Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài giảng sinh học 7 thao giảng đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp (12)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 19 trang )


Kiểm tra bài cũ
1) Em hãy nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ? Đặc
điểm để nhận dạng động vật thuộc lớp sâu bọ?

Sâu bọ có các đặc điểm chung như:
- Cơ thể có ba phần riêng biệt, đầu có một đôi râu, ngực
có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
- Hô hấp bằng ống khí (bụng)


Kiểm tra bài cũ
2) Hãy kể tên các lớp động vật thuộc ngành chân
khớp? Em có nhận xét gì về số lượng loài và môi
trường sống Ngành chân khớp?
- Gồm có ba lớp
+ Lớp giáp xác
+ Lớp hình nhện
+ Lớp sâu bọ
- Số lượng loài rất lớn khoảng 1 triệu loài, sống ở
nhiều môi trường khác nhau…


Tiết 30-Bài 29: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP

I. Đặc điểm chung:

Các em thảo luận và đánh dấu (x) vào ô trống
ở hình để lựa chọn các đặc điểm được coi là
Đặc điểm chung của ngành chân khớp.




Tiết 30-Bài 29: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP

I. Đặc điểm chung:
- Có bộ xương ngoài bằng kitin che chở bên ngoài
và làm chỗ bám cho cơ.
- Các chân phân đốt khớp động với nhau.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với lột xác.
II. Sự đa dạng ở ngành chân khớp:
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống:


Con tôm

Nhện

Châu chấu


Bảng 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của
chân khớp
Môi trường sống
T
T

Tên đại
Diện


Giáp
1 Xác
(tôm
sông)
Hình
2 nhện
(Nhện)
Sâu bọ
3 (Châu
chấu)

Nước

Nơi
ẩm

Các
phần


Cạn thể

+

2
+

Râu
Số
Lượng


2 đôi
+

2
+

3

Không

1 đôi

Chân
ngực
(số
đôi)

Cánh
Không


5 đôi

+

4 đôi

+


3 đôi



2


Tiết 30-Bài 29: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP

I. Đặc điểm chung:
II. Sự đa dạng ở ngành chân khớp:
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống:
- Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi
trướng sống khác nhau mà chân khớp rất đa dạng
về cấu tạo, môi trường sống
2. Đa dạng về tập tính:


Bảng 2. Đa dạng về tập tính
T
Các tập tính
T
1 Tự vệ tấn công

Tôm Tôm ở Nhện Ve
nhờ
sầu

+


+

2 Dự trữ thức ăn
3 Chăng lưới bẫy mồi
4 Cộng sinh để tồn tại

+

+
+
+

5 Sống thành xã hội
6 Chăn nuôi ĐV khác
7

Đực, cái nhận biết
nhau bằng tín hiệu

8 Chăm sóc thế hệ sau

Kiến

Ong
mật

+
+


+
+

+
+

+

+

+

+
+


Vì sao chân khớp đa dạng môi trường và tập tính?

Có hệ thần kinh và giác quan phát triển.
- Cấu tạo các phần phụ phân đốt.
- Các đốt khớp động với nhau.
Cơ quan hô hấp phát triển đa dạng.


Tiết 30-Bài 29: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP

I. Đặc điểm chung:
II. Sự đa dạng ở ngành chân khớp:
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống:

- Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi
trướng sống khác nhau mà chân khớp rất đa dạng
về cấu tạo, môi trường sống
2. Đa dạng về tập tính:
- Chân khớp rất đa dạng về tập tính
III. Vai trò thực tiễn:


Bảng 3. Vai trò của ngành chân khớp
T
T

Lớp
động vật

Lớp giáp
xác
1

Lớp hình
nhện
2

3

Lớp sâu
bọ

Tên đại diện có
ở địa phương


Có lợi

Có hại

Tôm càng xanh

Thực phẩm

Tôm sú

Xuất khẩu

Tôm hùm

Xuất khẩu

Nhện chăng lưới

Bắt sâu bọ có hại
Hại cây trồng

Nhện đỏ
Bò cạp

Bắt sâu bọ có hại

Bướm

Thụ phấn cho hoa Hại cây trồng


Bọ hung

Làm sạch
trường

Muỗi

môi
Truyền bệnh


Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và
đối với đời sống con người.
Như vậy các em cần phải làm gì để bảo vệ
những loài động vật có ích?


Tiết 30-Bài 29: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP

I. Đặc điểm chung:
II. Sự đa dạng ở ngành chân khớp:
III. Vai trò thực tiễn:
- Có lợi: + Làm thuốc chữa bệnh.
+ Làm thực phẩm, thức ăn cho động vật
+ Thụ phấn cho cây trồng.
+ Làm sạch môi trường.
- Tác hại: + Làm hại cây trồng.
+ Hại đồ gỗ, tàu thuyền.

+ Là vật chủ trung gian truyền bệnh.


Con chân Kiến

Con ong
Con ve sầu

Bọ cạp


Con cua

Con ve bò

Con nhện
Con cánh cam

Con kiến


Bài tập 1: Em hãy nối các câu ở cột A với cột B
sao cho phù hợp
Cột A
A. Lớp giáp
xác
B. Lớp hình
nhện
C. Lớp sâu
bọ


Cột B
1. Cơ thể chia làm 2 phần: đầu ngực,
bụng. Có 4 đôi chân ngực, không có râu.
2. Cơ thể chia 3 phần: đầu, ngực, bụng.
Phần đầu có 1 đôi râu,ngực có 3 đôi
chân và 2 đôi cánh.
3. Hô hấp bằng mang.
4. Hô hấp bằng phổi và ống khí.
5. Cơ thể chia 2 phần: đầu ngực, bụng. Có
5 đôi chân ngực, 2 đôi râu.
6. Hô hấp bằng ống khí.


Trả lời các câu hỏi sau
Câu 1: Trong số các đặc điểm của Chân khớp
thì các đặc điểm nào ảnh hưởng đến sự phân bố
rộng rãi của chúng?
Câu 2: Đặc điểm cấu tạo nào khiến Chân khớp
đa dạng về tập tính và môi trường sống?
Câu 3: Trong số ba lớp của Chân khớp (Giáp xác
Hình nhện, Sâu bọ) thì lớp nào có giá trị thực
phẩm lớn nhất, lấy ví dụ?




×