Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bài giảng CHUẨN mực sử DỤNG từ ngữ văn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 22 trang )

GV: Trần Thị Phương


KIỂM
KIỂM TRA
TRA BÀI
BÀI CŨ


- Thế nào là chơi chữ ? Có
những lối chơi chữ nào
thường gặp ?
- Lấy ví dụ một lối chơi chữ
và phân tích tác dụng ?


* Trả lời:
- Chơi Ví
chữ
dụlà:lợi dụng đặc sắc về âm, về
Víđể
dụtạo
: thành sắc thái dí dỏm,
nghĩa củaNuôi
từ
lợn ăn cơm nằm
Nuôicâu
lợn văn
ăn cơm
nằm
hài hước…làm


hấp
dẫn và thú vị
Nuôi tằm ăn cơm đứng
Nuôi
m ăchữ
n cơthường
m
- Có những
lốitằ
chơi
(Tục ngữgặp:
)
ng âm, dùng lối nói trại
Dùng từđứ
đồng
=>Dùng
từ
trái
nghiã
âm(gần âm), dùng cách điệp âm, dùng lối
nói lái, dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa,
gần nghĩa .


Tieát 61- Tiếng Việt: CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
I. Sử dụng từ đúng âm,
đúng chính tả:

Cho
bi

ế
tt các
từ
Cho
bi
ế
các
từ
Ngoài
những
lỗi
•* Sửa
Một
số người sau một in đậm
lỗi:
Nguyên
nhân
dùng
sai
in
đậm
dùng
sai
trên,
em

thể
vùi
- Dùi
vùi

thời-> gian
dùi
sai
của
việc
như
thế
nào
?
Hãy
như
thế
nào
?
Hãy
nêu
thêm
một
số
-Tập
tẹ vào
-> làm
bậpăn,
bẹ,tập
đầu
naytọe
dùng
từ
này
?

sửa
lại
cho
đúng?
sửalỗi
lạithường
cho đúng?
gặp
=> Sai
phụ âm
đầu, vần
đã khấm
khá.
-Khoảng khắc -> khoảnh
• Em bé đã btập
ập tẹ
bẹ
khắc
nói. âm cuối
=> biết
sai phụ

=> sai phụ âm cuối
• Đó là những khoảng
khoảnh
khắc sung sướng nhất
trong đời em.

khác ?



Phân biệt các lỗi trong những
ví dụ sau
Ví dụ1:
Chúng ta đã dành đợc độc lập.
Ví dụ2:
Làm trai cho đáng lên trai,
Phú Xuân cũng chải, Đồng Nai cũng từng.
* Sa li :
Ví dụ1:

Chúng ta đã giành đợc độc lập.

Ví dụ2:

Làm trai cho đáng nên trai,
Phú Xuân cũng trải, Đồng Nai cũng từng.


Tieát 61: Tiếng Việt: CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
I. Sử dụng từ đúng âm,
đúng chính tả:


Tieát 61: Tiếng Việt: CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
I. Sử dụng từ đúng âm,
đúng chính tả:
II. Sử dụng từ đúng nghĩa:
Hãy
giải

thích
Như
vậy
các
Những
từ
intừ
Muốn
dùng
• Ví
dụ:
Sửa
lỗi:

sửa
lại
cho
câu
trên
dùng
-- sáng
đậmnghĩa
trongta
Đất nước
sáng
đúng
sủa ta ngày
văncàng
minh,
giàu

đúng
?
từ
không
đúng
sủa.
đẹp, tươi đẹp…
phảicâu
cănđược
cứ
các
- Ông cha ta đã để lại cho chúng
nghĩa
do
dâu
?
- ta
vào
yếu
tố
cao
cả
sâu
sắc,
dùng có phù
những câu tục ngữ cao cả
để chúng ta vận
nào?
quí dụng
báu trong

hợp không?
thực tế .
- biết

Vì sao ?
- Con người phải biết lương
tâm .


