Đề bài phân tích những nguyên nhân gây tai nạn lao động ?, các doanh
nghiệp hiện nay( liên hệ thực tế DN cụ thể) đã làm gì để hạn chế tối đa
tai nạn lao động ?. những kiến nghị của bạn về vấn đề này ở Việt Nam
NHÓM 10-TLHLĐ
I. CÁC NGUYÊN NHÂN DẪN TỚI TAI NẠN LAO ĐỘNG
1. Khái niệm tai nạn lao động
Tai nạn lao động: là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể
người lao động hoặc gây tử vong, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực
hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
2.
Nguyên nhân dẫn tới tai nạn lao động
2.1. Sự khác biệt giữa các cá nhân
Sự khác nhau về tâm lý
giới tính
Sự khác biệt về kinh
nghiệm lao động
Sự khác biệt về tuổi tác
Sự khác biệt vị trí và vai
Khác biệt tính khí
trò của các cá nhân trong
tổ chức
Năng lực chuyên môn
Xu hướng nghề nghiệp
khác nhau
2.
Nguyên nhân dẫn tới tai nạn lao động
2.2. Sự mất chú ý trong lao động
2.3.
Mệt mỏi dẫn đến tai nạn lao động
2.4
Sự phản ứng sinh lý với các yếu tố môi trường
2.5.
Kích thích tâm lý thái quá
2.6
Các nguyên nhân thuộc về kỹ thuật công nghệ, máy móc thiết bị, dụng cụ lao động và
đối tượng lao động.
3.
Thời điểm xảy ra tai nạn lao động
Thời gian xảy ra tai nạn và sự cố lao
động
Thời điểm người công nhân say rượu.
Thời điểm bị ốm đau nặng nhất.
Thời điểm cuối các buổi làm việc khi mệt mỏi tăng cao nhất.
Để phát hiện các thời điểm TN&SCLĐ
Kiểm tra tình trạng say rượu trước khi công nhân vào làm
việc
Tiến hành ghi chép, thống kê các vụ sự cố và tai nạn lao
động.
Khi chấm công, lãnh đạo cần quan sát và phát hiện tình
trạng sức khỏe
II. BIỆN PHÁP HẠN CHẾ TAI NẠN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ THIẾT BỊ ĐÔNG
ANH
2.1. Giới thiệu về công ty
Tổng Công ty Thiết bị điện Đông
Anh - Công ty Cổphần (EEMC),
thành lập năm 1971
Lĩnh vực:thiết kế, chế tạo, cung cấp
và sửa chữa các thiết bị điện
Sơ đồ tổ chức
2.2. Thực trạng
2.2.1. Điều kiện lao động và cơ sở vật chất
01
Điều kiện lao động tại công nặng nhọc từ khâu tạo phôi
ban đầu đến quá trình gia công và ra thành phẩm.
.
02
Các thiết bị máy móc của công ty đều đã qua sửa chữa
nhiều, thiếu cơ cấu an toàn, nhà xưởng bị xuống cấp
nhiều.
03
không gian làm việc tại các xưởng làm việc khá rộng và
trong quá trình thiết kế, xây dựng công ty đã chú trọng
đến lấy ánh sáng và thông gió tự nhiên. .
04
Tại mỗi vị trí làm việc của công nhân, công ty đều bố trí
một máy quạt.
2.2.2.
Tình hình tai nạn lao động – bệnh ngh ề nghiệp.
STT
Các chỉ tiêu về đảm bảo ATVS-LĐ
1
Lao động
2
Số liệu
Tổng số lao động:
976
+ Số lao động nữ
243
+ Số lao động nam
733
+ Số lao động làm việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
302
Tai nạn lao động
+ Tổng số vụ tai nạn lao động
7
+ Số vụ có người thiệt mạng
0
+ Tổng số người bị tai nạn lao động
7
+ Số người thiệt mạng do tai nạn lao động
0
Trong đó:
+ Lao động nữ bị tai nạn lao động
0
+ Lao động nam bị tai nạn lao động
7
+ Số người bị suy giảm trên 30% sức lao động
0
+ Chi phí binh quan chi trả bồi thường cho 1 vị tai nạn lao động có người bị thiệt mạng.
