GIAO DUẽC CONG DAN
LễP 8
Giáo viên: Trn Th Thu o
Trờng: THCS Long Thnh Bc
KIEÅM TRA MIEÄNG
Caâu 1:
a. Tôn trọng người khác là gì?
b. Tôn trọng người khác có ý nghĩa gì trong cuộc
sống?
Caâu 2:
Thế nào là giữ chữ tín?
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1:
- Tơn trọng người khác:
Là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm
giá và lợi ích của người khác.
- Ý nghĩa:
+ Người biết tôn trọng người khác sẽ được người
khác tôn trọng lại.
+ Mọi người biết tôn trọng lẫn nhau sẽ góp phần
làm cho quan hệ xã hội trong sáng, lành mạnh và
tốt đẹp.
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 2:
Giữ chữ tín:
Là coi trọng lòng tin của mọi người đối với
mình, biết trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau.
TÌNH HUỐNG
Mai và Lan là đôi bạn học chung một lớp. Biết hoàn
cảnh của Lan khó khăn hơn mình, nên khi Lan cần
mượn sách hay dụng cụ học tập Mai đều sẵn lòng
giúp đỡ bạn. Thế nhưng không mấy khi Lan đem trả
đúng hẹn, đôi lúc còn làm hư hỏng hoặc mất dụng cụ
đã mượn.
Hãy nhận xét về
hành động của Lan?
Hành động đó
có tác hại như
thế nào?
Thứ ba ngày 20 tháng 09 năm 2016
Tiết 4 – Bài 4
GIÖÕ CHÖÕ TÍN
Tiết 4 - Bài 4
GIỮ CHỮ TÍN
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Mục 1 SGK/11, 12.
Hãy tìm những biểu
hiện của giữ chữ tín qua
mục đặt vấn đề 1.
Tiết 4 - Bài 4
GIỮ CHỮ TÍN
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Mục 1 SGK/11, 12.
- Nhạc Chính Tử là người
giữ chữ tín thể hiện qua câu
nói “Nhà vua quý cái đỉnh
ấy thế nào thì tôi quý cái
đức "tin" của tôi như thế".
Tiết 4 - Bài 4
GIỮ CHỮ TÍN
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Mục 2 SGK/11, 12.
Hãy tìm những biểu
hiện của giữ chữ tín qua
mục đặt vấn đề 2.
Tiết 4 - Bài 4
GIỮ CHỮ TÍN
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Mục 2 SGK/11, 12.
- Bác Hồ là người giữ tín mặc dù là người
chu ûtòch nước bận nhiều việc nhưng 2
năm sau khi Bác trở về người vẫn mua
tặng cháu một chiếc vòng bạc để thể
hiện qua câu nói:
“ Mình đã hứa thì phải làm cho kì được,
không làm được thì đừng có hứa “
Tiết 4 - Bài 4
GIỮ CHỮ TÍN
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Mục 3 SGK/11, 12.
Trả lời câu hỏi qua
mục 3 của đặt vấn đề.
Tiết 4 - Bài 4
GIỮ CHỮ TÍN
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Mục 3 SGK/11, 12.
- Để giữ vững lòng tin và sự tín nhiệm
của khách hàng các cơ sở sản xuất kinh
doanh cần phải giữ chữ tín đảm bảo sản
phẩm có chất lượng.
- Mất chữ tín sẽ phá vỡ những quan hệ
trong hợp tác kinh doanh và phải chòu
những hậu quả do mất chữ tín
Tiết 4 - Bài 4
GIỮ CHỮ TÍN
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Mục 4 SGK/11, 12.
Trả lời câu hỏi qua
mục 4 của đặt vấn đề.
Tiết 4 - Bài 4
GIỮ CHỮ TÍN
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Mục 4 SGK/11, 12.
- Không. Vì họ không làm
tốt được trách nhiệm của
mình với công việc được
giao.
Tieát 4 - Baøi 4
GIÖÕ CHÖÕ TÍN
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Mục 1, 2, 3, 4 SGK/11, 12.
* Chúng ta phải biết giữ lời
hứa, có trách nhiệm đối với việc
làm của mình.
Tiết 4 - Bài 4
GIỮ CHỮ TÍN
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Mục 1, 2, 3, 4 SGK/11, 12.
- Muốn giữ được lòng tin của mình đối với mọi người
thì mỗi người cần phải làm tốt chức trách, nhiệm vụ
của mình giữ đúng lời hứa, đúng hẹn trong mối quan
hệ với mọi người xung quanh (nói và làm phải đi đôi
với nhau).
- Giữ lời hứa là biểu hiện quan trọng nhất của giữ
chữ tín. Song giữ chữ tín không phải là chỉ giữ lời
hứa mà còn thể hiện có ý thức trách nhiệm và quyết
tâm của mình khi thực hiện lời hứa.
Tieát 4 - Baøi 4
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
GIÖÕ CHÖÕ TÍN
II. NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. Thế nào là giữ chữ
tín?
Tiết 4 - Bài 4
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
GIỮ CHỮ TÍN
II. NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. Giữ chữ tín:
Là coi trọng lòng tin của
mọi người đối với mình, biết
trọng lời hứa và biết tin tưởng
nhau.
H×nh thøc: Cặp đôi (2 HS)
Thêi gian: 3 phót
Tìm những biểu hiện giữ chữ
tín và không giữ chữ tín
Biểu hiện
Giữ chữ tín
- Chăm học, chăm làm
- Đi học về đúng giờ
-Thực hiện đúng nội qui
- Sữa chữa khuyết điểm
- Sản xuất hàng hóa có
chất lượng
Biểu hiện
Không giữ chữ tín
- Nói dối
- Hay cẩu thả
- Lỡ hẹn với bạn
- Thực hiện sai hợp đồng
- Sản xuất hàng hóa kém
chất lượng
Tieát 4 - Baøi 4
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
GIÖÕ CHÖÕ TÍN
II. NỘI DUNG BÀI HỌC:
Giữ chữ tín có những
biểu hiện như thế nào?
Tieát 4 - Baøi 4
GIÖÕ CHÖÕ TÍN
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
II. NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. Giữ chữ tín:
2. Biểu hiện:
Giữ lời hứa, nói là làm, có
trách nhiệm về lời nói, hành vi
việc làm .....
Trong những tình huống sau, theo em tình huống nào
biểu hiện hành vi giữ chữ tín?
1. Phê phán những việc làm sai trái
2.
2 Hứa sữa chữa khuyết điểm và cố gắng sữa chữa
3. Khi có ai nhờ thì mình hứa sẽ giúp cho dù biết
việc đó mình không làm được.
4. Chỉ làm việc gì khi thấy có lợi
5. Đỗ lỗi cho người khác
66.
Không dấu điểm kém với Bố mẹ
7. Châm chọc, chế giễu người khuyết tật.
88.
Thực hiện đúng kí kết hợp đồng
Tieát 4 - Baøi 4
GIÖÕ CHÖÕ TÍN
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
II. NỘI DUNG BÀI HỌC:
3. Ý nghĩa:
- Tự trọng bản thân và tôn trọng người
khác.
- Nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của người
khác đối với mình .