ đất hiện hữu.
- Góp phần cải thiện đời sống người dân.
- Giảm áp lực dân cư trong nội thành, điều
hòa dân số, lao động.

- Tạo quỹ đất phát triển giáo dục, y tế, văn
hóa, thể dục thể thao và phát triển đầu mối
kỹ thuật hạ tầng đô thị lớn của thành phố.
- Tạo lập mảng xanh thiên nhiên, cải thiện
môi trường.


ĐÔ t Triển Đô Thò
Đònh HướKHU
ng Phá

ĐẢM BẢO MÔI
TRƯỜNG SỐNG
TỐT CHO NGƯỜI
DÂN

THỊ
TỔNG
HP
HIỆN
ĐẠI CHẤT,
TÍNH
CHỨC NĂNG
KHU ĐÔ THỊ TÂY
BẮC
ĐỒNG BỘ
CƠ SỞ
HẠ TẦNG,
KỸ THUẬT


KHU
ĐÔ THỊ
SINH THÁI


×