0
+ Thiệt hại do tai nạn lao động
334
3
Bệnh nghề nghiệp
+ Tổng số người bị mắc bệnh nghề nghiệp
58
Trong đó nữ:
12
+ Số ngày công nghỉ vì tai nạn lao động
+ Số người phải nghỉ mất sức, về hưu trước tuổi do tai nạn lao động
4
1204
0
Huấn luyện
+ Số người lao động huấn luyện về bảo hộ lao động.
1072
Trong đó: số được huấn luyện lại
871
5
Các loại máy: Thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động
+ Tổng số thiết bị
Trong đó
87
+ Số thiết bị được đăng ký
+ Số thiết bị được kiểm nghiệm cấp phép
87
87
6
7
Thời gian làm việc và thời gian nghỉ ngơi
+ Số giờ làm thêm bình quân/ ngày
0,044
+ Số giờlàm thêm bình quân/ tuần
0,23
+ Số giờlàm thêm bình quân/ năm
12,63
Bồi dưỡng chống độc hại bằng hiện vật
+ Tổng số lượt người
+ Tỷ lệ % không thể tổ chức cho ăn uống tại chỗ phải phát hiện vật cho người lao động
62916
0%
8
Tổng chi phí cho công tác an toàn vệ sinh lao động.
+ Thiết bị an toàn vệ sinh lao động
+ Quy trình, biện pháp cải thiện điều kiện lao động
304.383.905
+ Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân
220.000.000
+ Bồi dưỡng bằng hiện vật
134.868.000
+ Tuyên truyền huấn luyện
6.347.000
+ Phòng cháy, chữa cháy
4.015.000
+ Chi phí cấp cứu, điều trị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
+ Chi phí bồi thường cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
9
62.770.000
54.437.799
6.700.000
Tình hình môi trường lao động nặng nhọc, độc hại ( tính theo % số người tiếp xúc/ tổng số lao động)
+ Nhiệt độ quá cao
+ Tiếng ồn
14,9
+ Nhiệt từ trường
12,4
+ Bụi
0,8
12,6
10
Kết quả phân loại sức khỏe của người lao động
+ Loại 1
161
+ Loại 2
301
+ Loại 3
284
+ Loại 4
70
+ Loại 5
1
Từ những số liệu bảng trên ta rút ra một nhận xét sau:
Sự khác biệt giữa các cá nhân: do
Sự mệt mỏi trong lao động:Doanh
tính chất công việc, số nhân viên
nghiệp là doanh nghiệp cơ khí điện
nam gần gấp đôi số nhân viên nữ.
nên nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp
Tuy nhiên do bản chất của nam giới
cũng cao hơn những doanh nghiệp
là ganh đua, hiếu thắng, thiếu
khác. Chính từ nguyên nhân này sẽ
cẩnthận, tỉ mỉ nên vẫn có số lượng
dẫn đến mệt mỏi trong quá trình làm
nhân viên nam bị tai nạn lao động
việc, lâu dài sẽ là rủi ro, tăng nguy
là 7 người
cơ tai nạn lao động.
01Bổ sung những nội quy, quy trình, biện pháp
kỹ thuật an toàn lao động và phòng chống cháy
nổ tại các bộ phận.
03Xưởng gia công áp lực có chế tạo một số móc cẩu
và xích nhưng qua kiểm tra chất lượng chưa được
tốt. Nhiều thiết bị nâng đã quá nhiều năm sử
dụng .
02
Để đảm bảo sức khỏe NLĐ ổn định sau tai nạn lao
động, DN sẵn sàng cho phép nhân viên nghỉ ngơi với
thời gian tùy vào mức độ nặng nhẹ của tai nạn.
04
Tầm nhìn của người điều khiển bị hạn chế nên rất
dễ đến đến va chạm với các thiết bị máy móc ở
bên dưới do đó mà dễ gây tai nạn lao động..
2.2.3. Công tác thực hiện chế độ chính sách đảm bảo AT -VSLĐ :
01
Số người lao động làm việc trong môi trường nóng chiếm
14,9% trong tổng số lao động.
02
Số lao động trong điều kiện có tiếng ồn chiếm
12,4%.
03
04
Số lao động làmviệc trong điều kiện có nồng độ
bụi chiếm 4,625%.
Số người lao động làm việc trong điều kiện ảnh hưởng của điện
trường là 0,8%.
05
2.3. Giải pháp
2.3.1.
Kỹ thuật an toàn phòng chống cháy nổ.