Tieát 61: Tiếng Việt: CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
I. Sử dụng từ đúng âm,
đúng chính tả:
II. Sử dụng từ đúng nghĩa:
III. Sử dụng từ đúng tính
chất ngữ pháp của từ:
* Ví dụ: 1. Nước sơn làm cho đồ vật thêm hào quang.
2. Ăn mặc của chị thật là giản dị.
3.Bọn giặc đã chết với nhiều thảm hại : máu chảy thành
sông ở Ninh Kiều, thây chất đầy nội ở Tụy Động, Trần
Hiệp phải bêu đầu, Lí khánh phải bỏ mạng.
4. Đất nước phải giàu mạnh thật sự chứ không phải là sự
giả tạo phồn vinh.


THAÛO LUAÄN
NHOÙM 1:

NHOÙM 2:

Từ “hào

quang”
thuộc từ loại
gì?đang giữ
chức vụ ngữ
pháp gì
trong câu?
Có phù hợp
không?
Chữa lại?

NHOÙM 3:

Từ “ăn
mặc” thuộc
từ loại gì?
Sử dụng
như vậy có
phù hợp
không? Vì
sao? Chữa
lại?

Từ “thảm
hại” thuộc
từ loại gì?
Sử dụng
như vậy có
phù hợp
không? Vì
sao? Chữa

lại?

NHOÙM 4:

Trật tự của
cụm “giả
tạo phồn
vinh” như
vậy đã phù
hợp chưa?
Vì sao?
Chữa lại?

20
40
50
10
30
0
1
2
3
60
10
40
4
60
50
30
20

5

Hết giờ


Nhóm1: Nớc sơn làm cho đồ vật thêm hào quang.
Nớc sơn làm cho đồ vật thêm hào nhoáng.
Nhóm2: Ăn mặc của chị thật là giản dị.
Sự ( cỏch ) ăn mặc của chị thật là giản dị.
Hoặc: Chị ăn mặc thật giản dị
Nhóm3: Bọn giặc đã chết với nhiều thảm hại: máu chảy thành sông ở
Ninh Kiều, thây chất đầy nội ở Tuỵ Động, Trần Hiệp phải bêu
đầu, Lí Khánh phải bỏ mạng.
Bọn giặc đã chết rất thảm hại: máu chảy thành sông ở Ninh
Kiều, thây chất đầy nội ở Tụy Động, Trần Hiệp phải bêu đầu, Lí
Khánh phải bỏ mạng.
Nhóm4: Đất nớc phải giàu mạnh thực sự chứ không phải là sự
giả tạo phồn vinh.
Đất nớc phải giàu mạnh thực sự chứ không phải là sự phồn vinh
giả tạo.


Tieát 61: Tiếng Việt: CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
I. Sử dụng từ đúng âm,
đúng chính tả:
II. Sử dụng từ đúng nghĩa:
III. Sử dụng từ đúng tính
Từ “lãnh
Dùng
“ chú”đạo”

để
chất ngữ pháp của từ:
được
dùng
nói
về
hổ
trong
IV. Sử dụng đúng sắc thái
trong câu
trường
hợp sai
biểu cảm, hợp phong cách:
Sửdụ:
a lỗi-: Quân Thanh do Tôn Sĩ
•*•Ví
Nghị lãnh đạo sang xâm lược
-Lãnh
đạo -> cầm đầu, cầm
nước ta.

quân

- Con hổ dùng những cái vuốt
- chú
->cấu
convào
hổ,người,
nó vào
nhọnhổ

hoắt
mặt Viên{...}nhưng Viên vẫn rán
sức quần nhau với chú hổ.

nhưcóthế
này
phùnào?
hợp
không?
Vì sao?
Hãy dùng
từ
Chữahợp
lại?để
thích
thay thế ?