2.3.1.1. Kỹ thuật an toàn thiết bị nâng
Thường xuyên kiểm tra tình trạng máy móc, các bộ phận cơ cấu
Thường xuyên kiểm tra độ ổn định của thiết bị
Các thiết bị đều được nối không phòng ngừa sự cố.
Khi sử dụng phải có đầy đủ các thiết bị, cơ cấu an toàn cần thiết
Thường xuyên kiểm tra độ mòn của móc treo tải, cáp
Người lái cầu trục có tải trọng lớn hơn 1 tấn đều phải có bằng qua đào tạo đúng nghề
2.3.1.2. An toàn chống ngã cao
2.3.2. Tạo môi trường làm việc đảm bảo vệ sinh an toàn lao động.
Yếu tố
k
ất
sản xu
trong
n
ồ
g
tiến
hí h ậ u
Nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ đều nằm trong mức cho
Có cường độ tiếng ồn vượt quá tiêu chuẩn cho phép .
phép. Chỉ có ánh sáng chưa đạt được yếu tố cho
phép .
Bụi t
ng lao
ôi trườ
m
g
n
ro
độ ng
Bức xạ
nhiệt
Tại thời điểm lấy mẫu, nồng độ bụi trọng lượng và bụi
quá trình để nguội khuôn và lò cao tần được che kín
hô hấp tại các vị trí làm khuôn, phun bi ( phân xưởng
nên có bức xạ nhiệt nằm trong tiêu chuẩn cho phép.
đúc gang) vượt quá tiêu chuẩn cho phép..
Nước sinh hoạt, nước thải
+ Nước sinh hoạt: mẫu tại phòng y tế công ty
+ Nước thải: Mẫu tại cống thải chung
STT
Chỉ tiêu phân tích
Đơn vị tính
Mẫu
1
COD Mg/l
100
26,8
2
CN Mg/l
0,1
0,1
3
Phenol Mg/l
0,05
0,05
4
Nitơ tổng Mg/l
60
7,5
5
Cặn lơ lửng Mg/l
100
8,5
6
Dầu mỡ khoángMg/l
1,0
0,35
Nhận xét: Tại thời điểm lấy mẫu các chỉ tiêu đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép.
2.3.3. Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân
Việc trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân được thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư
20/Bộ LĐTBXH, 28/5/1998
Trong năm 2015 công ty đã trích một phần kinh phí với số tiền là 320 triệu VNĐ để mua
các phương tiện bảo vệ cá nhân cấp phát cho người lao động.
2.3.4. Chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng ngừa bệnh nghề nghiệp
Theo định kỳ hằng năm phòng y tế của công ty tổ chức khám sức khỏe cho người lao
động theo tiêu chuẩn sức khỏe và chế độ quy định.
Từ đó có cơ sở để bố trí công việc hợp lý cho người lao động và là cơ sở để người lao
động được hưởng các chế độ, chính sách với người mắc bệnh nghề nghiệp.
2.3.5. Tổ chức tuyên truyền, huấn luyện về công tác BHLĐ:
2
1
Huấn luyện chung tại doanh
Huấn luyện tại phân xưởng
Nội dung huân luyện theo nghề,
3
Huấn luyện tại nơi làm việc
nghiệp
chung về đôi tương, nội dung, cac
vưa lam vưa trưc tiêp ap dung cac
thơi gian huân luyện tư 1 đên 2
phương phap câp cưu ngươi bi tai
kiên thưc, vưa huân luyện vưa san
ngay, sau khi huân luyện cung phai
nạn điện, công tac phong chông
xuât. Ngươi huân luyện la công
kiêm tra sat hach,,...
chay nổ....
nhân bâc cao...
3.2. Từ phía Doanh nghiệp
Bố trí ca kíp phù hợp đảm bảo cho
•
Doanh nghiệp cần cung cấp các
trang thiết bị kỹ thuật, phương
NLĐ có thời gian nghỉ ngơi, hồi phục
sức lao động, có tinh thần minh mẫn
để làm việc những ca tiếp theo. Đặc
biệt là với những công việc chứa
nhiều yếu tố độc hại, nguy hiểm
tiện bảo hộ cá nhân cho NLĐ.
•
Nghiên cứu, áp dụng khoa
học và công nghệ kỹ thuật hiện đại
vào công tác ATVSLĐ
•
Thiết kế quy trình làm việc
đảm bảo các nguyên tắc
ATVSLĐ