Tieát 61: Tiếng Việt: CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
I. Sử dụng từ đúng âm,
đúng chính tả:
II. Sử dụng từ đúng nghĩa:
III. Sử dụng từ đúng tính
Vậy
thế
Đây

một
Khi làm
nào

không
chất ngữ pháp của từ:
nào
để
hiểu
câu
dùng
từ
nên
dùng
từ
IV. Sử dụng đúng sắc thái
được
câu đó?
địa
phương
địa
phương?
biểu cảm, hợp phong cách:
(Nghệ Tĩnh).
V. Không lạm dụng từ địa
Em có hiểu
phương, từ Hán Việt:

•Ví dụ:
Dùng
từ địa phương
gây khó hiểu hoặc
Bầy choa có chộ mô mồ
không hiểu.


(Chúng tôi có thấy đâu nào.)

không? Vì
sao?


Tieát 61: Tiếng Việt: CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ

I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:
II. Sử dụng từ đúng nghĩa:
III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ
pháp của từ:
IV. Sử dụng đúng sắc thái biểu cảm,
hợp phong cách:


Chú giống con bọ hung
Một đơn vị bộ đội trên đờng hành quân, đến Quảng Bình, vào
nghỉ tại nhà một ông cụ.Cụ già thăm hỏi từng chiến sĩ và chăm chú
nhìn vào một chiến sĩ da ngm đen, rồi nói một cách rất tự nhiên:
- Chú này giống con bọ hung.
Ngời chiến sĩ là dân Bắc Bộ, không hiểu tiếng địa phơng, lấy làm bối
rối.

Em hiểu câu nói trên nh thế nào ?


Tr li :
Chú giống con bọ hung

Một đơn vị bộ đội trên đờng hành quân, đến Quảng
Bình, vào nghỉ tại nhà một ông cụ.Cụ già thăm hỏi từng
chiến sĩ và chăm chú nhìn vào một chiến sĩ da ngăm đen,
rồi nói một cách rất tự nhiên:
- Chú này giống con bọ hung.
Ngời chiến sĩ là dân Bắc Bộ, không hiểu tiếng đi phơng,
lấy làm bối rối. Sau đó mới hiểu ý nghĩa của câu nói ấy là
: Chú này giống con của bố ghê.


Tieát 61: Tiếng Việt: CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ

I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:
II. Sử dụng từ đúng nghĩa:
III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ
pháp của từ:
IV. Sử dụng đúng sắc thái biểu cảm,
hợp phong cách:
V. Không lạm dụng từ địa phương, từ
Hán Việt:

*Ví
dụ: từ
- Nó
phải
chào thân
- Dùng
địa
phương
gây

mẫu trước khi lên đường

khó hiểu hoặc không
-hiểu.
Nó phải chào mẹ trước khi lên
đường
- Lạm dụng từ Hán Việt sẽ
thiếu tự nhiên, không phù hợp
với hoàn cảnh giao tiếp.

Từ
in
đậm
nào
Từ đó em
được sử dụng
rút
ra
được
phù hợp? Vì
điều gì?
sao?


Cñng cè :

(Học ghi nhớ SGK)
Qua bài học vừa
rồi, cho biết muốn
sử dụng từ một

cách chuẩn mực
ta phải lưu ý
những điều gì?


Tiết 61: Tiếng Việt: CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ

I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:
II. Sử dụng từ đúng nghĩa:
III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp
của từ:
IV. Sử dụng đúng sắc thái biểu cảm,hợp
phong cách:
V. Không lạm dụng từ địa phương, từ
Hán Việt:


Sơ đồ tư duy



*Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếptheo:
* Bài cũ:
- Về học bài nắm được 5 chuẩn mực sử dụng từ .
-Tự sửa lại những lỗi về sử dụng từ trong những bài
viết đã làm.
*Bài mới:
- Tiết 62 “Ôn tập văn biểu cảm”
- Đọc những đoạn văn theo yêu cầu của SGK.
- So sánh văn biểu cảm với miêu tả và tự sự.

- Vai trò của văn miêu tả và tự sự trong văn biểu cảm .
- Tập trung thực hiện bài tập 4/ SGK


CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
QUÝ THẦY CÔ VUI, KHỎE



×